Đề ôn thi học kỳ II môn Hóa học Lớp 12 - Mã đề 631 - Năm học 2018-2019
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn thi học kỳ II môn Hóa học Lớp 12 - Mã đề 631 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_on_thi_hoc_ky_ii_mon_hoa_hoc_lop_12_ma_de_631_nam_hoc_201.doc
Nội dung text: Đề ôn thi học kỳ II môn Hóa học Lớp 12 - Mã đề 631 - Năm học 2018-2019
- Ngày -04 -2019 ÔN THI HỌC KÌ II NĂM 2018-2019 Môn: HOÁ HỌC lớp 12 ĐỀ THI THỬ Thời gian làm bài: phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 04 trang, 50 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 631 Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Cho: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Sr = 88; Ba = 137. Câu 1. Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ ? A. Al. B. Li. C. Ca. D. Na. Câu 2. Cho dãy các kim loại sau: Na, K, Be, Mg, Ca. Số kim loại trong dãy phản ứng mạnh với nước ở điều kiện thường là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 3. X là kim loại màu trắng bạc, không tác dụng với dung dịch HCl và NaOH. X là A. Al. B. Mg. C. Cu. D. Ag. Câu 4. Muối nào sau đây dễ bị phân huỷ khi đun nóng ? A. NaHCO3.B. Na 2SO4.C. CaCl 2.D. Na 2CO3. Câu 5. CaCO3 có trong thành phần của quặng nào sau đây ? A. Hematit. B. Manhetit. C. Boxit.D. Đolomit. Câu 6. Một loại nước cứng khi đun sôi thì mất tính cứng. Trong loại nước cứng này có hòa tan những hợp chất nào sau đây ? A. Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2.B. Mg(HCO 3)2, CaCl2. C. CaSO4, MgCl2.D. Ca(HCO 3)2, MgCl2. t0 Câu 7. Cho phản ứng: a Fe + b H2SO4 (đặc) c Fe2(SO4)3 + d SO2 + e H2O Các hệ số a, b, c, d, e là những số nguyên, đơn giản nhất thì tổng (a + b) bằng A. 10. B. 8. C. 4. D. 6. Câu 8. Trong các loại quặng sắt, quặng có hàm lượng sắt cao nhất là A. hematit đỏ. B. xiđerit. C. hematit nâu. D. manhetit. Câu 9. Kim loại Fe không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch ? A. CuSO4. B. ZnCl 2.C. FeCl 3.D. AgNO 3. Câu 10. Trong các ion sau đây, ion nào có tính oxi hóa yếu nhất ? A. Na+.B. Ag +.C. Cu 2+.D. Zn 2+. Câu 11. Khi điện phân CaCl2 nóng chảy (điện cực trơ) để điều chế Ca, tại catot xảy ra A. sự oxi hóa ion Cl . B. sự oxi hóa ion Ca2+. C. sự khử ion Cl . D. sự khử ion Ca2+. Câu 12. Dung dịch FeSO4 và dung dịch CuSO4 đều tác dụng được với A. Ag. B. Fe. C. Cu. D. Mg. Câu 13. Ở nhiệt độ cao, khí H2 khử được oxit nào sau đây ? A. Fe2O3. B. MgO. C. Al2O3. D. CaO. Câu 14. Phương pháp chung để điều chế các kim loại Na, Mg, Al trong công nghiệp là A. điện phân dung dịch.B. nhiệt luyện. C. thủy luyện.D. điện phân nóng chảy. 2+ Câu 15. Trong dung dịch CuSO4, ion Cu không bị khử bởi kim loại A. Fe. B. Mg. C. Zn. D. Na. Câu 16. Phản ứng hoá học xảy ra trong trường hợp nào dưới đây không thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm ? t0 t0 A. 8Al + 3Fe3O4 9Fe + 4Al2O3 B. 2Al + Cr2O3 2Cr + Al2O3 t0 t0 C. 3CO + Fe2O3 2Fe + 3CO2 D. 2Al + Fe2O3 2Fe + Al2O3 Câu 17. Crom(III) oxit (Cr2O3) có màu gì ? A. Màu vàng.B. Màu đỏ thẫm. C. Màu lục thẫm. D. Màu da cam. Câu 18. Công thức của thiếc(IV) oxit là A. SnO.B. SnO 2. C. Sn(OH) 2. D. SiO 2. Đề ôn thi học kì II năm học 2018-2019 - 04/2019. Trang 1/4 - Mã đề thi 631
- Câu 19. Cho các hợp chất sau: Cr 2O3, NaCrO2, K2Cr2O7, K2CrO4, CrCl3, CrO3. Số hợp chất trong đó crom có số oxi hoá + 3 là A. 3.B. 2. C. 1. D. 4. Câu 20. Phát biểu nào sau đây sai ? A. Hàm lượng sắt trong gang cao hơn trong thép. B. Sắt là kim loại màu trắng hơi xám, dẫn nhiệt tốt. C. Hợp kim liti – nhôm siêu nhẹ, được dùng trong kĩ thuật hàng không. D. Sắt(II) hiđroxit là chất rắn, màu trắng hơi xanh, không tan trong nước. Câu 21. Cho các phát biểu sau: (a) Các kim loại Ca, Fe, Al và Na chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy. (b) Các oxit của kim loại kiềm thổ đều phản ứng với nước tạo thành dung dịch kiềm. (c) Ở nhiệt độ cao Na2CO3 và K2CO3 đều không bị phân huỷ. 2+ (d) Các kim loại Mg, Ca và Fe đều khử được ion Cu trong dung dịch CuSO4 thành Cu. (e) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư, không thu được Fe. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 22. Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được dung dịch có màu xanh lam đậm. Chất tan trong dung dịch X là A. AlCl3. B. CuSO 4. C. Fe(NO 3)3.D. Ca(HCO 3)2. Câu 23. Cho bột nhôm tác dụng với dung dịch KOH đun nóng, thu được khí X và dung dịch Y. Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Y thu được kết tủa Z và muối M. Công thức của Z và M lần lượt là A. Al(OH)3 và K2CO3. B. Al2O3 và KHCO3. C. Al(OH) 3 và KAlO2. D. Al(OH)3 và KHCO3. Câu 24. Phát biểu nào sau đây là đúng ? A. Hợp chất sắt(II) chỉ có tính khử. B. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử Fe có 2 electron ở lớp ngoài cùng. C. Kali cromat có tính khử mạnh. D. Fe(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính. Câu 25. Điểm giống nhau giữa hai kim loại Na và Cr là A. cùng tác dụng được với nước ở điều kiện thường. B. có số oxi hóa cao nhất là +1. + C. cùng khử được ion Ag trong dung dịch AgNO3. D. đều có 1 electron ở lớp ngoài cùng. Câu 26. Clorua vôi có tính oxi hoá mạnh nên được dùng để tẩy trắng vải, sợi, giấy và còn dùng để tẩy uế hố rác, cống rãnh, chuồng trại chăn nuôi. Phản ứng được dùng để điều chế clorua vôi là: to thường A. Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O 30oC B. Cl2 + Ca(OH)2 (sữa vôi) CaOCl2 + H2O C. Cl2 + H2O HCl + HClO to thường D. 2Cl2 + Ca(OH)2 (dung dịch) CaCl2 + Ca(ClO)2 + 2H2O Câu 27. Cho sơ đồ phản ứng: AlCl3 X Y Al. Trong sơ đồ trên, mỗi mũi tên là một phản ứng, các chất X, Y lần lượt là những chất nào sau đây ? A. Al2O3 và Al(OH)3.B. Al(OH) 3 và Al2O3.C. Al(OH) 3 và NaAlO2.D. NaAlO 2 và Al(OH)3. Câu 28. Cho các ứng dụng sau đây: (a) dùng trong ngành thuộc da. (b) dùng trong công nghiệp giấy. (c) chất làm trong nước. (d) chất cầm màu trong ngành nhuộm vải. (e) khử chua đất trồng, sát trùng chuồng trại, ao nuôi. Số ứng dụng của phèn chua (K2SO4.Al2(SO4) 3.24H2O) là A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 29. Cho 3,68 gam hỗn hợp Al, Zn phản ứng với dung dịch H2SO4 20% (vừa đủ), thu được 0,1 mol H2. Khối lượng dung dịch sau phản ứng là A. 52,68 gam.B. 52,48 gam.C. 42,58 gam.D. 13,28 gam. Đề ôn thi học kì II năm học 2018-2019 - 04/2019. Trang 2/4 - Mã đề thi 631
- Câu 30. Trong phòng thí nghiệm khí amoniac được điều chế theo phương trình hoá học sau: t0 2NH4Cl (rắn) + Ca(OH)2 (rắn) CaCl2 + 2NH3 + 2H2O Để làm khô khí, người ta cho khí amoniac vừa tạo thành có lẫn hơi nước đi qua bình đựng A. vôi sống (CaO). B. dung dịch H2SO4 đặc. C. dung dịch nước vôi trong. D. dung dịch NaOH loãng. Câu 31. Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO 4. Sau khi kết thúc các phản ứng, lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam bột rắn. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Fe trong hỗn hợp bột ban đầu là A. 12,67%. B. 15,30%. C. 9,72%. D. 12,20%. Câu 32. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp Ba và Na vào nước, thu được dung dịch X và 0,448 lít khí H 2 (đktc). Trung hoà X cần V ml dung dịch HCl 0,2M. Giá trị của V là A. 100.B. 200.C. 150.D. 250. Câu 33. Nung 26,8 gam hỗn hợp KHCO3 và NaHCO3 đến khối lượng không đổi, thu được 6,72 lít khí (đktc) và m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là A. 10,6.B. 8,2.C. 9,4.D. 11,8. Câu 34. Nung 40 gam một loại quặng đolomit (chứa 80% MgCO 3.CaCO3 về khối lượng, còn lại là tạp chất trơ) đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây ? A. 32. B. 17. C. 25. D. 29. Câu 35. Khử hoàn toàn 32 gam bột oxit sắt bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, khối lượng khí tăng thêm 9,6 gam. Khối lượng sắt thu được là A. 22,4 gam. B. 11,2 gam. C. 16,8 gam.D. 9,6 gam. Câu 36. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch chứa đồng thời 0,05 mol Ba(HCO 3)2 và 0,04 mol BaCl2. Khối lượng kết tủa tối đa thu được là A. 19,7 gam. B. 9,85 gam. C. 11,82 gam. D. 17,73 gam. Câu 37. Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng; (b) Cho lá Fe vào dung dịch CuSO4; (c) Cho lá Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3; (d) Cho lá Zn vào dung dịch HCl; (e) Cho lá Cu vào dung dịch FeCl3; (g) Cho lá Fe tiếp xúc với lá Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl. Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là A. 2.B. 3.C. 5.D. 4. Câu 38. Cho sơ đồ các phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường: ®iÖn ph©n dung dÞch X1 mµng ng¨n X2 + X3 + H2 X2 + X4 CaCO3 + Na2CO3 + H2O Hai chất X2 và X4 lần lượt là A. NaOH và Ca(HCO3)2. B. KOH và Ca(HCO3)2. C. KHCO3 và Ca(OH)2. D. NaHCO3 và Ca(OH)2. Câu 39. Cho hỗn hợp Fe, Cu phản ứng với dung dịch HNO 3 loãng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kim loại dư. Chất tan đó là A. Fe(NO3)3. B. Fe(NO3)2.C. HNO 3. D. Cu(NO3)2. Câu 40. Cho các cặp chất với tỉ lệ số mol tương ứng như sau: (a) Na và K (2 : 1). (b) K và Al (1 : 1). (c) Ba và Zn (1 : 2). (d) Na và Zn (1 : 1). (e) Ba và Al (1 : 2). (g) Na và Fe (1 : 1). Số cặp chất tan hoàn toàn trong một lượng nước dư là A. 4.B. 2.C. 3.D. 5. Câu 41. Cho hỗn hợp Cu và Fe 3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng, dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và một lượng chất rắn không tan. Muối trong dung dịch X là A. Fe2(SO4)3. B. CuSO4, FeSO4. C. FeSO4, Fe2(SO4)3. D. FeSO4. Đề ôn thi học kì II năm học 2018-2019 - 04/2019. Trang 3/4 - Mã đề thi 631
- 2+ 2+ Câu 42. Dung dịch X có chứa 0,2 mol Ca ; 0,6 mol Mg ; 0,8 mol Cl và y mol HCO3 . Cô cạn dung dịch X thu được hỗn hợp muối khan Y. Nung Y ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 60,2.B. 99,6.C. 74,8.D. 57,2. Câu 43. Dung dịch X gồm 0,02 mol Cu(NO3)2 và x mol HCl. Khối lượng Fe tối đa phản ứng được với dung dịch X là 5,6 gam (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của NO 3 , các khí thoát ra không tan trong nước). Thể tích khí thu được sau phản ứng là A. 0,672 lít. B. 2,24 lít. C. 1,12 lít. D. 1,344 lít. Câu 44. Điện phân dung dịch muối MCl (M là kim loại kiềm) với điện cực trơ, có màng ngăn, cường độ dòng điện không đổi. Sau thời gian t giây, thu được 0,7b mol khí ở catot. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực là 2,6b mol. Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, khí sinh ra không tan trong nước. Phát biểu nào sau đây là sai ? A. Tại thời điểm 2t giây, có khí O2 ở anot. B. Khi thu được 1,2b mol khí ở catot thì vẫn chưa xuất hiện khí O2 ở anot. C. Dung dịch sau điện phân có pH > 7. D. Tại thời điểm t giây, ion Cl chưa bị điện phân hết. Câu 45. Dung dich X chứa KHCO3 và Na2CO3. Dung dịch Y chứa HCl 0,5M và H2SO4 1,5M. Thực hiện hai thí nghiệm sau, các khí đo ở đktc: + Thí nghiệm 1: Cho từ từ 100 ml dung dịch X vào 100 ml dung dịch Y thu được 5,6 lít CO2. + Thí nghiệm 2: Cho từ từ 100 ml dung dịch Y vào 100 ml dung dịch X thu được 3,36 lít CO 2 và dung dịch Z. Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Z, kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị m là A. 68,95. B. 103,9. C. 133,45. D. 74,35. Câu 46. Cho 22,4 gam bột Fe vào dung dịch Y gồm 0,32 mol HNO 3 và 0,04 mol Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp kim loại và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của m là A. 17,2. B. 16,0. C. 11,2. D. 15,6. Câu 47. Hỗn hợp X gồm Zn, Al, Fe được chia thành hai phần bằng nhau. - Cho phần một tác dụng hoàn toàn với dung dịch CuCl 2 dư. Lượng đồng thu được cho tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thấy có 0,672 lít khí duy nhất (ở đktc) thoát ra. - Cho phần hai tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, thu được 10,8 gam Ag kim loại. Số mol Fe trong X là A. 0,018. B. 0,01. C. 0,015. D. 0,02. Câu 48. Cho m gam hỗn hợp bột X gồm ba kim loại Zn, Cr, Sn có số mol bằng nhau tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl loãng, nóng khi không có không khí, thu được dung dịch Y và 1,344 lít khí H2 (đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với O 2 (dư) để tạo hỗn hợp 3 oxit thì khối lượng oxit thu được là A. 7,60 gam.B. 5,68 gam.C. 6,64 gam.D. 6,16 gam. Câu 49. Lấy m gam một hỗn hợp bột nhôm và Fe3O4 đem thực hiện phản ứng nhiệt nhôm ở nơi không có không khí. Để nguội hỗn hợp thu được sau phản ứng, nghiền nhỏ, trộn đều rồi chia hỗn hợp đó thành hai phần; khối lượng của phần 1 bằng 50% khối lượng của phần 2. Cho phần 1 vào dung dịch NaOH dư thì thu được 5,04 lít hiđro. Hoà tan hết phần 2 vào dung dịch HCl thì thu được 25,2 lít hiđro. Các thể tích đo ở điều kiện tiêu chuẩn, các phản ứng đều hoàn toàn. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây ? A. 104. B. 120.C. 115.D. 127. Câu 50. Hỗn hợp X gồm CuO, Fe, Al, Zn, Mg. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với oxi nung nóng, sau một thời gian thu được (m + 0,96) gam hỗn hợp rắn Y. Cho Y phản ứng với dung dịch HNO 3 loãng (dư) thu được 7,168 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Z. Cô cạn Z được (m +73,44) gam chất rắn khan. Số mol HNO3 đã phản ứng là A. 1,4. B. 1,52. C. 1,48. D. 1,64. HẾT Đề ôn thi học kì II năm học 2018-2019 - 04/2019. Trang 4/4 - Mã đề thi 631