Đề ôn thi học kỳ II môn Hóa học Lớp 9

doc 4 trang thaodu 3160
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn thi học kỳ II môn Hóa học Lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_on_thi_hoc_ky_ii_mon_hoa_hoc_lop_9.doc

Nội dung text: Đề ôn thi học kỳ II môn Hóa học Lớp 9

  1. ĐỀ TỰ LUẬN ĐỀ 1 Câu 1 : ( 3 điểm ) a) Viết CTCT ứng với các công thức sau : C2H6O, CH3COOC2H5, C6H5Br, CH3COONa. b) Cho Na vào dung dịch rượu êtylic trong nước. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Câu 2 : ( 2 điểm )Viết và cân bằng các phương trình phản ứng theo sơ đồ phản ứng sau : C2H4 + H2 C6H6 + Br2 C6H12O6 + Ag2O CH3COOH + CaCO3 Câu 3 : ( 2 điểm ) Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết 4 chất sau đựng trong các lọ bị mất nhãn : axit axêtic, đường glucozơ, rượu etylic và bebzen . Viết phương trình phản ứng minh họa , Câu 4: ( 3 điểm )Cho glucozơ lên men rượu. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 49,25g chất kết tủa . a) Viết phương trình phản ứng xảy ra ? b) Tính khối lượng glucozơ đã dùng ? c) Tính khối lượng rượu êtylic thu được ? ( Hiệu xuất của phản ứng đạt 90% ) ( Cho Ba = 137; C = 12; O = 16 ; H = 1) ĐỀ 2 Câu 1. a. Viết CTCT đầy đủ và thu gọn của rượu và axit axetic. b. Cho biết chất nào phản ứng được với Na, CuO, Na2CO3? Viết phương trình hóa học minh họa. Câu 2. Trình bày phương pháp tách các chất ra khỏi nhau từ hỗn hợp: rượu etylic và axit axetic. Viết các PTHH xảy ra. Câu 3. Chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C, H, O có khối lượng mol là 60 g. Đốt cháy hoàn toàn 3 gam A rồi dẫn qua bình 1 đựng H2SO4 đặc sau đó qua bình 2 đựng nước vôi trong thì thấy khối lượng bình 1 tăng lên 1,8 g, bình 2 có 10 gam kết tủa. Xác định CTPT của A. Câu 4. Đun 10 ml dd glucozo với một lượng dư Ag2O thu được 1,08 g Ag. a. Tính CM dd glucozo ban đầu b. Tính khối lượng Ag2O cần dùng. ĐỀ 3 Câu 1:Thực hiện chuỗi phản ứng sau : C2H2  C2H4  C2H6O  CH3COOH  CH3COOC2H5  (CH3COO)2Mg Câu 2: Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết 3 dung dịch chất lỏng đựng trong ba bình bị mất nhãn sau : Axit axetic, benzen và rượu etylic Câu 3:Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: CH3COOH + Zn  C2H6O + Na CH3COOH + C2H5OH (RCOO)3C3H5 + NaOH Câu 4 : Đun 10ml dung dịch glucozo với một lượng dư Ag2O trong NH3, người ta thấy sinh ra 1,08g bạc a) Viết phương trình phản ứng . b) Tính nồng độ M của dung dịch glucozo cần dùng . c) Tính khối lượng rượu etylic thu được khi cho lượng glucozo ở trên lên men rượu biết hiệu suất phản ứng đạt 90% ( Cho C = 12 ; H = 1 ; O = 16 ; Ag =108 )
  2. TRƯỜNG THCS NGUYỄN THÁI BÌNH I. Lý Thuyết 1. Viết phương trình phản ứng thực hiện chuyển đổi hóa học sau(2.5đ) CH2= CH2 CH3 – CH2 – OH CH3COOH CH3 – COO – CH2 – CH3  CH3 – CH2 -ONa (CH3COO)2Ca 2.Hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết ba chất khí lần lượt là: Axetilen , metan, khí cacbonic. Viết Phương trình hóa học nếu có.(2đ) 3. Độ rượu là gì? Hãy giải thích ý nghĩa của Rượu 35o. Có thể pha được bao nhiêu lit rượu 20o từ 200ml rượu 35o.(2.5 đ) II.Bài Toán: Khi lên men glucozơ, người ta thấy thoát ra 16.8 lit khí CO2 ở đktc. 1.Viết phương trình hóa học xảy ra. 2.Tính khối lượng rượu etylic tạo thành sau khi lên men. 3.Tính khối lượng glucozơ đã lấy lúc ban đầu, Biết hiệu suất của quá trình lên men là 85%. Cho biết C= 12, O=16; H=1. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI KIỂM TRA HỌC KỲ II HUYỆN BÌNH CHÁNH Năm học: 2010 – 2011 TRƯỜNG THCS ĐA PHƯỚC Môn thi : HÓA HỌC 9 Thời gian: 45 phút ( Không kể thời gian phát đề ) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 01 trang) I. Lý thuyết: (7 điểm) Câu 1: (2,5 điểm) Axit axetic có những tính chất hóa học nào? Viết phương trình phản ứng xảy ra ? Câu 2: (2 điểm) Thực hiện chuỗi chuyển hóa sau, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có) ? C2H4 C2H5OH CH3COOH CH3COOC2H5 C2H5OH Câu 3: ( 2,5 điểm) Có 4 ống nghiệm đựng 4 chất lỏng: C 2H5OH; CH3COOH; (R-COO)3C3H5; C6H12O6. Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt 4 chất lỏng trên. Viết phương trình phản ứng xảy ra (nếu có). II. Bài toán: (3 điểm) Dẫn từ từ 2,24 lít hỗn hợp gồm etylen và metan đi qua bình đựng dung dịch brôm lấy dư thấy có 1,12 lít khí thoát ra khỏi bình. a. Viết phương trình phản ứng ? b. Tính thành phần phần trăm thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp ban đầu. c. Tính khối lượng brom đã tham gia phản ứng ? Biết thể tích các khí đo ở (đktc). (Cho: C = 12; H = 1; Br = 80) HẾT
  3. Kiểm tra học kì II. Thời gian : 45 phút. Câu 1( 1điểm): Khi pha 15 lít rượu êtylic vào 5 lít nước thì sẽ thu được dung dịch rượu có độ rượu là bao nhiêu Câu 2 ( 1điểm): Khí CO2 có lẫn khí C2H4 , dùng phương pháp nào để có thể thu được khí CO2 tinh khiết ? Câu 3(1,5 đ).Biết X có cấu tạo nguyên tử như sau : điện tích hạt nhân là 11+, có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 1 electron. Hãy suy ra vị trí của X trong bảng hệ thống tuàn hoàn và tính chất hoá học của nó Câu 4(2,5điểm). Đốt cháy hoàn toàn 9,2 g một hợp chất hữu cơ A, thu được 8,96 lit khí CO2 ở đktc và 10,8g H2O. Biết MA gấp 2 lần nguyên tử Na. A,Tìm công thức phân tử của A và viết công thức cấu tạo. Biết A phản ứng với Na giải phóng H2 B,Viết PHPƯ cháy của A. C,Cho toàn bộ sản phẩm thu được đi qua dung dịch nước vôi trong. Tính khối lượng kết tủa tạo thành. Câu 5(2điểm) : Từ C hãy viết PTHH điều chế etyl axetat.(các chất vô có đủ ). Câu 6(2đ).Có hỗn hợp A gồm rượu etylic và axit axetic. Nguời ta thực hiện thí nghiệm với hỗn hợp A và thu được kết quả như sau: - Nếu cho A phản ứng với natri dư thì sau phản ứng thu được 4,48 lít khí không màu . - Nếu cho A phản ứng với Na2CO3 dư và dẫn khí tạo thành qua bình đựng nước vôi trong dư thì thu được 5 gam kết tủa. 1. Hãy viết các PTHH. 2. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A. Các thể tích khí đều được đo ở đKTC. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II HOÁ 9 .Năm học 2008-2009. Câu1(3đ)Thực hiện dãy chuyển hoá sau bằng các PTHH : Canxicacbua axetilen etilen PE. Rượu etylic Axit axetic etyl axetat. Câu2( 2đ) Nêu cách phân biết 3 bình chứa 3 khí :CO2;CH4 C2H4 . Câu3:(2,5đ) Đốt cháy hoàn toàn 1,15g một chất hữu cơ A,sau phản ứng thu được 1,12 lít CO2 (đktc) và 1,35 g nước.Xđ CTPT của chất hữu cơ A.Biết tỉ khối hơi của A so với khí oxi là 1,4375. Câu 4(2,5đ) :Khi lên mên gluczơ ,người ta thấy thoát ra 2,24 lít khí CO2(ĐKTC). A,Viết PTHH xảy ra. B, Toàn bộ khí CO2 ở trên được hấp thụ hoàn toàn vào 50g dd NaOH 16% .Muối gì đựợc tạo thành và nồng độ bao nhiêu ? Đề trắc nghiệm ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II HOÁ 9 .Năm học 2007-2008. I/Trắc nghiệm (3điểm) Câu 1: CTHH nào sau đây là hợp chất hữu cơ : A/CO2 . B/K2CO3 . C,NaHCO3. D/ CH3Br. Câu2: Đốt cháy hoàn toàn 16g khí mêtan ,thể tích khí CO2 sinh ra ở đktc là : a/11,2 . B,2,24. C/33,6. D/22,4. Câu3: etilen không tác dụng với chất nào sau đây : a,CH4 ;B,Br2 ; C/H2 ; D/O2. Câu 4:1,4 g khí etilen ở ĐKTC có thể tích là : A/28. B/5,6. C/1,12. D/14 . Câu 5: Axit axetic đều tác dụng với các chất trong dãy nào sau đây ? A, Na;Cu. B,O2 ;H2 . C,H2;Zn. D,CuO;Zn. Câu6: Cho kim loại Natri tác dụng với rượu etylic ,chất tạo thành là : A,H2;CH3CH2ONa. B,H2;NaOH. C,H2 O;CH3CH2ONa. D,NaOH;CH3CH2ONa. II/Tự luận (7điểm) Câu7:(1,5đ) Viết PTHH thực hiện dãy chuyển hoá sau :Gluczơ Rượu ettylic Axit axetic etyl axetat. Câu8(2,5đ).Trình bày PPHH để nhận biết 3 hợp chất hữu cơ : benzen;dd rượu etylic và dd axit axetic. Câu 9(3điểm): Cho 2,4 lít hỗn hợp khí etilen và mêtan (ở đktc) vào dd brrom dư,dd brrom nhạt màu dần .Sau phản ứung người ta thu được 9,4g đibrometan. A,Viết PTHH xảy ra. B,Tính khối lượng brom phản ứng .C,XĐ TP% về thể tích của mỗi khí trong hôn hợp.