Đề ôn thi THPT Quốc gia môn Hóa học - Đề 4 (Kèm đáp án)

doc 6 trang thaodu 3850
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn thi THPT Quốc gia môn Hóa học - Đề 4 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_on_thi_thpt_quoc_gia_mon_hoa_hoc_de_4_kem_dap_an.doc

Nội dung text: Đề ôn thi THPT Quốc gia môn Hóa học - Đề 4 (Kèm đáp án)

  1. Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr=52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137. # Chất X là chất tinh thể trong suốt, không màu, không dẫn điện, rất cứng. X được dùng làm đồ trang sức, chế tạo mũi khoan, dao cắt thủy tinh, bột mài, X là A. than muội. B. than chì. C. kim cương. D. Si tinh thể. # Kim loại dẫn điện tốt nhất là A. Ag. B. Au. C. Cu. D. Al. # Thí nghiệm chỉ xảy ra ăn mòn hóa học là A. Nhúng thanh sắt nguyên chất vào dung dịch Fe2(SO4)3. B. Cắt miếng tôn (sắt tráng kẽm), để ngoài không khí ẩm. C. Cho miếng gang vào dung dịch HCl. D. Quấn sợi dây đồng vào đinh sắt rồi nhúng vào dung dịch HCl. # Kim loại kiềm thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học? A. Nhóm IA . B. Nhóm IIA . C. Nhóm IB . D. Nhóm VIIIB . # Dung dịch Ca(HCO3)2 không tác dụng với dung dịch chất nào sau đây? A. NaOH. B. HCl. C. Na2CO3. D. BaCl2. # Cho dung dịch NaOH vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu lục xám, sau đó kết tủa tan khi NaOH dư. Chất X là A. AlCl3. B. MgCl2. C. FeCl2. D. CrCl3. # Oxit nào sau đây là oxit bazơ? A. Al2O3. B. CrO3. C. Fe2O3. D. Cr2O3. # Thành phần chính của quặng manhetit là A. Fe3O4. B. FeCO3. C. FeS2. D. Fe2O3. # Chất X có cấu tạo CH3COOCH2CH3. Tên gọi của X là A. metyl axetat. B. metyl propionat. C. propyl axetat. D. etyl axetat. # Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit? A. Glucozơ.
  2. B. Saccarorơ. C. Tinh bột. D. Xenlulozơ. # Glyxin có công thức là A. C6H5-NH2. B. CH3-CH(NH2)-COOH. C. H2N-CH2-COOH. D. H2N-CH2-CH2-COOH. # Trùng hợp stiren thu được polime có tên gọi là A. poli(vinyl clorua). B. polipropilen. C. polietilen. D. polistiren. + - # Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn H + OH → H2O? A. H2SO4+ 2KOH → K2SO4 + 2H2O. B. H2S + 2NaOH → Na2S+ 2H2O. C. Ca(OH)2 + 2NaHCO3 → CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O. D. Fe(OH)2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O. # Cho kim loại Cu lần lượt phản ứng với dung dịch các chất riêng biệt sau: H 2SO4 loãng, FeCl2, Fe(NO3)3, AgNO3, NaCl. Số trường hợp có phản ứng hóa học xảy ra là A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. # Khử hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe 2O3 và CuO cần vừa đủ 3,36 lít CO (đktc). Mặt khác, để hoà tan hết m gam X cần vừa đủ là V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là A. 150 ml. B. 300 ml. C. 400 ml. D. 200 ml. # Để phản ứng vừa đủ với 5,4 gam Al cần 100 ml dung dịch NaOH x (mol/l). Giá trị của x là A. 1,0. B. 1,5. C. 2,0. D. 2,5. # Cho dãy các chất sau: Cr2O3, Al, CrO3, Al(OH)3, Cr. Số chất tan được trong dung dịch NaOH loãng là A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. # Số liên kết σ (xích ma) có trong một phân tử axetilen là A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. # Công thức của tristearin là A. (CH3[CH2]16COO)3C3H5. B. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]5COO)3C3H5. C. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3C3H5. D. (CH3[CH2]14COO)3C3H5. # Lên men m gam glucozơ để tạo thành ancol etylic (hiệu suất phản ứng bằng 80%). Hấp thụ hoàn toàn lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 45 gam kết tủa . Giá trị của m là A. 45,00. B. 50,625. C. 101,25.
  3. D. 22,50. # Phát biểu nào sau đây đúng? A. Dung dịch saccarozơ phản ứng với Cu(OH) 2 tạo dung dịch màu xanh lam. B. Xenlulozơ bị thuỷ phân trong dung dịch kiềm đun nóng. C. Glucozơ bị thủy phân trong môi trường axit. D. Hồ tinh bột tác dụng với dung dịch iot tạo hợp chất màu tím. # Aminoaxit đầu N trong phân tử peptit Gly-Val-Glu-Ala là A. Alanin. B. Glyxin. C. Axit glutamic . D. Valin. # Phát biểu nào sau đây đúng? A. Polietilen và poli(vinyl clorua) là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng. B. Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat đều thuộc loại tơ tổng hợp. C. Sợi bông, tơ tằm thuộc loại polime thiên nhiên. D. Tơ nilon-6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin và axit axetic . # Phát biểu nào sau đây sai? A. Dung dịch alanin làm quỳ tím chuyển sang màu hồng. B. Ngoài fructozơ, trong mật ong cũng chứa nhiều glucozơ. C. Để rửa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng dung dịch HCl. D. Tơ visco thuộc loại tơ bán tổng hợp. # Dung dịch X chứa x mol Na2CO3 và 2x mol KHCO3; dung dịch Y chứa y mol HCl. Nhỏ từ từ đến hết Y vào X, thu được V lít CO 2 (đktc). Nếu nhỏ từ từ đến hết X vào Y, thu được dung dịch Z và 3V lít CO 2 (đktc). Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Z thu được m gam kết tủa . Giá trị của m là A. 295,5y. B. 197y. C. 394y. D. 98,5y. # Trong phòng thí nghiệm khí X được điều chế và thu vào bình tam giác theo hình vẽ bên. Khí X được tạo ra từ phản ứng hóa học nào sau đây? to A. 2Fe + 6H2SO4(đặc)  Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O. to B. NH4Cl + NaOH  NaCl + NH3+ H2O. C. CaCO3 + 2HCl  CaCl2 + CO2+ H2O. D. 3Cu + 8HNO3(loãng) 3Cu(NO3)2 + 2NO+ 4H2O. # Thực hiện một số thí nghiệm với 4 kim loại, thu được kết quả như sau: Kim loại X Y Z T Thuốc thử Dung dịch NaOH Không phản ứng Có phản ứng Không phản ứng Không phản ứng Dung dịch HCl Không phản ứng Có phản ứng Có phản ứng Không phản ứng Dung dịch FeCl3 Có phản ứng Có phản ứng Có phản ứng Không phản ứng X, Y, Z, T lần lượt là A. Cu, Al, Fe, Ag.
  4. B. Cu, Al, Ag, Fe. C. Cu, Fe, Al, Ag. D. Ag, Al, Fe, Cu. # Cho x mol Al tan hết trong V lít dung dịch H2SO4 1M và HCl 1M, thu được dung dịch Y. Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào Y, khối lượng kết tủa tạo thành phụ thuộc vào số mol Ba(OH) 2 được biểu diễn trên đồ thị sau: a Tỉ lệ có giá trị là x A. 2,4. B. 2,5. C. 3,0. D. 3,2. # Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Điện phân NaCl nóng chảy (catot bằng thép, anot bằng than chì). (b) Cho dung dịch NaHSO4 vào dung dịch KHCO3. (c) Nung nóng quặng đolomit (CaCO3.MgCO3). (d) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl loãng. (e) Cho Mg vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ thêm vài giọt CuSO4 loãng. (f ) Cho Fe(OH)2 vào dung dịch HNO3 loãng, dư. Sau khi các phản ứng xảy ra, số thí nghiệm sinh ra chất khí là A. 4. B. 5. C. 6. D. 2. # Cho các phát biểu sau: (a) Dung dịch Na2CrO4 có màu da cam. (b) Phèn chua được dùng để làm trong nước đục . (c) Sắt có trong hemoglobin (huyết cầu tố) của máu. (d) Thạch cao nung dùng để nặn tượng, bó bột khi gãy xương. (e) Để làm mềm nước có tính cứng tạm thời có thể dùng dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ. (f ) Hợp kim liti – nhôm siêu nhẹ, được dùng trong kĩ thuật hàng không. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 4. C. 6. D. 3. # Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở cần dùng vừa đủ 8,40 lít khí O 2 (đktc). Toàn bộ sản phẩm cháy sinh ra hấp thụ vào dung dịch Ca(OH) 2, sau phản ứng hoàn toàn thu được
  5. 20 gam kết tủa và khối lượng dung dịch thu được giảm 4,58 gam so với dung dịch Ca(OH) 2 ban đầu. Mặt khác cho 5,13 gam X trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3 thu được m gam kết tủa . Giá trị của m là A. 7,92. B. 11,88. C. 15,84. D. 23,76. # Thủy phân hoàn toàn tripeptit X (mạch hở), thu được sản phẩm gồm 15,0 gam glyxin và 8,9 gam alanin. Số chất X thỏa mãn tính chất trên là A. 6. B. 4. C. 3. D. 2. # Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần dùng 1,61 mol O 2, thu được 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cho 26,58 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là A. 18,28 gam. B. 27,14 gam. C. 27,42 gam. D. 25,02 gam. # Cho 2,40 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,06 mol HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 4,11. B. 5,67. C. 3,06. D. 4,59. # Tiến hành thí nghiệm phản ứng màu biure theo các bước sau đây: Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch protein 10%, 1 ml dung dịch NaOH 30% và 1 giọt dung dịch CuSO4 2%. Bước 2: Lắc nhẹ ống nghiệm. Phát biểu nào sau đây sai? A. Người ta phải dùng dung dịch NaOH dư để tạo môi trường kiềm cho phản ứng. B. Lúc đầu có kết tủa màu xanh, khi lắc tạo dung dịch màu tím. C. Dung dịch protein có thể pha bằng cách lấy lòng trắng trứng cho vào nước và khuấy đều. D. Lúc đầu có kết tủa màu xanh, khi lắc kết tủa tan tạo dung dịch không màu. # Cho các phát biểu sau : (a) Dầu thực vật và dầu nhớt bôi trơn máy đều có thành phần chính là chất béo. (b) Trong môi trường bazơ, fructozơ chuyển thành glucozơ. (c) Anilin tạo được kết tủa trắng khi phản ứng với dung dịch nước brom. (d) Khi luộc trứng xảy ra hiện tượng đông tụ protein. (e) Để giảm đau nhức khi bị ong đốt, có thể bôi vôi tôi vào vết đốt. (f ) Phenyl axetat phản ứng tối đa với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. # Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm 25,5 gam hỗn hợp gồm CuO, Fe 3O4 và Al trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp rắn X. Chia X làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho vào dung dịch NaOH loãng dư, thấy lượng NaOH phản ứng là 6,8 gam đồng thời thoát ra a mol khí H 2 và còn lại 6,0 gam rắn không tan. Hòa tan hết phần 2 trong dung dịch chứa 0,8 mol HCl và b mol HNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có tổng khối lượng là 39,17 gam và a mol hỗn hợp khí Z gồm NO, N 2O và H2 (trong
  6. đó H2 có số mol là 0,02 mol). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần % theo khối lượng của khí NO có trong hỗn hợp Z gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 72%. B. 67%. C. 27%. D. 17%. # Hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2, Fe3O4, FeCl2, Zn và Cu (trong đó nguyên tố Fe chiếm 19,186% về khối lượng). Cho 78,81 gam X tan hoàn toàn vào dung dịch chứa 2,07 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra thu được dung dịch Y (có chứa các muối có khối lượng là 130,185 gam) và hỗn hợp khí Z (gồm 0,09 mol khí N2O và 0,075 mol khí H2). Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y, kết thúc phản ứng thấy thoát ra - 0,045 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của NO 3 ); đồng thời thu được 319,125 gam kết tủa . Thành phần % theo khối lượng của Zn có trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 22%. B. 31%. C. 45%. D. 32%. # X, Y, Z là 3 peptit mạch hở (có số nguyên tử cacbon trong phân tử tương ứng là 5, 7, 11); T là este no đơn chức, mạch hở. Chia 268,32 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần 1 cần vừa đủ 7,17 mol O2. Thủy phân hoàn toàn phần 2 bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được ancol etylic và hỗn hợp G (gồm 4 muối của glyxin, alanin, valin và axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn G thu được Na2CO3; N2; 2,58 mol CO2 và 2,8 mol H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E là A. 1,30%. B. 18,90%. C. 1,09%. D. 3,26%. # X là axit cacboxylic no đơn chức, Y là axit cacboxylic không no đơn chức có một liên kết C=C và có đồng phân hình học và Z là este 2 chức tạo bởi X, Y và một ancol no (X, Y, Z đều mạch hở, thuần chức). E là hỗn hợp gồm X, Y, Z. Đốt cháy hoàn toàn 4,76 gam E thu được 2,88 gam H2O. Mặt khác 4,76 gam E có thể tác dụng tối đa với 0,06 mol NaOH, sản phẩm sau phản ứng có chứa 6,26 gam hỗn hợp các chất hữu cơ. Cho các phát biểu liên quan đến bài toán gồm: (1) Phần trăm khối lượng của X trong E là 72,27%; (2) Số mol của Y trong E là 0,02 mol; (3) Khối lượng của Z trong E là 0,86 gam; (4) Phân tử Y có 4 nguyên tử hiđro; (5) X có phản ứng tráng bạc . Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.