Đề thi chọn học sinh giỏi cấp Thành phố môn Địa lí Lớp 8 - Năm học 2014-2015 (Có đáp án)

doc 5 trang Hoài Anh 27/05/2022 6501
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi cấp Thành phố môn Địa lí Lớp 8 - Năm học 2014-2015 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_thanh_pho_mon_dia_li_lop_8_nam.doc

Nội dung text: Đề thi chọn học sinh giỏi cấp Thành phố môn Địa lí Lớp 8 - Năm học 2014-2015 (Có đáp án)

  1. PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ LÀO CAI ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP THÀNH PHỐ Năm học 2014 – 2015 Môn: Địa lí lớp 8 Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu 1 (4,0 điểm) a. Trình bày sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất. Hệ quả của vận động này. b. Vẽ sơ đồ hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo mùa và theo vĩ độ vào các ngày 22/6 và 22/12. c. Một máy bay cất cánh ở Hà Nội lúc 7h ngày 08/3/2014 đến Luân Đôn sau 12 giờ bay. Tính giờ máy bay hạ cánh tại Luân Đôn thì tương ứng với ngày giờ nào tại các địa điểm sau: Vị trí Tô-ki-ô Niuđêli Oa-sinh-tơn Lốt An-giơ-lét Kinh độ 1350Đ 750Đ 750T 1200T Giờ Ngày, tháng, năm Câu 2 (4,0 điểm) a, Dựa vào bảng số liệu sau về nhiệt độ của một số địaa điểm ở nước ta, hãy nhận xét và giải thích sự thay đổi nhiệt độ theo chiều bắc- nam. Địa điểm Nhiệt độ trung Nhiệt độ tháng Nhiệt độ tháng bình năm (0C) nóng nhất (0C) lạnh nhất (0C) Hà Nội 23,9 29,2 17,2 Huế 25,2 29,3 20,5 TP. Hồ Chí Minh 27,6 29,7 26,0 b, Kể tên các nhân tố làm giảm tính chất nhiệt đới của khí hậu miền Bắc nước ta. Nhân tố nào đóng vai trò quan trọng nhất làm cho khí hậu miền bắc có mùa đông lạnh rõ rệt? Câu 3 (4,0 điểm): Dựa vào At lát Địa lí Việt Nam và các kiến thức đã học, em hãy : a, Nhận xét về đặc điểm địa hình của nước ta. b, Tại sao nói : « Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam » ? Câu 4 (3,0 điểm) a, Phân tích những lợi thế và khó khăn của Việt Nam khi trở thành thành viên của ASEAN. b, Vì sao các nước Đông Nam Á tiến hành công nghiệp hóa nhưng kinh tế phát triển chưa vững chắc? 1
  2. Câu 5 (5,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: Cho bảng số liệu về số dự án, số vốn đăng kí đầu tư trực tiếp và số vốn thực hiện của nước ngoài vào Việt Nam trong thời kì 2001 – 2010. Năm Số dự án Tổng số vốn đăng kí Tổng số vốn thực hiện (Triệu USD) (Triệu USD) 2001 555 3142,8 2450,5 2002 808 2998,8 2591 2003 791 3191,2 2650 2004 811 4547,6 2852,5 2005 970 6839,8 3308,8 2006 987 12004 4100,1 2007 1544 21347,8 8030 2008 1557 71726 11500 2009 1208 23107,3 10000 2010 1237 19886,1 11000 (Nguồn Tổng cục thống kê năm 2011) a.Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện số dự án và số vốn đăng kí đầu tư trực tiếp và số vốn thực hiện của nước ngoài vào Việt Nam trong thời kì 2001-2010. b.Nhận xét tình hình đăng kí và thực hiện đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào Việt Nam trong thời kì 2001-2010. 2
  3. HƯỚNG DẪN CHẤM KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 8 Câu Nội dung Điểm 1 a.Vận động tự quay quanh trục của Trái Đất và hệ quả: (5,5 *Vận động tự quay quanh trục của Trái Đất điểm) - Trái Đất tự quay quanh trục theo chiều từ Tây sang Đông. Thời gian 0,5 Trái Đất tự quay một vòng quanh trục: 24h (một ngày đêm). - Người ta chia bề mặt Trái Đất ra 24 khu vực giờ, mỗi khu vực có một 0,5 giờ riêng, Việt Nam nằm ở khu vực giờ 7. *Hệ quả: - Hiện tượng ngày và đêm: Trái Đất có dạng hình cầu, do đó Mặt Trời 0,5 bao giờ cũng chỉ chiếu sáng được một nửa. Nửa được chiếu sáng là ngày, nửa nằm trong bóng tối là đêm. Do sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất nên ở khắp mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt có ngày và đêm. - Hiện tượng lệch hướng của các vật thể chuyển động trên bề mặt Trái 0,5 Đất: + Ở nửa cầu Bắc, vật chuyển động lệch về bên phải theo hướng chuyển động. 0,5 + Ở nửa cầu Nam, vật chuyển động lệch về bên trái theo hướng chuyển động. b. vẽ sơ đồ hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau: 1,5 *Sơ đồ: Hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo mùa và theo vĩ độ c. Giờ máy bay hạ cánh tại Luân Đôn tương ứng với ngày giờ tại các 2,0 địa điểm Vị trí Tô-ki-ô Niuđêli Oa-sinh-tơn Lốt An-giơ-lét Kinh độ 1350Đ 750Đ 750T 1200T Giờ 21h 17h 7h 4h Ngày 8/3/2014 8/3/2014 8/3/2014 8/3/2014 2 a.Nhận xét và giải thích sự thay đổi nhiệt độ theo chiều Bắc – Nam: (4,0 - Nhiệt độ trung bình năm tăng dần theo chiều từ bắc – nam (D/C) 0,5 điểm) Do vị trí lãnh thổ kéo dài qua nhiều vĩ độ, càng vào phía nam càng gần xích đạo, góc nhập xạ càng lớn, lượng nhiệt nhận được càng nhiều. - Tháng có nhiệt độ nóng nhất (tháng 7) nhiệt độ ít chênh lệch giữa các 0,5 địa điểm. Do đây là thời gian lãnh thổ nước ta chịu ảnh hưởng của gió 3
  4. muà mùa hạ nóng ẩm, lại có góc nhập xạ lớn. - Tháng có nhiệt độ lạnh nhất (tháng 1) càng vào phía nam nhiệt độ 0,5 càng tăng nhanh. Do phía bắc chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc làm nhiệt độ hạ thấp, càng vào phía nam ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc càng yếu dần và dừng lại ở dãy Bạch Mã - Biên độ nhiệt năm càng vào phía nam càng giảm dần. Do càng phía 0,5 nam chênh lệch góc chiếu sáng vầ thời gian chiếu sáng trong năm càng giảm, lại không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc b. Các nhân tố làm giảm tính chất nhiệt đới của khí hậu miền Bắc nước ta: - Kể tên: Gió mùa Đông Bắc, độ cao địa hình, hướng núi, vị trí gần chí 0,75 tuyến Bắc. - Nhân tố quan trọng nhất là gió mùa Đông Bắc làm cho nhiệt độ mùa 0,75 đông ở miền Bắc hạ thấp 3 a.Đặc điểm địa hình nước ta: (3,5 - Phần lớn lãnh thổ nước ta ở độ cao dưới 1000m là chủ yếu. 0,5 điểm) - Đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp. 0,5 0,5 - Núi cao trên 2000m chiếm 1%, phân bố chủ yếu ở miền Bắc. 0,5 - Địa hình có sự phân bậc: núi đồi, đồng bằng, thềm lục địa. - Hướng nghiêng chung của địa hình nước ta là tây bắc – đông nam. 0,25 - Núi nước ta có 2 hướng chính là tây bắc – đông nam và hướng vòng 0,25 cung. b. Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất trong cấu trúc địa hình Việt Nam *Đồi núi: - Chiếm ¾ diện tích lãnh thổ trong đó chủ yếu là đồi núi thấp. 0,5 + Địa hình thấp dưới 1000 m chiểm 85%; +Núi cao trên 2000 m: chỉ chiếm 1%. - Đồi núi tạo thành một cánh cung lớn hướng ra biển Đông kéo dài 1400Km từ miền Tây Bắc đến miền Đông Nam Bộ. *Đồng bằng: Chỉ chiếm ¼ diện tích lãnh thổ đất liền và bị đồi núi ngăn 0,5 cách thành nhiều khu vực, điển hình lầ dải đồng bằng duyên hải miền Trung. 4 a.Thuận lợi và khó khăn của Việt Nam khi trở thành thành viên (3,0 của ASEAN điểm) *Lợi thế: - Quan hệ mậu dịch giữa Việt Nam với các nước ASEAN, tốc độ tăng 0,5 trung bình khoảng 26,8% / năm. - Buôn bán với ASEAN chiếm khoanagr 32,4% tổng buôn bấn quốc tế 0,5 của nước ta. Xuất khẩu chủ yếu là gạo, nhập khẩu xăng dầu, phân bón, thuốc trừ sâu. - Dự án phát triển hành lang Đông – Tây tại lưu vực sông Mê Công sẽ 0,5 4
  5. khai thác lợi thế kinh tế của miền Trung nước ta, đem lại lợi ích cho nhân dân. *Khó khăn: Sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế - xã hội, sự 0,5 khác biệt về thể chế chính trị, bất đồng ngôn ngữ b. Các nước Đông Nam Á tiến hành công nghiệp hóa nhưng kinh tế phát triển chưa vững chắc là do: - Việc bảo vệ môi trường chưa được quan tâm đúng mức trong quá trình 0,5 phát triển kinh tế của nhiều nước đã làm cho cảnh quan thiên nhiên bị phá hoại, đe dọa sự phát triển bền vững của khu vực. 0,25 - Phụ thuộc vào nền kinh tế bên ngoài, đặc biệt là nguồn vốn. - Khủng hoảng kinh tế từ Thái lan kéo theo sự suy thoái kinh tế của 0,25 nhiều nước. 5 * Vẽ biểu đồ kết hợp cột và đường 3,5 (5,0 - Biểu đồ cột: Vốn đăng kí, vốn thực hiện điểm) - Đường biểu diễn: Số dự án *Lưu ý: Vẽ biểu đồ không đúng định dạng (kết hợp cột và đường) trừ 1,0 điểm. Điền thiếu các yếu tố, không đảm bảo thẩm mĩ, mỗi lỗi trừ 0,5 điểm. *Nhận xét: - Số dự án, số vốn đăng kí đầu tư vầ số vốn thực hiện của nước ngoài 0,75 vào Việt Nam không ngừng tăng nhanh, cao nhất vào năm 2008. - Năm 2009, 2010 số dự án và số vốn đăng kí giảm dần, tuy nhiên số 07,5 vốn thực hiện vẫn ổn định điều này cho thấy hiệu quả đầu tư cuẩ các dự án nước ngoài vào Việt Nam. 5