Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 8 cấp trường môn Địa lý - Năm học 2021-2022

docx 15 trang Hoài Anh 27/05/2022 4693
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 8 cấp trường môn Địa lý - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_lop_8_cap_truong_mon_dia_ly_nam_ho.docx

Nội dung text: Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 8 cấp trường môn Địa lý - Năm học 2021-2022

  1. 1 PHÒNG GD& ĐT SƠN DƯƠNG ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 8 TRƯỜNG TH&THCS TRỜNG SINH 1 CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2021 - 2022 Môn thi : Địa lý Đề chính thức Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề) (Đề này có 02 trang) I. Cấu trúc ma trận đề thi 1. Khung cấu trúc đề thi Chuẩn Chuẩn kiến thức, kĩ năng Số câu, số điểm Chủ đề Các chuyển động của Trái Đất và hệ quả; Địa Số ý: 05 Địa lí tự nhiên đại cương hình (Thạch quyển); Lớp vỏ khí (Khí quyển); Lớp nước (Thuỷ quyển); Số điểm: 06 Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ; Vùng biển Việt Số ý: 04 Địa lí tự nhiên Việt Nam Nam; Khoáng sản; Địa hình; Khí hậu; Số điểm: 10 Xác định và vẽ biểu đồ thích hợp; Nhận xét và Số ý: 02 Thực hành giải thích bảng số liệu (Tự nhiên Việt Nam, Châu Á) Số điểm: 4,0 Số ý: 11 Tổng Số điểm: 20 Đề TT Tên chuyên đề Nội dung Ghi chú 1. Các chuyển động của Trái Đất và hệ quả; Địa lí tự nhiên 2. Địa hình (Thạch quyển); Cơ bản và 1 đại cương 3. Lớp vỏ khí (Khí quyển); nâng cao 4. Lớp nước (Thuỷ quyển). 1. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ; 2. Vùng biển Việt Nam; Địa lí Tự nhiên Cơ bản và 2 3. Khoáng sản; Việt Nam nâng cao 4. Địa hình; 5. Khí hậu. Xác định và vẽ biểu đồ thích hợp; Nhận xét và Cơ bản và 3 Thực hành giải thích bảng số liệu (Tự nhiên Việt Nam, Châu nâng cao Á).
  2. 2 II. MA TRẬN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG LỚP 8 - MÔN ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 150 phút Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận Vận dụng Tổng Chủ đề dụng cao thấp 1. Các chuyển động của Trái Đất và hệ quả; Số câu: 2 Số điểm: 6,0 2. Địa hình (Thạch quyển); Địa lí tự 3. Lớp vỏ khí (Khí quyển); nhiên đại 4. Lớp nước (Thuỷ quyển). cương Số câu:1 Số câu: 1 Số điểm: 3 Số điểm: 3 1. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ Số câu: 3 2. Vùng biển Việt Nam Số điểm: 10,0 Địa lí tự 3. Khoáng sản nhiên Việt 4. Địa hình Nam 5. Khí hậu Số câu: 1 Số câu: 2 Số điểm: 4 Số điểm: 6 1. Xác định và vẽ các dạng biểu đồ thích hợp. Số câu: 1 2. Xử lí số liệu. Số điểm: 4,0 Thực hành 3. Nhận xét và giải thích bảng số liệu. Số câu: ½ Số câu: 1/2 Số điểm: 1,0 Số điểm: 3,0 Tổng Số câu: 0 Số câu: 3,5 Số câu: 1,5 Số câu: 5 Số điểm: 0 Số điểm: 12,25 Số điểm: 7.75 Số điểm: 20
  3. 3 PHÒNG GD&ĐT SƠN DƯƠNG ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 8 TRƯỜNG TH&THCS TRƯỜNG SINH 1 CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2021 – 2022 MÔN: ĐỊA LÍ Đề chính thức Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi gồm có 02 trang) ĐỀ BÀI Câu 1: (4,0 điểm). Dựa vào kiến thức về sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất và sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời, em hãy cho biết: a. Tại sao có hiện tượng ngày, đêm dài ngắn ở các vĩ độ khác nhau trên Trái Đất? b. Vào ngày ngày 22/6 và 22/12 độ dài ngày, đêm diễn ra như thế nào ở các vị trí: Xích đạo, Chí tuyến ? c. Khi ở nước Anh là 10 giờ, ngày 30 tháng 8 năm 2021 thì các địa điểm sau là mấy giờ, ngày, tháng, năm nào ? (Việt Nam ở 105 0Đ, Nhật Bản 1350Đ, Achentina ở 600T) Câu 2. (2 điểm) Quan sát sơ đồ sau Đất liền Biển a. Hãy trình bày quá trình hình thành mưa trên Trái Đất? b. Cho bảng số liệu: Lượng mưa trung bình các tháng trong năm của tỉnh Tuyên Quang năm 2020 (Đơn vị: m.m) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Lượng 55 73 75 105 112 164 188 220 156 89 67 41 mưa (m.m) - Nêu cách tính lượng mưa trung bình năm của một địa phương? - Tính lượng mưa trung bình của tỉnh Tuyên Quang năm 2020. Câu 3 (3,5 điểm) Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học. Anh (chị) hãy:
  4. 4 a) Trình bày ý nghĩa của vị trí địa lí nước ta. b) Kể tên các cửa khẩu nằm trên đường biên giới giữa Việt Nam và Lào. Câu 4. (3,5 điểm) Khí hậu nước ta có ảnh hưởng như thế nào đối với việc sản xuất nông nghiệp? Tại sao vào mùa hè, ở nước ta vẫn phát triển được các sản phẩm nông nghiệp cận nhiệt và ôn đới? Cho ví dụ minh họa. Câu 5 (3 điểm) Vùng biển Việt Nam mang tính chất nhiệt đới gió mùa, em hãy chứng minh điều đó thông qua các yếu tố khí hậu biển. Biển đem lại những thuận lợi và khó khăn gì đối với kinh tế và đời sống của nhân dân ta. Câu 6. (4 điểm) Cho bảng số liệu sau: Diện tích và độ che phủ rừng nước ta giai đoạn 1943 - 2005 Năm Tổng diện tích rừng (Triệu ha) Độ che phủ rừng (%) 1943 14,3 43,0 1976 11,1 33,8 1983 7,2 22,0 1990 9,2 27,8 2000 10,9 33,1 2005 12,7 38,0 a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện diện tích và độ che phủ rừng nước ta giai đoạn 1943 - 2005. b. Nhận xét và nêu nguyên nhân về sự biến động diện tích và độ che phủ rừng nước ta giai đoạn 1943 - 2005. Hết (Thí sinh được sử dụng Atlat địa lý Việt Nam và máy tính cầm tay trong quá trình làm bài)
  5. 5 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 8 CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN: ĐỊA LÝ (Đáp án này gồm 5 trang) Hướng dẫn chung Thí sinh có thể trình bày theo cách khác nhau, nếu đủ ý và đảm bảo tính chính xác của kiến thức thì vẫn đạt điểm tối đa. Hướng dẫn cụ thể: Câu Nội dung Điểm Câu 1 a. Có hiện tượng ngày, đêm dài ngắn ở các vĩ độ khác nhau trên (4,0 đ) Trái Đất vì: 1 - Trong khi chuyển động quanh Mặt Trời, Trái Đất có lúc ngả nửa 0,5 cầu Bắc, có lúc ngả nửa cầu Nam về phía Mặt Trời. - Do trục Trái Đất nghiêng và không đổi hướng trong khi chuyển 0,5 động quanh Mặt Trời nên đường phân chia sáng tối không trùng với trục Trái Đất. b. Vào ngày 22 tháng 12, độ dài ngày, đêm diễn ra ở một số vị trí như sau: 1 - Vào ngày 22 tháng 6, ánh sáng Mặt Trời chiếu thẳng góc vào mặt 0,5 đất ở chí tuyến Bắc. Các địa điểm ở chí tuyến Bắc: có ngày ngắn hơn đêm. - Vào ngày 22 tháng 12, ánh sáng Mặt Trời chiếu thẳng góc vào mặt 0,5 đất ở chí tuyến Nam. Các địa điểm ở chí tuyến Nam: có ngày dài hơn đêm - Các địa điểm nằm trên đường Xích đạo: có ngày, đêm dài bằng 0,25 nhau. c. Việt Nam: 17 giờ ngày 30/8/2021. 0,25 Nhật Bản: 19 giờ ngày 30/8/2021 0,25 Achentina : 6 giờ ngày 30/8/2021. 0,25 Câu 2 a. Quá trình hình thành mưa (2 điểm) + Nước trên mặt biển bốc hơi, tạo thành mây + Mây được gió đưa vào trong đất liền 0,25 + Mây vào đất liền chuyển động đi lên, (không khí bị lạnh đi, nhiệt 0,25 độ xuống dưới điẻm xương, sự ngưng kết hơi nước được diễn ra)ngưng tụ hơi nước tạo thành các hạt nước, rơi xuống tạo thành 0,5 mưa b. - Lượng mưa trung bình năm của một địa phương = Lương mưa 0,5 trung bình nhiều năm của địa phương đó cộng lại (đơn vị: mm/năm) 0,5 - Lượng mưa TB năm 2020 của tỉnh Tuyên Quang là: 1345m.m/năm
  6. 6 Câu 3 Ý nghĩa của vị trí địa lí nước ta. (3,5 - Học sinh giới thiệu qua về vị trí của nước ta như vĩ độ, giáp với điểm) nước nào, giáp biển - Ý nghĩa: * Đối với tự nhiên - Qui định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta là mang tính 025 chất nhiệt đới ẩm gió mùa => phong phú nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm. Thảm thực vật bốn mùa xanh tốt, thuận lợi phát triển nông nghiệp - Nằm ở vị trí tiếp giáp lục địa và đại dương, liền kề vành đai sinh 0,25 khoáng TB Dương – Địa Trung Hải => phong phú tài nguyên khoáng sản, sinh vật - Vị trí hình thể nước ta tạo nên sự phân hóa đa dạng của thiên 0,25 nhiên: miền Bắc – miền Nam, miền núi và đồng bằng ven biển . - Nằm trong vùng có nhiều thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán 0,25 * Đối với kinh tế, văn hóa xã hội và an ninh quốc phòng - Kinh tế: + Nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế tạo điều 0,25 kiện thuận lợi giao lưu với thế giới ( dẫn chứng) + Nằm trong khu vực có nền kinh tế phát triển năng động: Đông 0,5 Nam Á, Châu Á – Thái Bình Dương => thuận lợi phát triển các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ, tạo điều kiện hội nhập, thu hút đầu tư nước ngoài. - Văn hóa – xã hội: + Là nơi giao thoa hội tụ các nền văn hóa lớn trên thế giới tạo 0,5 điều kiện cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác cùng phát triển với các nước. - An ninh quốc phòng: + Nước ta có vị trí đặc biệt quan trọng trong khu vực Đông Nam 0,5 Á, khu vực kinh tế năng động, nhạy cảm với những biến động chính trị trên thế giới. + Biển Đông có ý nghĩa chiến lược trong xây dựng, phát triển 0,25 kinh tế và bảo đất nước Kể tên các cửa khẩu nằm trên đường biên giới giữa Việt Nam và Lào. Tây Trang, Sơn La, Na Mèo, Nậm Cắn, Cầu Treo, Cha Lo, Lao Bảo, 0,5 A Đớt, Nam Giang, Bờ Y. *Thí sinh nêu được từ 5 (0,25 điểm); > 8 cửa khẩu (0,5 điểm) Câu 4 Ảnh hưởng của khí hậu đối với sản xuất nông nghiệp: 1,5 (3,5 * Thuận lợi: điểm) - Do các chỉ số nhiệt độ, độ ẩm và cường độ ánh sáng cao nên khí hậu 0,5 nước ta đã tạo điều kiện cho cây trồng, vật nuôi sinh trưởng và phát triển quanh năm. - Khí hậu đã góp phần tạo nên khối sinh khí cao, cho phép xen canh 0,25
  7. 7 gối vụ tăng vụ. - Khí hậu góp phần tạo ra một hệ thống mùa vụ phong phú, đa dạng, 0,25 hiệu quả kinh tế cao. - Sự phân hóa khí hậu theo vĩ độ và theo độ cao đã đa dạng hóa cây trồng vật nuôi trên khắp các vùng lãnh thổ nước ta, tạo điều kiện sản 0,5 xuất các sản phẩm nhiệt đới, á nhiệt đới và ôn đới. . * Khó khăn: 1,5 - Khí hậu gió mùa đem lại nhiều tai biến: mùa khô hạn hán, mừa 0,5 mưa lũ lụt. Ở những vùng hay có bão, nguy cơ lũ lụt ngày càng tăng. - Một số địa phương còn có các kiểu khí hậu thời tiết đặc biệt như: gió 0,25 phơn Tây Nam ở các tỉnh Bắc Trung Bộ, gió mùa Đông Bắc ở Bắc Bộ Thời tiết nóng ẩm làm cho sâu bệnh phát triển. - Nước ta có lượng mưa lớn, nhưng tập trung vào mùa mưa mà 0,25 phần lớn đất đai ở nước ta có độ dốc lớn, nên hiện tượng rửa trôi, xói mòn, diễn ra mạnh. - Khí hậu nước ta biến đổi rất thất thường (năm mưa muộn, năm mưa 0,5 sớm, năm rét nhiều, năm rét ít ). Vì vậy đối với sản xuất nông nghiệp phải xác định mùa vụ hợp lí nhất là ngành trồng trọt. Trong mùa hè ở nước ta vẫn phát triển được các sản phẩm nông 0,5 nghiệp cận nhiệt và ôn đới - Vì: Khí hậu nước ta có sự phân hóa theo độ cao nên trên vùng núi 0,25đ cao của nước ta sẽ hình thành các vành đai cận nhiệt và ôn đới ngay cả trong mùa hè. Đây là điều kiện thuận lợi để phát triển các nông sản có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới. - Ví dụ: các sản phẩm nông nghiệp cận nhiệt và ôn đới như: bắp cải, 0,25đ su hào, súp lơ ở Đà Lạt, Sa Pa, Tam Đảo Câu 5 * Biển Đông nằm hoàn toàn trong vành đai nhiệt đới: (3 điểm) + Chế độ gió: - Trên biển Đông có 2 mùa gió, gió hướng Đông Bắc chiếm ưu thế 0.25 trong 7 tháng, từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau. - Các tháng 5 đến 11 có hướng Tây Nam. Gió trên biển mạnh hơn 0.25 trên đất liền, tốc độ gió đạt 5 – 6 m/s và cực đại tới 50 m/s + Chế độ nhiệt: ở biển mùa hạ mát, mùa đông ấm, biên độ nhiệt nhỏ, 0,5 nhiệt độ trung bình 230C + Chế độ mưa: Lượng mưa ít hơn trên đất liền từ 1100 đến 1300 0.25 mm/năm + Ngoài ra trên biển còn có 2 dòng biển: - Dòng biển lạnh hoạt động vào mùa đông có hướng TB – ĐN. 0.25 - Dòng biển nóng hoạt động vào mùa hè có hướng TN - ĐB. 0.25 - Các dòng biển cùng với vùng nước trồi nước chìm đã kéo theo sự di 0.25 chuyển của các sinh vật. Chế độ triều độc đáo, phức tạp. * Những thuận lợi và khó khăn do biển mang lại: + Thuận lợi: Vùng biển Việt Nam có giá trị to lớn về kinh tế, trên biển có nhiều khoáng sản đặc biệt là dầu khí, hải sản phong phú, 0,5 bờ biển đẹp thuận lợi cho phát triển du lịch và phát triển hải cảng,
  8. 8 ngoài ra còn giữ vững và bảo vệ chủ quyền an ninh đất nước. + Khó khăn: Thiên tai thường xuyên xảy ra (bão, nước dâng, ) biển ngày càng bị ô nhiễm nên có ảnh hưởng lớn đến sự 0,5 phát triển kinh tế và đời sống con người. Câu 6 a. Vẽ biểu đồ: 2 (4 điểm) - Biểu đồ kết hợp cột - đường. Nếu học sinh xử lý số liệu quy về %, lấy năm 1943 là 100% vẽ biểu đồ đường được chấp nhận nhưng trừ 0,25 + Cột : thể hiện tổng diện tích rừng, diện tích rừng tự nhiên, diện tích rừng trồng. + Đường: thể hiện độ che phủ. + Có đủ tên biểu đồ, chú giải - Yêu cầu: đảm bảo chính xác, đẹp, đầy đủ tên biểu đồ, đơn vị trên các trục, số liệu và chú thích, đấu các trục phải có mũi tên và ghi các thông tin Thiếu hoặc sai các chi tiết trừ 0,25 điểm mỗi ý, riêng thiếu chú giải trừ 1 điểm b. Nhận xét, nêu nguyên nhân 2 * Từ năm 1943 đến năm 2005: Diện tích rừng và độ che phủ rừng 0,25 của nước ta có sự thay đổi, cụ thể: - Giai đoạn 1943 - 1983: + Tổng diện tích rừng giảm mạnh (7,1 triệu ha). 0,25 + Độ che phủ rừng giảm mạnh từ 43,0 % xuống 22% 0,25 + Nguyên nhân là do: Chiến tranh tàn phá, do con người chặt phá 0,5 rừng làm nương rẫy, chặt phá rừng để lấy gỗ, lấy củi - Giai đoạn 1983 - 2005: + Diện tích rừng nước ta tăng 5,5 triệu ha và độ che phủ rừng tăng 0,25 thêm 16%. + Nguyên nhân: Do nhà nước có nhiều chính sách khuyến khích 0,5 trồng và bảo vệ rừng, phát triển thêm nhiều diện tích rừng sản xuất.
  9. 9 TRƯỜNG TH&THCS ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 8 TRƯỜNG SINH 1 CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN THI: ĐỊA LÝ Đề chính thức Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Họ tên hs Lớp . Điểm Lời phê của thầy (cô) giáo ĐỀ BÀI Câu 1: (4,0 điểm). Dựa vào kiến thức về sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất và sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời, em hãy cho biết: a. Tại sao có hiện tượng ngày, đêm dài ngắn ở các vĩ độ khác nhau trên Trái Đất? b. Vào ngày ngày 22/6 và 22/12 độ dài ngày, đêm diễn ra như thế nào ở các vị trí: Xích đạo, Chí tuyến ? c. Khi ở nước Anh là 10 giờ, ngày 30 tháng 8 năm 2021 thì các địa điểm sau là mấy giờ, ngày, tháng, năm nào ? (Việt Nam ở 105 0Đ, Nhật Bản 1350Đ, Achentina ở 600T) Câu 2. (2 điểm) Quan sát sơ đồ sau Đất liền Biển c. Hãy trình bày quá trình hình thành mưa trên Trái Đất? d. Cho bảng số liệu: Lượng mưa trung bình các tháng trong năm của tỉnh Tuyên Quang năm 2020 (Đơn vị: m.m) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Lượng mưa 55 73 75 105 112 164 188 220 156 89 67 41 (m.m)
  10. 10 - Nêu cách tính lượng mưa trung bình năm của một địa phương? - Tính lượng mưa trung bình của tỉnh Tuyên Quang năm 2020. Câu 3 (3,5 điểm) Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học. Anh (chị) hãy: a) Trình bày ý nghĩa của vị trí địa lí nước ta. b) Kể tên các cửa khẩu nằm trên đường biên giới giữa Việt Nam và Lào. Câu 4. (3,5 điểm) Khí hậu nước ta có ảnh hưởng như thế nào đối với việc sản xuất nông nghiệp? Tại sao vào mùa hè, ở nước ta vẫn phát triển được các sản phẩm nông nghiệp cận nhiệt và ôn đới? Cho ví dụ minh họa. Câu 5 (3 điểm) Vùng biển Việt Nam mang tính chất nhiệt đới gió mùa, em hãy chứng minh điều đó thông qua các yếu tố khí hậu biển. Biển đem lại những thuận lợi và khó khăn gì đối với kinh tế và đời sống của nhân dân ta. Câu 6. (4 điểm) Cho bảng số liệu sau: Diện tích và độ che phủ rừng nước ta giai đoạn 1943 - 2005 Năm Tổng diện tích rừng (Triệu ha) Độ che phủ rừng (%) 1943 14,3 43,0 1976 11,1 33,8 1983 7,2 22,0 1990 9,2 27,8 2000 10,9 33,1 2005 12,7 38,0 a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện diện tích và độ che phủ rừng nước ta giai đoạn 1943 - 2005. b. Nhận xét và nêu nguyên nhân về sự biến động diện tích và độ che phủ rừng nước ta giai đoạn 1943 - 2005. Hết (Thí sinh được sử dụng Atlat địa lý Việt Nam và máy tính cầm tay trong quá trình làm bài)
  11. 11 Câu 1: (3,0 điểm) a. Mật độ dân số là gì? Tính mật độ dân số năm 2019 của các nước theo bảng số liệu sau và nêu nhận xét. Nước Diện tích (nghìn km2) Dân số (triệu người) Việt Nam 331.212 96,2 Lào 230.612 7,2 Thái Lan 513.120 69,6 b. Phân tích những ảnh hưởng của đô thị hóa đến sự phát triển kinh tế - xã hội và môi trường? Câu 2: (3,0 điểm) a. Phân tích ý nghĩa của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên và thay đổi cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta? b. Tại sao nói vấn đề việc làm đang là vấn đề gay gắt của xã hội nước ta hiện nay? Câu 3: (6 điểm) a. Chứng minh rằng cơ cấu ngành công nghiệp nước ta đa dạng ? Ngành công nghiệp nào chiếm tỉ trọng lớn nhất? Vì sao? b. Vì sao trong những năm gần đây nước ta phát triển mạnh ngành du lịch sinh thái? c. Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, phân tích những thuận lợi và khó khăn về tự nhiên đối với phát triển giao thông vận tải nước ta? Tại sao tai nạn giao thông đường bộ vẫn xảy ra thường xuyên khắp các địa phương ở Việt Nam? Câu 4: (4 điểm) a. Nhờ những điều kiện thuận lợi nào mà Trung du và Miền Núi Bắc Bộ trở thành vùng trồng chè lớn nhất nước ta? Cây chè được trồng nhiều ở những tỉnh nào? b. Sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng có tầm quan trọng như thế nào? Giải thích vì sao sản lượng lương thực bình quân theo đầu người của Đồng bằng sông Hồng thấp hơn Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 5 (4 điểm): Cho bảng số liệu sau: Giá trị sản xuất của một số ngành công nghiệp trọng điểm (Đơn vị: Nghìn tỉ đồng) Năm Ngành 2004 2006 2009 2011 2013 2017 Công nghiệp khai thác 93,4 111,9 181,2 246,8 366,7 417,2 nhiên liệu Công nghiệp dệt may 107,4 155,3 259,1 426,9 555,4 667,8 Công nhiệp chế liến 134,6 264,1 428,5 640,6 1012,4 1110,2 lương thực, thực phẩm (Nguồn Tổng cục thống kê Việt Nam) a. Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất các ngành công nghiệp trên giai đoạn 2004 - 2017. b. Nêu nhận xét và giải thích. Hết (Thí sinh được sử dụng Atlat địa lý Việt Nam và máy tính cầm tay trong quá trình làm bài)
  12. 12 BÀI LÀM