Đề thi chọn học sinh giỏi cấp Thành phố môn Địa lí Lớp 8 - Năm học 2018-2019
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi cấp Thành phố môn Địa lí Lớp 8 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_thanh_pho_mon_dia_li_lop_8_nam.doc
Nội dung text: Đề thi chọn học sinh giỏi cấp Thành phố môn Địa lí Lớp 8 - Năm học 2018-2019
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP THÀNH PHỐ LỚP 8 THÀNH PHỐ LÀO CAI MÔN: ĐỊA LÍ NĂM HỌC 2018-2019 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Thời gian làm bài 150 phút (Không kể thời gian giao đề) (Đề thi gồm có 2 trang, 6 câu) Câu 1. ( 4,0 điểm) a. Trình bày sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất và các hệ quả. Tại sao hàng ngày chúng ta nhìn thấy Mặt Trời, Mặt Trăng và các ngôi sao trên bầu trời chuyển động theo hướng từ Đông sang Tây? b. Vẽ sơ đồ các loại gió chính trên Trái Đất. Trình bày phạm vi, hướng thổi của gió Tín phong. Vì sao gió Tín phong không thổi theo hướng kinh tuyến mà hơi lệch về phía tây? c. Thuyền buồm vượt Thái Bình Dương từ bờ Đông sang bờ Tây muốn được gió căng buồm phải đi trong khu vực có loại gió nào hoạt động? Vì sao? Câu 2. ( 2,5 điểm) a. Trình bày đặc điểm chính của mỗi tầng lớp vỏ khí. b. Vì sao vào mùa hè ở nước ta nhiều người thường đi nghỉ mát ở các khu du lịch thuộc vùng núi. Hãy kể tên các khu nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi tỉnh Lào Cai. Câu 3. ( 2,0 điểm) a. Nhân dịp kỉ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam. Hội nhà giáo Tỉnh Lào Cai nhận điện mừng lúc 19 giờ, ngày 20/11/2018 của Cựu học sinh từ các thành phố: Tô-ki-ô (1420 Đông), Niu-Oóc (750 Tây). Hỏi Cựu học sinh thuộc các thành phố trên điện mừng vào lúc mấy giờ? Ngày tháng năm nào? b. Sử dụng bản đồ hành chính Việt Nam (trang 4 - Atlat địa lí Việt Nam) hãy: - Xác định hướng từ Lào Cai đến thủ đô Hà Nội. - Đo và tính khoảng cách thực tế theo đường chim bay từ thành phố Lào Cai đến thủ đô Hà Nội. Câu 4. ( 3,0 điểm) a. Trình bày đặc điểm dân cư khu vực Đông Nam Á. Đặc điểm đó có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế của khu vực. b. Kể tên các nông sản nổi tiếng của Đông Nam Á. Vì sao khu vực Đông Nam Á phát triển được nhiều loại nông sản đó? c. Sông Mê Công chảy vào Việt Nam đổi tên là gì? Tại sao chế độ nước sông Mê Công thay đổi theo mùa? Câu 5. (4,0 điểm) Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam trang 6, 7 và kiến thức đã học, em hãy: a. So sánh sự khác nhau về địa hình giữa vùng núi Đông Bắc với vùng núi Tây Bắc. b. Địa hình của các vùng núi trên có ảnh hưởng đến khí hậu và sông ngòi như thế nào? c. Dựa vào bảng số liệu sau: Nhiệt độ của Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh (Đơn vị: 0C) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Hà Nội 16,4 17,0 20,2 23,7 27,3 28,8 28,9 28,2 27,2 24,6 21,4 18,2 TP. Hồ 25,8 26,7 27,9 28,9 28,3 27,5 27,1 27,1 26,8 26,7 26,4 25,7 Chí Minh So sánh và giải thích sự khác nhau giữa nhiệt độ của Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh. 1
- Câu 6: (3,5 điểm) Cho bảng số liệu sau: Tổng sản phẩm trong nước phân theo giá trị thực tế phân theo khu vực kinh tế của nước ta năm 2002 và 2014. (Đơn vị: nghìn tỉ đồng) 2002 2014 Năm Nông- Lâm-Ngư nghiệp 123,4 697,0 Công nghiệp-Xây dựng 206,2 1.307,9 Dịch vụ 206,2 1.537,2 Tổng 535,8 3.542,1 a. Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo các khu vực kinh tế ở nước ta năm 2002 và 2014. b. Nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta trong giai đọan trên. Hết Ghi chú: Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam và máy tính cầm tay. Họ và tên thí sinh SBD Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. 2
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ LÀO CAI HƯỚNG DẪN CHẤM KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 6,7, 8 CẤP THÀNH PHỐ MÔN: ĐỊA LÍ – LỚP 8 ĐỀ THI CHÍNH THỨC NĂM HỌC 2018-2019 (Hướng dẫn chấm gồm có 04 trang) A. YÊU CẦU CHUNG 1. Hướng dẫn chấm mang tính định hướng. Nếu học sinh làm bài theo cách riêng nhưng vẫ đáp ứng được yêu cầu cơ bản như trong hướng dẫn chấm thì vẫn cho đủ điểm như hướng dẫn chấm quy định. 2. Mọi vấn đề phát sinh trong quá trình chấm phải được trao đổi, thống nhất trong tổ chấm và hội đồng chấm thi. 3. Điểm toàn bài là tổng số điểm các câu trong bài, không làm tròn số. B. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM Câu Nội dung Điểm 1 a. Trình bày sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất và các (4,0 hệ quả. điểm) * Vận động tự quay quanh trục của Trái Đất: - Trái Đất tự quay quanh một trục tưởng tượng nối liền hai cực và 0,25 nghiêng 66033’ trên mặt phẳng quỹ đạo. - Hướng tự quay từ Tây sang Đông. 0,25 - Thời gian tự quay một vòng quanh trục là 24 giờ (một ngày đêm). Vì 0,25 vậy bề mặt Trái Đất được chia thành 24 khu vực giờ. * Hệ quả : + Ngày, đêm kế tiếp nhau; giờ trên Trái Đất. 0,25 + Sự lệch hướng chuyển động của các vật. 0,25 * Hàng ngày chúng ta nhìn thấy Mặt Trời, Mặt Trăng và các ngôi sao trên bầu trời chuyển động theo hướng từ đông sang tây vì: Trái Đất đang tự quay quanh trục theo hướng từ Tây sang Đông, nên 0,5 ta thấy Mặt Trời, Mặt Trăng và các ngôi sao chuyển động ngược lại, mọc ở phía Đông và lặn ở phía Tây. b. Sơ đồ các loại gió chính trên Trái Đất *Yêu cầu: vẽ đúng mũi tên chỉ hướng gió từ áp cao đến áp thấp, ghi vĩ 0,75 độ, có chú thích và tên sơ đồ đầy đủ. * Phạm vi, hướng thổi của gió tín phong: từ 30 0B, N đến 00 (xích đạo), 0,5 NCB hướng ĐB, NCN hướng ĐN. * Giải thích: Do vận động tự quay của Trái Đất từ Tây sang Đông làm 0,5 lệch hướng chuyển động. c. Thuyền buồm vượt Thái Bình Dương từ bờ Đông sang bờ Tây muốn 0,5 được gió căng buồm, phải đi trong khu vực có gió Tín Phong, vì đi theo cùng chiều gió thổi. 3
- 2 a. Đặc điểm chính của mỗi tầng lớp vỏ khí, gồm 3 tầng chính: (2,5 - Tầng đối lưu: Nằm sát mặt đất, lên đến độ cao khoảng 16 km, tầng 0,5 điểm) này tập trung tới 90% không khí. Không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng. Nhiệt độ giảm dần theo độ cao (trung bình cứ lên cao 100m, nhiệt độ giảm 0,6 0C). Là nơi sinh ra tất cả các hiện tượng khí tượng (mây, mưa ). - Tầng bình lưu: Nằm trên tầng đối lưu, từ độ cao 16 km đến khoảng 0,5 80 km. Có lớp khí ô dôn, lớp này có tác dụng ngăn cản những tia bức xạ có hại cho sinh vật và con người. - Các tầng cao của khí quyển: Nằm trên tầng bình lưu, từ độ cao 80 0,5 km trở lên, không khí của các tầng này cực loãng, không có quan hệ trực tiếp đến đời sống con người. b. Vào mùa hè ở nước ta nhiều người thường đi nghỉ mát ở các khu du 0,5 lịch thuộc vùng núi vì: càng lên cao nhiệt độ càng giảm, do không khí loãng hấp thụ nhiệt kém nên nhiệt độ thấp, không khí mát mẻ. - Các khu nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi tỉnh Lào Cai: Sa Pa, Bắc Hà, 0,5 Bát Xát (Y Tý) . 3 a. Lào Cai (Việt Nam) thuộc múi giờ số 7, nhận điện mừng lúc 19 (2,0 giờ, ngày 20/11/2018, thì cựu học sinh các thành phố sau: điểm) *Ở Tô-ki-ô: thuộc múi giờ số 9. 0,5 9 - 7 = 2 múi giờ. Vậy: 19 giờ + 2 = 21 giờ, ngày 20/11/2018. *Ở New York: thuộc múi giờ số 19. 0,5 19 – 7 = 12 múi giờ. Vậy: 19 giờ - 12 = 7 giờ, ngày 20/11/2018. b. - Hướng từ Lào Cai đến thủ đô Hà Nội: hướng Đông Nam 0,25 - Khoảng cách trên bản đồ từ thành phố Lào Cai đến thủ đô Hà Nội đo 0,25 được là: 4,2 cm. - Khoảng cách thực tế theo đường chim bay từ thành phố Lào Cai đến 0,5 thủ đô Hà Nội là: 4,2 x 6.000.000 = 252km 4 a. * Đặc điểm dân cư: (3,5 - Số dân là 612 triệu người, chiếm 14,2 % dân số châu Á và 8,6% dân 0,25 điểm) số thế giới (năm 2013). - Mật độ dân số trung bình cao 136 người/km 2, gấp 2,5 lần thế giới và 0,25 tương đương châu Á. - Dân số tăng khá nhanh: tỉ lệ gia tăng tự nhiên là 1,3% cao hơn so với 0,25 châu Á và thế giới. - Dân cư phân bố không đều, tập trung đông ở các đồng bằng châu thổ 0,25 và ven biển. Trong nội địa và các đảo dân cư ít hơn. *Ảnh hưởng: - Thuận lợi: Dân số đông nên lực lượng lao động đồi dào, thị trường 0,5 tiêu thụ lớn, là động lực thúc đẩy kinh tế phát triển, thu hút đầu tư nước ngoài. 4
- - Khó khăn: Dân số tăng nhanh gây sức ép đối với phát triển kinh tế - 0,5 xã hội, giải quyết việc làm, Hơn nữa, dân cư lại phân bố không đều, gây khó khăn cho việc sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên và lao động. b.Các nông sản nổi tiếng: Gạo, cà phê, cao su, hoa quả nhiệt đới 0,25 *Vì: - Điều kiện tự nhiên thuận lợi: khí hậu nhiệt đới gió mùa, đất phù 0,25 sa và đất đỏ ba dan, nguồn nước dồi dào . - Điều kiện dân cư xã hội: dân cư đông, nguồn lao động dồi dào, 0,25 thị trường tiêu thụ lớn, người dân có nhiều kinh nghiệm c. Sông Mê Công đoạn chảy vào Việt Nam có tên gọi là sông Cửu 0,25 Long (sông Tiền và sông Hậu). * Chế độ nước sông thay đổi theo mùa vì chảy trong khu vực có khí 0,5 hậu nhiệt đới gió mùa. 5 1. a, So sánh (4,5 Vùng núi Đông Bắc Vùng núi Tây Bắc. điểm) - Là núi thấp, nằm ở tả ngạn - Là vùng núi cao, xen kẽ các 0,5 sông Hồng, địa hình cacxtơ khá sơn nguyên đá vôi hiểm trở, các phổ biến. cánh đồng giữa núi. - Hướng núi: vòng cung với - Hướng núi: Tây Bắc- Đông 0,5 nhiều cánh cung như sông Gâm, Nam như dãy Hoàng Liên Sơn Ngân Sơn . b. Ảnh hưởng - Đối với khí hậu: + Đông Bắc địa hình đón gió mùa Đông Bắc tạo điều kiện cho gió mùa 0,5 Đông Bắc hoạt động mạnh -> khí hậu lạnh nhất cả nước, cuối mùa đông có mưa phùn. + Tây Bắc địa hình chắn gió mùa Đông Bắc (dãy Hoàng Liên Sơn), 0,5 mùa đông ngắn, ít lạnh, khí hậu thay đổi theo độ cao địa hình. - Đối với sông ngòi: + Ảnh hưởng đến hướng chảy: Đông Bắc sông chảy theo hướng vòng 0,5 cung (sông Gâm ), Tây Bắc sông chảy theo hướng Tây Bắc-Đông Nam (sông Hồng ). + Ảnh hưởng đến tốc độ dòng chảy: Tây Bắc sông dốc, nhiều thác 0,5 ghềnh 2.* So sánh: Nhiệt độ trung bình của: Hà Nội là 23,5 0C, TP.Hồ Chí 0,5 Minh là 27,10C. Nhiệt độ trung bình năm của TP.Hồ Chí Minh cao hơn Hà Nội. - Nhiệt độ tháng 1 và tháng 7 của Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh (D/C) 0,25 - Biên độ nhiệt của Hà Nội cao hơn TP. Hồ Chi Minh (D/C) . 0,25 * Giải thích: - Tháng 1 nhiệt độ của Hà Nội thấp (do vị trí địa lí, địa hình, gió mùa 0,25 ĐB ) - Tháng 7 cả 2 địa điểm đều có nhiệt độ cao (do vị trí địa lí thuộc vành 0,25 5
- đai nóng, nhận được lượng nhiệt Mặt trời lớn ) 6 a. Vẽ biểu đồ (3,5 * Xử lí số liệu điểm) Tổng sản phẩm trong nước theo giá trị thực tế phân theo khu vực kinh tế của nước ta năm 2002 và 2014. (Đơn vị: %) Năm 2002 2014 Ngành 0,5 Nông- Lâm-Ngư nghiệp 23,0 19,7 Công nghiệp-Xây dựng 38,5 36,9 Dịch vụ 38,5 43,4 Tổng 100 100 * Vẽ biểu đồ: 2 biểu đồ hình tròn, đảm bảo chính xác, ghi số liệu vào 2,0 biểu đồ, ghi chú thích và tên biểu đồ. (Nếu thiếu những yêu cầu trên trừ mỗi tiêu chí 0,25 điểm) b. Nhận xét và giải thích * Nhận xét: Từ năm 2002 đến 2014 cơ cấu tổng sản phẩm trong nước 0,5 có sự thay đổi: Tỷ trọng ngành nông nghiệp giảm, tỷ trọng ngành công nghiệp giảm nhẹ, tỷ trọng ngành dịch vụ tăng (D/C). * Giải thích: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và thay đổi tỉ trọng các 0,5 ngành kinh tế do nước ta đang đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước phù hợp với xu thế chung của khu vực và thế giới. Tổng điểm toàn bài 20 6
- MA TRẬN THI HỌC SINH GIỎI CẤP THÀNH PHỐ LỚP 8 Môn: Địa lí Năm học: 2018-2109 Chủ để Kiến thức Kỹ năng Điểm Trái Đất . Sự vận - Vận động tự quay quanh trục - Giải thích hiện tượng gió 4,0 động của Trái Đất của Trái Đất và các hệ quả lệch hướng. và các hệ quả. - Bài tập tính giờ. - Bài tập đo tính tỉ lệ, xác định phương huớng trên bản đồ Các yếu tố khí hậu - Trình bày và giải thích phạm vi - Vẽ sơ đồ các loại gió 5,0 hướng thổi của các loại gió hính chính trên Trái Đất. Vận trên Trái Đất dụng kiến thức giải thích hiện tượng thực tế. - Cấu tạo của lớp vỏ khí, liên hệ với Lào Cai. Đông Nam Á - Trình bày đặc điểm dân cư của - Vận dụng kiến thức để 3,5 Đông Nam Á, Vận dụng giải giải thích về phát triển kinh thích ảnh của đặc điểm dân cư tế Đông Nam Á. đến sự phát triển kinh tế- xã hội -Tính toán và vẽ biểu đồ về 3,5 cơ cấu của Việt Nam Các thành phần tự - Các khu vực địa hình - Phân tích bảng số liệu và 4,0 nhiên của Việt Nam sử dụng Atlat địa lí - Vận dụng kiến thức giải thích các mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên 7