Đề thi chọn học sinh giỏi môn Địa lý Lớp 12 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Đồng Đậu (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi môn Địa lý Lớp 12 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Đồng Đậu (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_chon_hoc_sinh_gioi_mon_dia_ly_lop_12_nam_hoc_2019_202.docx
Nội dung text: Đề thi chọn học sinh giỏi môn Địa lý Lớp 12 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Đồng Đậu (Có đáp án)
- TRƯỜNG THPT ĐỒNG ĐẬU ĐỀ THI CHỌN HSG CẤP TRƯỜNG LỚP 12 NĂM HỌC 2019 - 2020 MÔN: ĐỊA LÍ (Thời gian: 180 phút, không kể thời gian giao đề) Câu 1: (2,0 điểm) Tại sao cơ cấu dân số theo giới và cơ cấu dân số theo tuổi là 2 loại cơ cấu quan trọng nhất trong sự phát triển kinh tế xã hội của mỗi quốc gia? Câu 2: (2,0 điểm) Chứng minh thương mại thế giới phát triển mạnh và thị trường tài chính quốc tế ngày càng mở rộng. Câu 3: (2,0 điểm) Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí và lãnh thổ Đông Nam Á đến sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực. Câu 4: (2,0 điểm) Cho bảng số liệu: Dân số và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Trung Quốc thời kì 1970 – 2004 Năm 1970 1997 1999 2004 Số dân (triệu người) 776 1236 1259 1299 Gia tăng dân số tự nhiên (%) 2,58 1,06 0,87 0,59 Nhận xét và giải thích về số dân và gia tăng dân số tự nhiên của Trung Quốc thời kì trên. Câu 5: (2,0 điểm) Trình bày đặc điểm và ý nghĩa của các bộ phận hợp thành vùng biển nước ta. Tại sao Việt Nam không có khí hậu khô hạn như một số nước có cùng vĩ độ ở Tây Nam Á và Bắc Phi? Câu 6: (2,0 điểm) Biển Đông có ảnh hưởng như thế nào đến các dạng địa hình ven biển? Nêu ý nghĩa của các dạng địa hình ven biển với sự phát triển kinh tế nước ta. Câu 7: (2,0 điểm) So sánh đặc điểm hai vùng núi Tây Bắc và Trường Sơn Bắc. Câu 8: (2,0 điểm) Trình bày và giải thích tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta. Vì sao Nam Bộ nằm gần xích đạo hơn nhưng nhiệt độ trung bình vào đầu mùa hạ vẫn thấp hơn nền nhiệt độ đầu mùa hạ của Bắc Trung Bộ và Nam Tây Bắc? Câu 9: (2,0 điểm) Chứng minh địa hình Việt Nam là địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. Câu 10: (2,0 điểm) Lưu lượng nước trung bình trên sông Thu Bồn và sông Đồng Nai (Đơn vị: m3/s) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Thu Bồn 202 115 75,1 58,2 91,4 120 88,6 69,6 151 519 954 448 Đồng Nai 103 66,2 48,4 59,8 127 417 751 1345 1317 1279 594 239 a. Chọn biểu đồ thích hợp thể hiện lưu lượng nước trung bình trên sông Thu Bồn và sông Đồng Nai. (Không vẽ biểu đồ). b. So sánh về thủy chế của sông Thu Bồn và sông Đồng Nai. Hết Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh: ; Số báo danh:
- TRƯỜNG THPT ĐỒNG ĐẬU ĐA ĐỀ CHỌN HSG CẤP TRƯỜNG LỚP 12 NĂM HỌC 2019 - 2020 MÔN: ĐỊA LÍ (Thời gian: 180 phút, không kể thời gian giao đề) Câu Nội dung Điểm 1 Cơ cấu dân số theo giới và cơ cấu dân số theo tuổi là 2 loại cơ cấu quan trọng nhất 2,0 trong sự phát triển kinh tế xã hội của mỗi quốc gia vì: - Cơ cấu dân số theo giới biểu thị tương quan giữa giới nam so với giới nữ hoặc so với 0,5 tổng số dân, đơn vị tính là %. - Cơ cấu dân số theo giới có ảnh hưởng đến sự phân bố sản xuất, tổ chức đời sống xã 0,5 hội và hoạch định chiến lược phát triển kinh tế xã hội của các quốc gia - Cơ cấu dân số theo tuổi là sự tập hợp những nhóm người sắp xếp theo những nhóm 0,5 tuổi nhất định. Đơn vị tính là %. - Cơ cấu dân số theo tuổi cho biết dân số trẻ hay già, có ý nghĩa quan trọng vì nó thể 0,5 hiện tổng hợp tình hình sinh, tử, tuổi thọ, khả năng phát triển dân số và nguồn lao động của một quốc gia. 2 Chứng minh thương mại thế giới phát triển mạnh và thị trường tài chính quốc tế 2,0 ngày càng mở rộng. - Thương mại thế giới phát triển mạnh: + Tốc độ tăng trưởng của thương mại luôn cao hơn tốc độ tăng trưởng của toàn bộ nền 0,5 kinh tế thế giới. + Tổ chức thương mại thế giới (WTO) chi phối 95 % hoạt động thương mại trên toàn 0,5 cầu, có vai trò quan trọng trong thúc đẩy tự do hóa thương mại, làm cho nền KT - XH thế giới năng động hơn. - Thị trường tài chính quốc tế mở rộng: + Hàng vạn ngân hàng nối thông với nhau qua mạng viễn thông điện tử. 0,5 + Hai tổ chức tài chính lớn nhất là Ngân hàng thế giới (WB) và Quỹ tiền tệ quốc tế 0,5 (IMF) ngày càng có vai trò quan trọng. 3 Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí và lãnh thổ Đông Nam Á đến sự phát triển kinh 2,0 tế - xã hội của khu vực. * Thuận lợi: - Đông Nam Á tiếp giáp với Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương, có vị trí cầu nối giữa 0,25 lục địa Á – Âu với lục địa Oxtraylia, nằm gần các trung tâm kinh tế lớn như Nhật Bản, Trung Quốc, Hoa Kì vì vậy rất thuận lợi cho việc mở rộng quan hệ quốc tế. - Chỉ trừ Lào, còn lại tất cả các nước khác phải giáp biển, tạo điều kiện phát triển các 0,25 ngành kinh tế biển. - Nằm trong vành đai sinh khoáng TBD nên tài nguyên khoáng sản rất phong phú và đa 0,25 dạng, có nhiều loại có trữ lượng lớn, đây là cơ sở quan trọng để phát triển các ngành công nghiệp. - Các nước trong khu vực Đông Nam Á chủ yếu nằm trong đới khí hậu xích đạo và 0,25 nhiệt đới, lại tiếp giáp biển nên nhiệt ẩm dồi dào, thuận lợi cho cây trồng, vật nuôi sinh trưởng và phát triển. - Nằm ở vị trí giao thoa giữa các nền văn hóa lớn (Trung Quốc, Ấn Độ), khu vực Đông 0,25 Nam Á đã có cơ hội giao lưu, tiếp thu những tinh hoa văn hóa lớn trên thế giới, nên có nền văn hóa đa dạng, đặc sắc. * Khó khăn: - Nằm trong vùng nội chí tuyến gió mùa nên thường chịu nhiều thiên tai 0,25
- - Có vị trí địa – chính trị quan trọng, là khu vực nhiều cường quốc thường cạnh tranh 0,25 ảnh hưởng, vì vậy vấn đề an ninh quốc phòng là vấn đề nhạy cảm đối với các nước trong khu vực. - Phần lớn các nước Đông Nam Á giáp biển, trong đó có nhiều nước là đảo và quần đảo 0,25 nên việc trao đổi hàng hóa với các nước bên ngoài chủ yếu bằng đường biển. Vào mùa mưa bão, việc trao đổi hàng hóa với các nước bên ngoài có nhiều hạn chế. 4 Nhận xét và giải thích về số dân và gia tăng dân số tự nhiên của Trung Quốc 2,0 * Nhận xét: - Dân số Trung Quốc tăng liên tục qua các năm (dc) 0,5 - Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên giảm nhanh và liên tục qua các năm (dc) 0,5 * Giải thích: - Dân số tăng liên tục do quy mô dân số lớn, số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ nhiều, gia 0,5 tăng tự nhiên vẫn ở mức dương (sinh > tử) - Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên giảm nhanh và liên tục do Trung Quốc thực hiện chính 0,5 sách dân số triệt để (mỗi gia đình chỉ có một con) 5 *Trình bày đặc điểm và ý nghĩa của các bộ phận hợp thành vùng biển nước ta. 1,25 -Vùng nội thuỷ: là vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở. Vùng 0,25 nội thủy cũng được xem như bộ phận lãnh thổ trên đất liền. - Lãnh hải: là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển, có chiều rộng 12 hải lí 0,25 tính từ đường cơ sở. Ranh giới lãnh hải chính là đường biên giới quốc gia trên biển. - Vùng tiếp giáp lãnh hải: là vùng biển được quy định nhằm đảm bảo cho việc thực 0,25 hiện chủ quyền của nước ven biển. Vùng tiếp giáp lãnh hải nước ta rộng 12 hải lí. Trong vùng này, Nhà nước ta có quyền thực hiện các biện pháp để bảo vệ ANQP, kiểm soát thuế quan, các quy định về y tế, môi trường, nhập cư - Vùng đặc quyền kinh tế là vùng biển rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở. Trong vùng 0,25 này, nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế nhưng các nước khác được đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm, máy bay nước ngoài được tự do về hàng hải, hàng không như công ước quốc tế quy định. - Thềm lục địa: là phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa 0,25 kéo dài mở rộng ra ngoài lãnh hải cho tới bờ ngoài của rìa lục địa có độ sâu 200m hoặc hơn nữa. Nhà nước ta có quyền hoàn toàn về thăm dò, khai thác, bảo vệ và quản lí tài nguyên thiên nhiên. * Tại sao Việt Nam không có khí hậu khô hạn như một số nước có cùng vĩ độ ở Tây 0,75 Nam Á và Bắc Phi? - Do vị trí địa lí của nước ta nằm trong khu vực thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió 0,25 Mậu dịch và gió mùa Châu Á, khu vực gió mùa điển hình nhất trên TG. - Vị trí tiếp giáp với Biển Đông - nguồn dự trữ nhiệt và ẩm dồi dào nên hàng năm nhận 0,25 được lượng bức xạ MT lớn. - Lãnh thổ hẹp ngang và kéo dài, địa hình thấp dần ra biển tạo điều kiện cho ảnh 0,25 hưởng của biển xâm nhập sâu vào nội địa. 6 Biển Đông có ảnh hưởng như thế nào đến các dạng địa hình ven biển? 0,5 Biển Đông đã tạo nên địa hình ven biển nước ta rất đa dạng và đặc sắc: 0,5 -Vịnh cửa sông, bờ biển mài mòn, các tam giác châu với bãi triều rộng lớn. -Các bãi cát phẳng, các cồn cát, đầm phá, các vũng, vịnh nước sâu -Các đảo ven bờ và các rạn san hô Ý nghĩa của các dạng địa hình ven biển với sự phát triển kinh tế: 1,5
- - Phát triển nuôi trồng thuỷ hải sản: đường bờ biển nước ta dài, khúc khuỷu nhiều vũng, 0,5 vịnh, đầm phá là môi trường thuận lợi nuôi trồng thuỷ hải sản. Hệ thống rừng ngập mặn cho năng suất cao thuận lợi nuôi trồng thuỷ sản nước mặn, nước lợ - Phát triển GTVT biển : dọc bờ biển nhiều vịnh nước sâu rất thuận lợi cho việc xây 0,5 dựng các cảng nước sâu phát triển GTVT biển nội địa và quốc tế. - Phát triển du lich biển: ven biển có hơn 100 bãi tắm đẹp, nhiều bãi cát phẳng và hệ 0,5 thống các đảo là điều kiện vô cùng thuận lợi để phát triển du lịch biển- đảo. 7 So sánh đặc điểm hai vùng núi Tây Bắc và Trường Sơn Bắc. 2,0 * Giống nhau: 0,5 - Đều có hướng nghiêng chung Tây Bắc - Đông Nam. - Đều có hướng núi chủ đạo là Tây Bắc - Đông Nam * Khác nhau: Tiêu chí Vùng núi Tây Bắc Vùng núi Trường Sơn Bắc Giới hạn Nằm từ S.Hồng đến S.Cả. Từ phía nam S.Cả đến dãy 0,25 Bạch Mã Độ cao Là khu vực địa hình cao và đồ Địa hình đồi núi thấp và hẹp 0,25 sộ nhất nước ta ngang Cấu trúc + Phía tây là địa hình núi trung Địa hình cao ở 2 đầu, thấp ở 0,75 địa hình bình của các dãy núi chạy dọc giữa. Phía bắc là vùng núi Tây biên giới Việt Lào Nghệ An, phía Nam là vùng núi + Ở giữa là các dãy núi thấp Tây TT.Huế, ở giữa là vùng hơn xen lẫn các sơn nguyên và trũng thấp núi đá vôi Quảng cao nguyên đá vôi từ Phong Bình, Quảng Trị. Thổ đến Mộc Châu, tiếp nối - Mạch núi cuối cùng là dãy những đồi núi đá vôi ở Ninh Bạch Mã đâm ngang ra biển là Bình- Thanh Hoá. ranh giới với Trường Sơn Nam. + Phía Đông là dãy núi cao đồ sộ nhất cả nước với nhiều đỉnh vượt trên 3000m như: Phanxipang (3143m) Hướng Hướng núi chính là TB- ĐN Ngoài hướng TB - ĐN còn có 0,25 núi hướng T - Đ (Hoành Sơn, Bạch Mã) 8 * Trình bày và giải thích tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta 1,0 - Biểu hiện: + Nhiệt độ trung bình năm cao > 200C (trừ vùng núi cao) 0,25 + Tổng số giờ nằng nhiều, tùy nơi từ 1400 giờ đến 3000 giờ/năm 0,25 + Tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương quanh năm. 0,25 - Nguyên nhân: Do vị trí nằm trong vùng nội chí tuyến. Hàng năm, lãnh thổ nhận được 0,25 lượng bức xạ MT lớn và ở mọi nơi trong năm đều có 2 lần MT lên thiên đỉnh. * Vì sao Nam Bộ nằm gần xích đạo hơn nhưng nhiệt độ trung bình vào đầu mùa hạ 1,0 vẫn thấp hơn nền nhiệt độ đầu mùa hạ của Bắc Trung Bộ và Nam Tây Bắc? - Đầu mùa hạ, Nam Bộ đón nhận trực tiếp gió Tây Nam từ khối khí nhiệt đới ẩm Bắc 0,5 Ấn Độ Dương với lượng mưa lớn đã làm dịu bớt nền nhiệt độ. - Trong khi đó, loại gió Tây Nam cùng thời gian này sau khi vượt qua dãy Trường Sơn 0,5
- và các dãy núi chạy dọc biên giới Việt - Lào đã bị biến tính, gây hiện tượng phơn khô nóng cho vùng ven biển Bắc Trung Bộ, phía Nam Tây Bắc. Vì vậy nền nhiệt độ của hai khu vực tăng cao. 9 Chứng minh địa hình Việt Nam là địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. 2,0 - Xâm thực mạnh ở miền đồi núi: + Trên các sườn dốc mất lớp phủ thực vật, bề mặt địa hình bị cắt xẻ, rửa trôi, nhiều nơi 0,25 trơ sỏi đá. + Nhiều hiện tượng đất trượt, đá lở. 0,25 + Vùng núi đá vôi hình thành dạng địa hình cacxto với các hang ngầm, suối cạn, thung 0,25 khô. + Các vùng thềm phù sa cổ bị chia cắt thành các đồi thấp xen thung lũng rộng. 0,25 - Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông: + Là hệ quả của quá trình xâm thực, bào mòn mạnh bề mặt địa hình ở vùng núi. 0,5 + Rìa phía Đông Nam của ĐBSH và Tây Nam của ĐBSCL hàng năm vẫn lấn ra biển 0,5 từ vài chục đến hàng trăm mét. 10 a. Chọn biểu đồ đường. Biểu đồ khác không cho điểm. 0,5 b. So sánh về thủy chế của sông Thu Bồn và sông Đồng Nai. 1,5 - Giống nhau: Chế độ nước của 2 con sông đều phân mùa lũ cạn rõ rệt. 0,5 - Khác nhau: - Tổng lưu lượng nước của sông Đồng Nai lớn hơn sông Thu Bồn. (dc) 0,5 - Sự phân chia mùa lũ và mùa cạn: + Sông Thu Bồn có mùa lũ ngắn và muộn, xảy ra vào thu - đông (từ tháng 10 đến tháng 0,25 12) với lưu lượng nước lớn. Tháng đỉnh lũ là tháng 11 (dc). Ngoài ra còn lũ tiểu mãn vào tháng 6, 7. Mùa cạn rất dài từ tháng 1 đến tháng 9. Tháng kiệt nhất là tháng 4 (dc). + Sông Đồng Nai: mùa lũ vào hạ - thu (tháng 7 đến tháng 11), tháng có lưu lượng cao 0,25 nhất là tháng 8 (dc). Mùa cạn dài 7 tháng (từ tháng 12 đến tháng 6). Tháng kiệt nhất là tháng 3 (dc) Tổng Câu 1 đến 10 20,0