Đề thi chọn học sinh giỏi môn Hoá học Lớp 9 - Đề số 7 - Trường THCS Chu Văn An (Có đáp án)

doc 4 trang thaodu 5580
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi môn Hoá học Lớp 9 - Đề số 7 - Trường THCS Chu Văn An (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_mon_hoa_hoc_lop_9_de_so_7_truong_t.doc

Nội dung text: Đề thi chọn học sinh giỏi môn Hoá học Lớp 9 - Đề số 7 - Trường THCS Chu Văn An (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD-ĐT THĂNG BÌNH ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN MÔN THI: HÓA HỌC- LỚP 9 THCS ĐỀ SỐ 7 Câu I.(3 điểm) 1.Cho các kim loại Mg, Al, Fe lần lượt tác dụng với các dung dịch HCl, NaOH, CuSO4, AgNO3.Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có). 2.Có bốn chất sau: KCl, H2O, MnO2, H2SO4 đặc .Từ những chất trên làm thế nào có thể điều chế :HCl ; Cl2 ; KClO3. Viết phương trình phản ứng đã dùng. Câu III.(4 điểm) 1.Cho 0,1g canxi tác dụng với 25,0cm3 nước lạnh ở nhiệt độ phòng. Thể tích khí hyđro đo được trong thời gian 4 phút, mỗi lần đo cách nhau 30 giây. Kết quả thu được như sau: Thời 0 30 60 90 120 150 180 210 240 gian(gy) Thể 0 20 32 42 50 56 59 60 60 tích(cm3) a.Dựa vào bảng số liệu cho biết: tốc độ phản ứng thay đổi thế nào và sau bao nhiêu giây phản ứng kết thúc. b.Tìm thể tích khí hyđro thu được ở nhiệt độ phòng và nồng độ phần trăm của dung dịch sau khi phản ứng kết thúc. Biết ở điều kiện nhiệt độ phòng 1,0 mol khí có thể tích 3 3 24000cm và khối lượng riêng của nước là 1,0g/cm . 2.Cho 400 ml dung dịch E gồm AlCl3 x mol/lít và Al2(SO4)3 y mol/lít tác dụng với 612 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 8,424 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho 400 ml E tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thì thu được 33,552 gam kết tủa. Tìm x,y. Câu V.(4 điểm) Cho V lít(đktc) khí CO đi qua ống sứ đựng 5,8g sắt oxit nung đỏ, một thời gian thu được hỗn hợp khí A và chất rắn B. Cho B tác dụng hết với axit HNO3 loãng dư thu được dung dịch C và 0,784 lit (đktc) khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Cô cạn dung dịch C thu được 18,15g muối sắt III khan. Nếu hoà tan hoàn toàn B bằng axit HCl dư thu được 0,672 lit khí (đktc)(xem quá trình sắt tác dụng với muối sắt III về muối sắt II không đáng kể). 1.Tìm công thức sắt oxit và phần trăm khối lượng các chất trong B. 2.Tìm V và phần trăm thể tích các khí trong hỗn hợp A, biết tỉ khối của A đối với hyđro là 17,2. Đáp án
  2. STT Câu I 1.Các phản ứng: Mg + 2HCl  MgCl2 + H2 3 (0,2.10) điểm Mg + CuSO4  MgSO4 +Cu Mg + 2AgNO3  Mg(NO3)2 +2Ag 2Al + 6HCl  2AlCl3 + 3H2 2Al + 2NaOH +2H2O  2NaAlO2 + 3H2 2Al + 3CuSO4  Al2(SO4)3 + 3Cu Al+ 3AgNO3  Al(NO3)3 +3Ag Fe+ 2HCl  FeCl2 + H2 Fe + CuSO4  FeSO4 +Cu Fe+ 2AgNO3  Fe(NO3)2 +2Ag Nếu AgNO3 dư thì : Fe(NO3)2 + AgNO3  Fe(NO3)3 + Ag 2. 2KCl + H2SO4 đặc nóng  K2SO4 + 2HCl (0,25.4) toC MnO2 + 4HCl  MnCl2 +Cl2 + 2H2O đpmangngan 2KCl + 2H2O  2KOH +H2+Cl2 100oC 3Cl2 + 6KOH  5KCl+ KClO3 + 3H2O Câu 1.a.-Tốc độ phản ứng giảm dần theo thời gian. III (0,25) -Phản ứng kết thúc sau 210 giây 4 (0,25) điểm b.Phương trình phản ứng: Ca + 2H2O  Ca(OH)2 +H2 Số mol H2 = số mol Ca(OH)2 = số mol Ca = 0,1:40 =0,0025mol 3 Thể tích khí H2 = 0,0025.24000 =60cm 3 ( hoặc nhìn vào bảng số liệu thể tích khí H2 =60cm ) (0,25) Khối lượng Ca(OH)2 =74.0,0025=0,185g (0,25) Khối lượng dung dịch sau phản ứng = 25.1 + 0,1 – 0,0025.2 = 25,095g (0,25) Nồng độ % dung dịch = (0,185:25,095).100 = 0,737% (0,25) 2. Phương trình điện li 3+ - AlCl3  Al + 3Cl (1) (0,20.5) 0,4x 0,4x : (mol) 3+ 2- Al2(SO4)3  2Al +3SO4 (2) 0,4y  0,8y 1,2 y : (mol) Khi tác dụng với NaOH: 3+ - Al + 3OH  Al(OH)3 (3) Nếu NaOH dư thì có phản ứng:
  3. 3+ - - Al + 4OH  AlO2 + 2H2O (4) Khi cho BaCl2 dư vào : 2+ 2- Ba + SO4  BaSO4 (5) 1,2 y 1,2 y : (mol) Số mol Al3+ = 0,4x +0,8y; 2- Số mol BaSO4 =33,552 :233 = 0,144 mol nSO4 =1,2y = 0,144 y= 0,12(mol) (0,5) nOH- = nNaOH = 0,612 mol; - nAl(OH)3 =8,424:78= 0,108 mol nOH tạo kết tủa ở (3) = 0,108.3 =0,324 < 0,612 có phản ứng (3) &(4) (0,5) - - số mol OH tạo AlO2 = 0,612- 0,324 = 0,288 mol 0,4x +0,8y=0,108 + (0,288:4) x= 0,21mol ( 0, 5 ) Câu 1. Gọi công thức phân tử sắt oxit là FexOy CO HNO3 V Ta có sơ đồ FexOy  Fex’Oy’;Fe;FexOy dư  Fe(NO3)3;NO Áp dụng sự bảo toàn với nguyên tố Fe: số mol Fe(FexOy) = số mol Fe trong 4điể Fe(NO3)3 m = 18,15:242=0,075mol (0,5) Số mol O = (5,8-56.0,075):16 = 0,1mol (0,25) Ta có x:y = 0,075:0,1 = 3:4 Vậy công thức cần tìm Fe3O4 (0,25) Chất rắn B có thể gồm:Fe,FeO,Fe3O4 dư Phương trình phản ứng: Fe + 4HNO3  Fe(NO3)3 + NO + 2H2O (1) 3FeO + 10HNO3  3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O (2) 3Fe3O4 + 28HNO3  9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O (3) Fe + 2 HCl  FeCl2 + H2 (4) FeO + 2 HCl  FeCl2 + H2O (5) Fe3O4 + 8HCl  2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O (6) (0,5) Gọi a,b,c lần lượt là số mol Fe,FeO,Fe3O4 dư trong B Từ (4) số mol H2 = a = 0,03 Từ (1),(2),(3) số mol NO = a + b/3+ c/3 = 0,035 Số mol Fe = a + b + 3c = 0,075 Giải hệ phương trình ta có: a=0,03 ; b = 0 ; c= 0,015 Khối lượng B = 56.0,03 + 232.0,015 = 5,16g (0,75) % khối lượng hỗn hợp : %Fe = 32,56% ; %Fe3O4 = 67,44%
  4. (0,25) 2.Phương trình phản ứng: toC Fe3O4 + 4CO  3Fe + 4CO2 (7) Theo phản ứng: số mol CO phản ứng = số mol CO2 Gọi d là % thể tích CO2 ; % thể tích CO = 1-d Ta có : 44d + 28(1-d) = 17,2.2 d= 0,4 . %VCO2=40% ; %VCO =60% (0,75) Theo (7) số mol CO phản ứng = (4/3).số mol Fe =(4/3).0,03=0,04mol Do đó số mol CO ban đầu = (0,04.100):40=0,1mol V=0,1.22,4= 2,24lit (0,75)