Đề thi chọn học sinh giỏi văn hóa Trung học Cơ sở môn Hóa học Lớp 9 - Năm học 2019-2020 - Sở giáo dục và đào tạo Quảng Trị (Có đáp án)

docx 5 trang thaodu 12122
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi văn hóa Trung học Cơ sở môn Hóa học Lớp 9 - Năm học 2019-2020 - Sở giáo dục và đào tạo Quảng Trị (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_van_hoa_trung_hoc_co_so_mon_hoa_ho.docx

Nội dung text: Đề thi chọn học sinh giỏi văn hóa Trung học Cơ sở môn Hóa học Lớp 9 - Năm học 2019-2020 - Sở giáo dục và đào tạo Quảng Trị (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VĂN HĨA TRUNG HỌC CƠ SỞ QUẢNG TRỊ NĂM HỌC: 2019-2020 (Khĩa thi ngày 26 tháng 5 năm 2020) ĐỀ THI CHÍNH THỨC MƠN THI: HĨA HỌC Thời gian làm bài: 150 phút, khơng kể thời gian giao đề Câu 1. (4,0 điểm) 1. Cĩ 4 kim loại A, B, C, D đứng sau Mg trong dãy hoạt động hĩa học. Biết rằng: A và B tác dụng với dung dịch HCl giải phĩng hiđro, C và D khơng phản ứng với dung dịch HCl, B tác dụng với dung dịch muối của A và giải phĩng A, D tác dụng với dung dịch muối của C và giải phĩng C. Hãy sắp xếp thứ tự theo chiều hoạt động hĩa học giảm dần của kim loại và viết các phương trình phản ứng xảy ra. 2. Trộn lẫn 3 dung dịch: H3PO4 6% (D=1,03 gam/ml), H3PO4 4% (D=1,02 gam/ml), H3PO4 2% (D=1,01 gam/ml) theo tỉ lệ tương ứng 1: 3: 2 về thể tích. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được. 3. Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al vào nước dư, phản ứng xong, thu được 0,135 mol hiđro, dung dịch Y và 0,54 gam chất rắn khơng tan. Cho từ từ 110 ml dung dịch HCl 1M vào Y, phản ứng xong, thu được 5,46 gam kết tủa. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính giá trị của m. Câu 2. (4,5 điểm) 1. Cho sơ đồ phản ứng: CaO → Bazơ 1 → Bazơ 2 → Bazơ 3 → Bazơ 4. Chọn chất thích hợp và viết các phương trình phản ứng xảy ra. 2. Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau: a) Sục H2S vào lần lượt các dung dịch: FeCl3, H2SO4 đặc. b) Cho các chất sau: KCl, NaBr, NaI, FeS lần lượt tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nĩng. 3. Hỗn hợp X gồm Al và Fe. Cho 11 gam X vào 500 ml dung dịch HCl aM (dư 20%), thu được 0,4 mol H2. Nếu cho 11 gam X vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 bM và AgNO3 cM, thu được 48 gam chất rắn R gồm 3 kim loại. Cho tồn bộ R vào dung dịch HCl dư, thu được 0,05 mol H2. Biết các phản ứng xảy ra hồn tồn. Viết các phương trình phản ứng và xác định a, b, c. Câu 3. (5,5 điểm) 1. Cho hỗn hợp gồm Cu và Ag tác dụng với H2SO4 đặc, nĩng. Khí tạo ra được thu vào bình đựng khí oxi cĩ mặt V2O5 sau đĩ nung nĩng một thời gian. Dẫn tồn bộ hỗn hợp thu được vào dung dịch Ba(OH)2 dư. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. 2. Đốt 20 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe trong khí clo thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y vào nước dư, phản ứng hồn tồn, thu được dung dịch Z chứa 2 muối và 2 gam kim loại. Dung dịch Z tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,24 mol KMnO 4 cĩ mặt của H2SO4 lỗng dư. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính khối lượng của Fe trong hỗn hợp X. 3. Hỗn hợp X1 gồm MgCO3 và kim loại R (hĩa trị n). Nung 15,48 gam X1 trong khơng khí dư, thu được 15 gam hỗn hợp các oxit kim loại. Nếu hịa tan vừa hết 15,48 gam X1 cần 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1,2M và H2SO4 0,24M, thu được dung dịch Y1 và hỗn hợp khí Z1 bay ra. Viết các phương trình phản ứng, xác định kim loại R và tỉ khối của Z so với H2. Cho các phản ứng xảy ra hồn tồn. 4. Hịa tan hồn tồn 49,6 gam hỗn hợp N gồm Fe, FeO, Fe 2O3, Fe3O4 bằng H2SO4 đặc, nĩng, dư, thu được dung dịch T và 0,4 mol SO2. Nếu cho 49,6 gam hỗn hợp N tác dụng hồn tồn với dung dịch HNO3 dư, thu được n mol hỗn hợp NO và NO2 với tỉ lệ mol là 1 : 1. Biết các khí là sản phẩm khử duy nhất. Tính phần trăm khối lượng oxi trong hỗn hợp N, khối lượng muối trong T và giá trị của n. Câu 4. (6,0 điểm) 1. Hồn thành các phương trình phản ứng sau (A2 là axit hữu cơ cĩ trong thành phần của giấm ăn): A1 + O2 A2 + H2O A1 A3 + H2O A2 + Na A4 + H2 to A3 A5 (polime) A2 + A6 A7 (đa chức) + H2O A7 + NaOH (dư)  2. Đun nĩng hỗn hợp khí gồm H2 và anken (CnH2n), xúc tác Ni, theo tỉ lệ mol là 1 : 1, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí cĩ tỉ khối so với hiđro là 17,6. Tìm CnH2n, biết hiệu suất phản ứng đạt trên 50%. 3. Đốt cháy hồn tồn m gam hỗn hợp N gồm rượu metylic, rượu etylic và glixerol, thu được 0,7 mol CO2 và 1 mol H2O. Biết trong 80 gam N cĩ chứa 0,6 mol glixerol. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính số mol mỗi chất trong m gam hỗn hợp N. 4. Cho 65,08 gam hỗn hợp X gồm (C17H33COO)3C3H5 và một este RCOOR’ tác dụng vừa đủ với 160 ml dung dịch NaOH 2M. Chưng cất hỗn hợp sau phản ứng, thu được hỗn hợp Y chứa 2 rượu no, mạch hở. Đốt cháy hết Y, thu được 0,32 mol CO2 và 0,52 mol H2O. Viết phản ứng và tìm RCOOR’. 5. Hỗn hợp M gồm rượu A no, đơn chức, mạch hở và axit cacboxylic B no, hai chức, mạch hở. Đốt cháy hồn tồn 23,8 gam hỗn hợp M, thu được 19,8 gam nước. Mặt khác, nếu cho 23,8 gam hỗn hợp M tác dụng hết với natri, thu được 0,2 mol H2. Viết các phản ứng và tìm cơng thức phân tử của A, B. Cho: H=1, C=12, O=16, Na=23, Mg=24, Al=27, P=31, S=32, Fe=56, Cu=64, Ag=108, Ba=137. HẾT
  2. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHÍNH THỨC CHỌN HSG VĂN HĨA THCS NĂM HỌC: 2019-2020 (Khĩa ngày 26 tháng 5 năm 2020) Mơn thi: HĨA HỌC Câu Ý Nội dung Điểm Câu 1 Thứ tự giảm: B → A → D → C A + xHCl → AClx + x/2H2 B + yHCl → ACl + y/2H 1 y 2 1,25 xB + yA(NO3)x → xB(NO3)y + yA zD + tC(NO3)z → zD(NO3)t + tC Mỗi trường hợp đúng 0,25 điểm - Gọi thể tích của dung dịch H3PO4 6% là V ml Thể tích các dung dịch H3PO4 4% và H3PO4 2% lần lượt là 3V ml và 2V ml - Khối lượng dung dịch H3PO4 6%, H3PO4 4% và H3PO4 2% lần lượt là: 2 1,03V gam, 3,06V gam, 2,02V gam 1,5 22,46V C% = 100% » 3,68% 100´6,11V Mỗi trường hợp đúng 0,5 điểm Do tạo chất rắn nên Al dư: Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2 (1) BaO+2H2O→Ba(OH)2 +H2O (2) 2Al+Ba(OH)2+2H2O→Ba(AlO2)2+3H2 (3) Ba(AlO2)2 + 2HCl + 2H2O → 2Al(OH)3 + BaCl2 (4) Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O (5) Mỗi trường hợp đúng 0,1 điểm Do nAl(OH) = 0,07 mol < nHCl=0,11 mol Kết tủa tan một phần 3 3 1,25 Đúng 0,25 điểm Theo (4,5): nHCl=8n(Ba(AlO2)2) – 3nAl(OH)3 (cịn) 0,11= 8n(Ba(AlO2)2) – 0,07.3 n(Ba(AlO2)2) = 0,04 mol nAl=0,08 mol nH2 (1) = nBa = 0,135 – 0,08.1,5 = 0,015 mol nBaO = 0,04 – 0,015 =0,025 mol Vậy: m = 0,015.137 + 0,025.153 + 0,08.27 + 0,54 =8,58 gam Hoặc dùng bảo tồn khối lượng Đúng 0,5 điểm Câu 2 A: CaO → Ca(OH)2 →NaOH → Fe(OH)2 → Fe(OH)3 CaO + H2O → Ca(OH)2 Ca(OH) + Na CO → 2NaOH + CaCO 1 2 2 3 3 1,0 2NaOH + FeCl2 → 2NaCl + Fe(OH)2 2Fe(OH)2 + ½ O2 + H2O → 2Fe(OH)3 Mỗi trường hợp đúng 0,25 điểm H2S + 2FeCl3 → 2FeCl2 + S + 2HCl H2S + H2SO4 đặc nĩng → 2SO2 + 2H2O KCl + H2SO4 đặc nĩng → KHSO4 + HCl 2 2NaBr + 2H2SO4 đặc nĩng → Na2SO4 + SO2 + Br2 + 2H2O 1,5 8NaI + 5H2SO4 đặc nĩng → 4Na2SO4 + H2S + 4I2 + 4H2O 2FeS + 10H2SO4 đặc nĩng → Fe2(SO4)3 + 9SO2 + 10H2O Mỗi trường hợp đúng 0,25 điểm 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 (1) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (2) Đặt x, y lần lượt là số mol của Al và Fe trong 11 gam hỗn hợp X 27x 56y 11 3 x 0,2 mol 2,0 Theo (1, 2) và bài ra ta cĩ hệ sau: 3x y 0,4 y 0,1 mol 2 Đúng 0,5 điểm 1
  3. Câu Ý Nội dung Điểm Ta cĩ: nHCl phản ứng = 3x + 2y = 0,8 mol 120 0,96 nHCl ban đầu= 0,8. 0,96mol C a 1,92M 100 M(HCl) 0,5 Đúng 0,5 điểm Do R gồm 3 kim loại Fe dư, Al, AgNO3, Cu(NO3)2: hết nFe(dư) = 0,05 mol nFe phản ứng =0,1 – 0,05 = 0,05 Phản ứng của R với dung dịch muối theo thứ tự Al + 3AgNO3 → Al(NO3)3 +3Ag (3) Nếu Al hết theo (3) thì mAg=0,6. 108= 64,8 >48 gam AgNO3 (3) : hết Đúng 0,5 điểm 2Al + 3Cu(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3Cu (4) Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu (5) Gọi nAgNO3 = z mol, nCu(NO3)2 = t mol 108z 64t 48 0,05.56 z 0,3 mol Ta có hệ: z 2(t 0,05) 0,2 t 0,2 mol 3 3 Vậy: c= CMAgNO3= 1,5 mol/lít, b=CM[Cu(NO3)2] = 1mol/lít Đúng 0,5 điểm Câu 3 Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O 2Ag + 2H2SO4 → Ag2SO4 + SO2 + 2H2O o V2O5,t 1 SO2 + ½ O2  SO3 1,25 SO2 + Ba(OH)2 → BaSO3 + 2H2O SO3 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2H2O Mỗi trường hợp đúng 0,25 điểm Mg + Cl2 → MgCl2 (1) 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 (1) Mg + 2FeCl3 → MgCl2 + 2FeCl2 (3) , Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2 Y: MgCl2 (x mol), FeCl2 (y mol) Đúng 0,5 điểm 5MgCl2 +2KMnO4 + 8H2SO4→5MgSO4 + K2SO4 + 2MnSO4 +8H2O + 5Cl2 (4) 2 1,75 10FeCl2+6KMnO4+24H2SO4→10Cl2+5Fe2(SO4)3+24H2O+6MnSO4+3K2SO4(5) Đúng 0,5 điểm 24x 56y 18 x 0,33 mol Ta cĩ : 2x 3y mFe= 56.0,18 + 2 =12,08 gam 0,24 y 0,18 mol 5 5 Đúng 0,75 điểm Gọi nMgCO3= x mol, nR= y mol trong 15,48 gam X1 Đặt H2SO4 bằng HX, Gọi hỗn hợp axit là HX nHX =(0,48 + 1,2) 0,5=0,84 t0 t0 MgCO3  MgO + CO2 (1) 4R + nO2  2R2On (2) MgCO3 + 2HX → MgX2 + CO2 + H2O (3) R + nHX → RXn + n/2 H2 (4) Đúng 0,5 điểm 3 40x (R 8n)y 15 x 0,12 1,25 n 3 Theo (1 4): 84x Ry 15,48 Ry 5,4 R 9n R 27(Al) 2x ny 0,84 ny 0,6 Đúng 0,5 điểm 44.0,12 0,3.2 Ta cĩ dZ/H 7 2 (0,12 0,3).2 2
  4. Câu Ý Nội dung Điểm Đúng 0,25 điểm Gọi x mol Fe và y mol O trong 49,6 gam N t0 Sơ đồ: N + 6H2SO4 (đặc)  Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O (1) 3 x 3 BT O : y + 4( x+0,4) = 12. +0,4.2+ ( x+0,4) 2 2 2 Mặt khác: ta cĩ 56x+16y=49,6 x = 0,7 mol ; y = 0,65mol 0.65.16 0,7 %(m)O= .100%=20,97% và m Fe2(SO4)3 là : .400=140 gam 4 49,6 2 1,25 Đúng 0,75 điểm 30.1 46.1 M(Khí) = 38 , n(Khí) = z mol 2 Sơ đồ: Z + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + NO2 + H2O (2) 18(0,7.3 z) BT khối lượng: 49,6 + 63(0,7.3+z)=0,7.242+38z + z=0,4 mol 2 Đúng 0,5 điểm Câu 4 men giấm C2H5OH + O2  CH3COOH + H2O o H2SO4 ,170 C2H5OH  C2H4 + H2O 2CH3COOH + 2Na →2 CH3COONa + H2 xt,t0,p 1 nC2H4  [-C2H4-]n 1,5 H SO , đặc nóng 2 4 2CH3COOH + C2H4(OH)2  (CH3COO)2C2H4 + H2O t0 (CH3COO)2C2H4 + 2NaOH  2CH3COONa + C2H4(OH)2 Mỗi trường hợp đúng 0,25 điểm xt,to CnH2n + H2  CnH2n + 2 Ban đầu: 1 1 0 Pư: h h Sau: 1-h 1-h h 14n 2 2 2.17,6 Đúng 0,5 1,0 2 h điểm 34,2 7n 0,5 h 1 2,37 n 3,63 n 3 C3H6 17,6 Đúng 0,5 điểm Gọi x, y, x lần lượt là số mol của CH3OH, C2H5OH và C3H8O3 trong m gam N Ba chất đều cĩ k = 0 nN =nH O-nCO =1-0,7=0,3 mol 2 2 CH3OH+3/2O2→CO2+2H2O C2H5OH+3O2→2CO2+2H2O C3H8O3+7/2O2→3CO2+4H2O 3 Đúng 0,5 điểm 1,0 x y z 0,3 x 0, 05 Ta có hệ: x 2y 3z 0, 7 y 0,1 32x 46y 92z z z 0,15 80 0, 6 Đúng 0,5 điểm / Gọi n (C17H33COO)3C3H5 = x mol, nRCOO R = y mol to 4 (C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH  3C17H33COONa + C3H5(OH)3 (1) 1,0 o RCOOR/ + NaOH t RCOONa + R/OH (2) 3
  5. Câu Ý Nội dung Điểm CnH2n+2Oz + (3n + 1 –z)/2 O2 nCO2 + (n + 1)H2O (3) Đúng 0,5 điểm 3x y 0,32 x 0,06 mol Ta có hệ: x y 0,52 0,32 0,2 y = 0,14 mol Ta cĩ: 884.0,06 + (R + 44 + R/).0,14 = 65,08 / R + R = 42 C3H6 RCOOR’ : C2H3COOCH3 Đúng 0,5 điểm / Gọi A CnH2n+2O: x mol (ROH), B là CmH2m-2O4: y mol hay R (COOH)2 ROH + Na → RONa + 1/2H2 (1) / / R (COOH)2 + 2Na → R (COONa)2 + H2 (2) CnH2n+2O + 3n/2O2 → nCO2 + (n + 1)H2O (3) CmH2m-2O4 + (3m – 5)/2O2 → mCO2 + (m -1)H2O (4) Đúng 0,5 điểm x / 2 y 0,2 (x y) y 0,4 (n 1)x (m 1)y 1,1 (nx my) (x y) 2y 1,1 (14n 18)x (14m 62)y 23,8 14(nx my) 18(x y) 44y 23,8 5 1,5 (nx my) 1 0,2n 0,1m 1 x y 0,3 x 0,2 2n m 10 y 0,1 y 0,1 Đúng 0,5 điểm n 1 2 3 4 m 8 6 4 2 A CH3OH C2H5OH C3H7OH C4H9OH B C8H14O4 C6H10O4 C4H8O4 C2H2O4 Đúng 0,5 điểm - Thí sinh cĩ thể làm cách khác, nếu đúng vẫn đạt điểm tối đa. Làm trịn đến 0,25 điểm. - Nếu thiếu điều kiện, thiếu cân bằng hoặc thiếu cả hai thì trừ một nửa số điểm của PTHH đĩ. HẾT 4