Đề thi đề xuất môn Hóa học Lớp 10 - Trường THPT chuyên Bắc Kạn

doc 3 trang thaodu 14130
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi đề xuất môn Hóa học Lớp 10 - Trường THPT chuyên Bắc Kạn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_de_xuat_mon_hoa_hoc_lop_10_truong_thpt_chuyen_bac_kan.doc
  • docĐÁP ÁN ĐỀ XUẤT CHÍNH THỨC LỚP 10 NĂM 2019.doc

Nội dung text: Đề thi đề xuất môn Hóa học Lớp 10 - Trường THPT chuyên Bắc Kạn

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC KẠN ĐỀ THI ĐỀ XUẤT TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẮC KẠN MÔN: HÓA HỌC LỚP 10 Thời gian làm bài: 180 phút Câu 1: Cấu tạo nguyên tử và hạt nhân(2,5 điểm) 1. Biết electron có năng lượng cao nhất của nguyên tố X nhận 4 giá trị lượng tử sau: n =4; l =2; ml = - 2; s = -1/2. Xác định cấu hình electron, tên nguyên tố X và vị trí của X trong bảng tuần hoàn. 238 2. Một trong các chuỗi phân hủy phóng xạ tự nhiên bắt đầu với 92 U và kết thúc bằng đồng vị 206 bền 82 Pb . a. Tính số phân hủy và  xảy ra trong toàn chuỗi. b. Tính năng lượng được giải phóng trong toàn chuỗi. 238 206 c. Trong một mẫu đá chứa 13,33g 92 U và 3,09 g 82 Pb . Tính tuổi của mẫu đá, biết t 1/2 = 4,51.109 năm. 4 206 238 2 Biết: 2 He = 4,0026u, 82 Pb = 205,9744u, 92 U = 238,0508u, 1u = 931,5 MeV/c . Câu 2.Động hóa học (không có phần cơ chế): 2,5 điểm 1. Sự phân hủy axeton diễn ra theo phương trình: CH3COCH3 C2H4 + H2 + CO Theo thời gian phản ứng, áp suất chung của hệ đo được như sau: t [phút] 0 6,5 13 19,9 p [mmHg] 312 408 488 562 Bằng phương pháp giải tích hãy chứng tỏ phản ứng là bậc 1 và tính hằng số tốc độ. 2. Ở 25 0C một phản ứng đã cho sẽ kết thúc sau 2,5 giờ. Chấp nhận hệ số nhiệt độ của tốc độ phản ứng bằng 3, hãy tính hệ số nhiệt độ mà tại đó phản ứng sẽ kết thúc sau 20 phút. Câu 3. Nhiệt hóa học, cân bằng hóa học (2,5 điểm). 1. Cho cân bằng: PCl5(k) ⇌ PCl3(k) + Cl2(k) KP = 1,85 ở 525K Làm ba thí nghiệm:
  2. Thí nghiệm 1: Cho 1 mol PCl5 vào bình chân không có dung tích không đổi. Lúc đạt cân bằng ở 525K, áp suất trong bình là 2 atm. Thí nghiệm 2: Làm giống thí nghiệm 1 nhưng cho thêm vào bình 1 mol khí agon và vẫn duy trì nhiệt độ là 525K. Thí nghiệm 3: Khi cân bằng ở thí nghiệm 2 được thiết lập nguời ta vẫn duy trì nhiệt độ của bình là 525K nhưng tăng dung tích của bình lên sao cho áp suất cân bằng là 2atm. Tính số mol PCl5 và Cl2 khi cân bằng trong mỗi thí nghiệm. 2. Trong 1 nhiệt lượng kế chứa 1,792 lít (đktc) hỗn hợp CH 4, CO và O2. Bật tia lửa điện để đốt hoàn toàn CH4 và CO, lượng nhiệt toả ra lúc đó là 13,638 KJ. Nếu thêm tiếp 1 lượng dư hiđro vào nhiệt lượng kế rồi lại đốt tiếp thì lượng nhiệt thoát ra thêm 9,672 KJ. Cho biết nhiệt tạo thành của CH 4, CO, CO2, H2O tương ứng bằng 74,8 ; 110,5 ; 393,5 ; 241,8 (KJ.mol-1). Hãy tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp đầu. Câu 4. Liên kết, cấu tạo phân tử, tinh thể (2,5 điểm). 1. Sắp xếp theo thứ tự tăng dần sự biến thiên độ bền liên kết, tính axít, bazơ của các hợp chất hiđrua cộng hoá trị trong dãy sau và giải thích: CH4, NH3, H2O, HF. 2. Sắp xếp theo thứ tự tăng dần sự biến thiên góc liên kết trong dãy: CH4, NH3, H2O. 3. Giải thích tại sao ở điều kiện thường CO 2 là chất khí còn SiO2 là chất rắn có nhiệt độ nóng chảy rất cao ? 4. Hãy giải thích tại sao: - Phân tử BF3 tồn tại nhưng phân tử BH3 không tồn tại? - Axit orthoboric H3BO3 là axit một lần axit? Câu 5. Dung dịch điện li (cân bằng axit bazơ, cân bằng tạo chất ít tan) (2,5 điểm). Dung dịch A gồm H2C2O4 0,1M và axit HA. 1. Để trung hòa hoàn toàn 10 ml dung dịch A cần 25 ml dung dịch NaOH 0,12M. Tính nồng độ HA. -2 2.Tính pKa(HA) biết độ điện li của HA trong dung dịch A bằng 3,34.10 %. 3.Thêm 90 ml dung dịch NH3 0,04M vào 10 ml dung dịch A thì pH bằng bao nhiêu? + Cho H2C2O4 có pKa1 = 1,25 và pKa2 = 4,27. NH4 có pKa = 9,24. Câu 6. Phản ứng oxi hóa khử, điện hóa, điện phân (2,5 điểm) - -2 1. Tính nồng độ ban đầu của HSO4 (Ka = 10 ), biết giá trị sức điện động của pin: - - - 2+ - PtI 0,1 M; I3 0,02 MMnO4 0,05 M, Mn 0,01 M, HSO4 C MPt o o o ở 25 C đo được bằng 0,824 V. Cho E 2 1,51V và E 0,5355V . MnO4 / Mn I3 / I
  3. 2. Biện phân 50 mL dung dịch HNO3 có pH = 5,0 với điện cực trơ trong 30 giờ, dòng điện không đổi 1A. Tính pH của dung dịch thu được sau khi điện phân. Coi khối lượng riêng của dung dịch HNO3 loãng trong thí nghiệm này không đổi và bằng 1g/mL. Câu 7. Nhóm halogen, oxi -lưu huỳnh (2,5 điểm) 1. Đốt cháy hoàn toàn 4,4g sunfua của kim loại M (công thức MS) trong oxi dư. Chất rắn sau phản ứng đem hoà tan trong 1 lượng vừa đủ dung dịch HNO3 37,8% thấy nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch thu được là 41,72%. Khi làm lạnh dung dịch này thì thoát ra 8,08g muối rắn. Lọc tách muối rắn thấy nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch là 34,7%. Xác định công thức muối rắn. 2. a. Độ bền đối với nhiệt từ HF đến HI thay đổi như thế nào? Có phù hợp với sự thay đổi nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi không? b. Điclo oxit ClO2 là một chất khí được dùng để tẩy trắng trong sản xuất giấy. Phương pháp tốt nhất để điều chế ClO2 trong phòng thí nghiệm là cho hỗn hợp KClO3 và H2C2O4 tác dụng với H2SO4 loãng. Trong công nghiệp ClO2 được điều chế bằng cách cho NaClO3 tác dụng với SO2 có mặt H2SO4 4M. * Viết các phương trình phản ứng xảy ra. * ClO2 là hợp chất dễ gây nổ, tại sao điều chế ClO 2 trong phòng thí nghiệm theo phương pháp trên tương đối an toàn? Câu 8. Tổng hợp vô cơ (2,5 điểm) Cho X là một muối nhôm khan, Y là một muối vô cơ khan. Hòa tan a gam hỗn hợp cùng số mol hai muối X và Y vào nước được dung dịch A. Thêm từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch A cho tới dư được dung dịch B, khí C và kết tủa D. Axit hóa dung dịch B bằng HNO 3 rồi thêm AgNO3 vào thấy xuất hiện kết tủa màu trắng bị đen dần khi để ngoài ánh sáng. Khi thêm Ba(OH)2 vào A, lượng kết tủa D đạt giá trị lớn nhất (kết tủa E), sau đó đạt giá trị nhỏ nhất (kết tủa F). Nung các kết tủa E, F tới khối lượng không đổi thu được 6,248 gam và 5,126 gam các chất rắn tương ứng. F không tan trong axit mạnh. 1. Hỏi X, Y là các muối gì? 2. Tính a và thể tích khí C ở đktc ứng với giá trị D lớn nhất.