Đề thi đề xuất trại hè Hùng Vương môn Hóa học Lớp 11 năm 2019 - Trường THPT chuyên Hùng Vương

doc 4 trang thaodu 10490
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi đề xuất trại hè Hùng Vương môn Hóa học Lớp 11 năm 2019 - Trường THPT chuyên Hùng Vương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_de_xuat_trai_he_hung_vuong_mon_hoa_hoc_lop_11_nam_201.doc

Nội dung text: Đề thi đề xuất trại hè Hùng Vương môn Hóa học Lớp 11 năm 2019 - Trường THPT chuyên Hùng Vương

  1. ĐỀ THI ĐỀ XUẤT TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG MÔN HÓA HỌC KHỐI 11 TRƯỜNG THPT CHUYÊN HÙNG VƯƠNG NĂM 2019 Thời gian làm bài: 180 phút Câu 1: (Tốc đô phản ứng có cơ chế) Nitramit có thể bị phân hủy trong dung dịch nước theo phản ứng: NO2 NH2 N2O(k) H2O Các kết quả thực nghiệm cho thấy vận tốc phản ứng được tính bởi biểu thức: [NO2 NH2 ] v k [H3O ] a. Trong môi trường đệm, bậc của phản ứng là bao nhiêu? b.Trong các cơ chế sau, cơ chế nào chấp nhận được? k1 + Cơ chế 1: NO2 NH2  N2O(k) H2O k2 + Cơ chế 2: NO2 NH2 H3O  NO2 NH3 H2O (nhanh) k3 NO2 NH3  N2O H3O (chậm) k4 + Cơ chế 3: NO2 NH2 H2O  NO2 NH H3O (nhanh) k5 NO2 NH  N2O OH (chậm) k6 H3O OH  2H2O (nhanh) Câu 2: (Nhiệt, cân bằng hóa học) 1. Thủy ngân oxit phân hủy theo phản ứng: 2HgO(r) € 2Hg(k) O2(k) Cho biết HgO(r) Hg(k) O2(k) 0 H298 (kJ / mol) -91,389 61,725 0 0 1 1 S298 (J.K .mol ) 70,861 175,56 205,329 1 1 CP (J.K .mol ) 44,500 21,820 29,170 0 o Tìm G và KC của phản ứng ở điều kiện chuẩn tại 400 C. (Cho các giá trị hằng số khí; 8,31451 J.mol-1.K-1; 0,08205 atm.mol-1.K-1). 2. Cho cân bằng: N2O4 € 2NO2 1
  2. o Cho 18,4 gam N2O4 vào bình chân không, dung tích 5,9 lít ở 27 C. Khi đạt trạng thái o cân bằng, áp suất đạt 1 atm. Cũng với khối lượng đó của N 2O4 tại nhiệt độ 110 C, ở trạng thái cân bằng nếu áp suất vẫn 1 atm thì thể tích hỗn hợp khí đạt 12,14 lít. o o a. Tính phần trăm N2O4 bị phân hủy ở 27 C và 110 C. b. Tính hằng số cân bằng ở hai nhiệt độ trên, từ đó rút ra phản ứng tỏa hay thu nhiệt? Câu 3: (Dung dịch điện li – phản ứng oxi hóa khử - pin điện, điện phân - có cân bằng tạo chất ít tan) Dung dịch A gồm AgNO3 0,050M và Pb(NO3)2 0,100M. 1. Tính pH của dung dịch A. 2. Thêm 10,00 ml KI 0,250M và HNO3 0,200M vào 10,00 ml dung dịch A. Sau phản ứng người ta nhúng một điện cực Ag vào dung dịch B vừa thu được và ghép thành pin (có cầu muối tiếp xúc hai dung dịch) với một điện cực có Ag nhúng vào dung dịch X gồm AgNO3 0,010M và KSCN 0,040M. a. Viết sơ đồ pin. o b. Tính sức điện động Epin tại 25 C. c. Viết phương trình phản ứng xảy ra khi pin hoạt động. d. Tính hằng số cân bằng của phản ứng. Cho biết: 11,7 Ag H2O € AgOH H (1) K1 10 2 7,8 Pb H2O € PbOH H (2) K2 10 E0 0,799V Chỉ số tích số tan pKs: AgI là 16,0; PbI2 là 7,86; AgSCN là 12,0; Ag /Ag 3. Epin sẽ thay đổi ra sao nếu: a. Thêm một lượng nhỏ NaOH vào dung dịch B. b. Thêm một lượng nhỏ Fe(NO3)3 vào dung dịch X. Câu 4: (Hóa nguyên tố nhóm IV, V) Một nguyên tố X có nhiều dạng thù hình, đa hóa trị, là nguyên tố thiết yếu cho cơ thể sống, không tồn tại ở dạng đơn chất trong tự nhiên. Cho 1,55 gam X màu trắng tan hết trong dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư, thu được 5,6 lít NO 2 (ở đktc) là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch Y chỉ chứa axit. Cho sơ đồ phản ứng sau đây: 2
  3. o X dd Ba(OH)2 A H2SO4 B ddCuSO4 D  2NaOH E 600 C F o o o X Ca,t G  H2O L dd AgNO3 M 200 C D 260 C Q Biết A, B, D, E, F, G, L, M, Q đều là hợp chất của X có phân tử khối thỏa mãn: MA MG 449 MB ML 100 MF MQ 444 MD MM 180 a. Xác định nguyên tố X và các chất A, B, D, E, F, G, L, M và Q. b. Biết các phương trình phản ứng theo sơ đồ phản ứng ở trên. Câu 5: (Phức chất – phân tích trắc quang) Để xác định hằng số bền tạo phức giữa Fe 3+ và SCN−, người ta chuẩn bị dung dịch bằng cách trộn 1 mL dung dịch Fe3+ 2.10−2 M (trong môi trường axit mạnh) với 1 mL dung dịch SCN 2.10−3 M, thu được dung dịch X. Tiến hành đo mật độ quang của dung dịch X trong cuvet có bề dày 1 cm ở bước sóng  thì giá trị mật độ quang thu được là 0,4897. Nếu pha loãng dung dịch X 10 lần rồi tiến hành đo mật độ quang của dung dịch sau khi pha loãng với điều kiện đo như trên thì mật độ quang thu được là 0,0272. a. Xác định hằng số bền tạo phức  của FeSCN2+ và hệ số hấp thụ mol phân tử của nó tại bước sóng  kể trên. b. Mật độ quang của dung dịch tại bước sóng  kể trên là bao nhiêu nếu thêm tiếp 2 mL dung dịch SCN 2.10−3 M vào dung dịch X. Biết rằng, tại bước sóng  kể trên thì cả Fe 3+ và SCN− đều không hấp thụ ánh sáng. Coi sự tạo phức hydroxo của Fe 3+ là không đáng kể trong điều kiện thực nghiệm và chỉ có phức bậc 1 (FeSCN2+) tạo thành). Câu 6: (Đại cương hóa hữu cơ) 1. Metyl da cam là chất chỉ thị màu axit – bazơ có công thức: 2 3 H3C 1 N N N SO3Na H3C Cho biết nguyên tử N nào có tính bazơ mạnh nhất? Giải thích? 3
  4. 2. Sắp xếp các hợp chất: purin (I), benzimidazol (II) và indol (III) theo thứ tự tăng dần nhiệt độ nóng chảy. Giải thích. N N N N N N N Purin Benzimidazol Indol 3. Viết cơ chế phản ứng và giải thích các kết quả thực nghiệm của phản ứng sau: Br (44%) A NBS (17%) h Br B Br (29%) C Câu 7: (Dẫn xuất halogen, ancol, phenol) Chất A có công thức phân tử C 8H16O có phản ứng iodofom nhưng không cộng được o H2. Khi A đun với H2SO4 đặc ở 170 C, ta thu được hỗn hợp X trong đó có ba chất B, C và D cso cùng công thức phân tử C 8H14, đều không có đồng phân hình học. Nếu ozon phân khử hoặc oxi hóa hỗn hợp X thì sản phẩm thấy xuất hiện xiclopentanon. a. Xác định CTCT của A, B, C và D b. Trình bày cơ chế chuyển hóa A thành B, C và D. Câu 8: (Tổng hợp hữu cơ) Viết công thức cấu tạo của các hợp chất hữu cơ A, B, C, D, E, F, G, H, I, J, K, M, N để hoàn thành các sơ đồ chuyển hóa sau: NaCN HNO , CH COOH 1. NaOH, to 1. PhCHO A 3 3 B C 2. H+ (C14H12O2) PCC, CH2Cl2 H2N-C(CH3)3 LiN[CH(CH3)2]2 2. CH3-CH2-CH2-OH D E F + O H2O, H 1. CH M N HBr 3 CH H , Pd/C H O, H+ Mg 3 2 2 (C15H20O) CH2=CH-CHO G H I J K ete 2. H O HO OH 2 4