Đề thi học kì 2 môn Hoá học Lớp 9

docx 2 trang Hoài Anh 27/05/2022 5141
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 2 môn Hoá học Lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_hoc_ki_2_mon_hoa_hoc_lop_9.docx

Nội dung text: Đề thi học kì 2 môn Hoá học Lớp 9

  1. Đề HOÁ 9 Câu 1: Thủy phân chất béo trong môi trường axit thu được: A. glixerol và một loại axit béo. B. glixerol và một số loại axit béo. C. glixerol và một muối của axit béo. D. glixerol và xà phòng. Câu 2:Dãy các chất nào sau đây đều là hiđrocacbon ? A. C2H6, C4H10, C2H4. B. CH4, C2H2, C3H7Cl. C. C2H4, CH4, C2H5Cl. D. C2H6O, C3H8, C2H2 Câu 3: : Cho một mẫu natri vào ống nghiệm đựng rượu etylic. Hiện tượng quan sát được là A. có bọt khí màu nâu thoát ra. B. mẫu natri tan dần không có bọt khí thoát ra. C. mẫu natri nằm dưới bề mặt chất lỏng và không tan. D. có bọt khí không màu thoát ra và natri tan dần. Câu 4: : Este là sản phẩm của phản ứng giữa A. axit và rượu. B. rượu và gluxit. C. axit và muối. D. rượu và muối. Câu 5: Chọn nhận xét đúng A. Protein có khối lượng phân tử lớn và cấu tạo đơn giản. B. Protein có khối lượng phân tử lớn và do nhiều phân tử aminoaxit giống nhau tạo nên. C. Protein có khối lượng phân tử rất lớn và cấu tạo cực kì phức tạp do nhiều loại aminoaxit tạo nên. D. Protein có khối lượng phân tử lớn do nhiều phân tử axit aminoaxetic tạo nên. Câu 6: Biết X có cấu tạo nguyên tử như sau: điện tích hạt nhân là 13+, có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 3 electron. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là A. chu kỳ 3, nhóm II. B. chu kỳ 3, nhóm III. C. chu kỳ 2, nhóm II. D. chu kỳ 2, nhóm III. Câu 7:Nhiệt độ sôi của rượu etylic là A. 78,30C. B. 87,30C. C. 73,80C. D. 83,70C Câu 8: , Dãy các chất đều tác dụng với dung dịch Na là: A. CH3C00H; C6H1206 C. CH3C00H; CH3C00C2H5 B. CH3C00H; C2H50H D. CH3C00C2H5; C2H50H Câu 9: Chất làm mất màu dung dịch brom là A. CO2, CH4 B. CO2, C2H4 C. CH4, C2H4 D. C2H2, C2H4 Câu 10: Khi cho 4,6g rượu etylic tác dụng hết với kim loại Na thì thể tích khí H2 thoát ra (đktc) là : A. 3,36lit B. 2,24 lit . C. 1,12 lit. D. 0,56 lit Câu 11: Axit axetic có thể tác dụng với dãy chất nào sau đây: A. H2, O2, H2O,CaCO3 B. Na, H2O, NaOH, Cu C. Mg, NaOH, CO2, Br2 D. K, NaOH, CaCO3, CaO Câu 12: Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ bao nhiêu? A. 1 – 2% B. 2 – 4% C. 3 – 4% D. 2 – 5% Câu 13: Trong cùng một nhóm (đi từ trên xuống) tính phi kim và tính kim loại thay đổi như thế nào? A. Tính phi kim và tính kim loại tăng. B. Tính phi kim tăng, tính kim loại giảm. C. Tính phi kim giảm, tính kim loại tăng. D. Tính phi kim và tính kim loại giảm. Câu 14: Trong các chất sau đây chất nào không phải là nhiên liệu? A.Than, củi. B.Oxi. C.Dầu hỏa. D.Khí etilen. Câu 15: Nhỏ vài giọt dd iot vào ống nghiệm đựng chất nào sau đây sẽ có màu xanh? A. Tinh bột B. Saccarozo C xenlulozo D. Glucozo
  2. Tự Luận Câu 1. Hoàn thành các phương trình sau(ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có): a/ CH4 + Cl2 + b/ C2H4 + Br2 c/ CH3COOH + (CH3COO)2Mg + d/ CH3COONa + CH3COOH + e/ C2H5OH + CH3COOH + g/ C6H12O6 + Ag2O + Câu 2: Có ba lọ không nhãn đựng ba chất lỏng là: saccarozơ, axit axetic và glucozơ. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất lỏng trên. Câu 3: Đun 200ml dung dịch glucozơ với một lượng dư Ag2O trong NH3, người ta thấy sinh ra 2,16 g bạc a) Viết phương trình phản ứng . b) Tính nồng độ CM của dung dịch glucozơ cần dùng . c) Tính khối lượng rượu etylic thu được khi cho lượng glucozơ ở trên lên men rượu biết hiệu suất phản ứng đạt 90%