Đề thi kết thúc học kỳ môn Hóa học Lớp 10 - Mã đề 132

doc 3 trang thaodu 3760
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi kết thúc học kỳ môn Hóa học Lớp 10 - Mã đề 132", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_ket_thuc_hoc_ky_mon_hoa_hoc_lop_10_ma_de_132.doc

Nội dung text: Đề thi kết thúc học kỳ môn Hóa học Lớp 10 - Mã đề 132

  1. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC KỲ TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG Tên môn: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút; Mã đề thi: 132 (30 câu trắc nghiệm) (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ, tên thí sinh: Mã số: Câu 1: Đốt cháy hết 13,6 gam hỗn hợp Mg, Fe trong bình khí clo dư, sau phản ứng thấy thể tích khí clo giảm 8,96 lít. Khối lượng muối clorua khan thu được là A. 38,0 B. 50,8 C. 42,0 D. 65,0 Câu 2: Hòa tan 11,2 gam hỗn hợp bột X gồm Mg, Cu vào dung dịch HCl loãng dư, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 4,48 lí khí (đktc). Phần trăm khối lượng Mg trong hỗn hợp là A. 57,14% B. 42,86% C. 21,43% D. 28,57% Câu 3: Khi cho khí clo vào dung dịch KI và KF có chứa ít giọt hồ tinh bột thì dung dịch sẽ có màu: A. tím B. Xanh C. Đen D. đỏ Câu 4: Cho 54 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 (có tỉ lệ số mol tương ứng là 2 : 1) tác dụng với dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn còn lại m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 12,8. B. 19,2. C. 9,6. D. 6,4 Câu 5: Trong công nghiệp người ta thường điều chế clo bằng cách A. cho HCl đặc tác dụng với MnO2; đun nóng. B. điện phân nóng chảy NaCl. C. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn. D. cho F2 đẩy Cl2 ra khỏi dd NaCl. Câu 6: Hòa tan hoàn toàn m gam MnO2 trong dung dịch HCl đặc, nóng thu được 4,48 lít khí clo(đktc). Gía trị m làA. 8,7 B. 34,8 C. 26,1 D. 17,4 Câu 7: Cho 18,4 gam hỗn hợp bột Al và Zn tác dụng hết với dung dịch HCl. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 53,9 gam muối clorua khan. Thể tích khí H2 thu được ở (đkc) là A. 6,72 B. 5,60 C. 11,20 D. 8,96 Câu 8: Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II) tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là A. Ca và Sr. B. Sr và Ba. C. Mg và Ca. D. Be và Mg. Câu 9: Chất dùng để làm khô khí Cl2 ẩm là A. dung dịch H2SO4 đậm đặc . B. Na2SO3 khan. C. dung dịch NaOH đặc. D. CaO . Câu 10: Brom lỏng hay hơi đều rất độc. Để hủy hết lượng brom lỏng chẳng may bị đổ với mục đích bảo vệ môi trường, có thể dùng một hóa chất thông thường dễ kiếm là A. dung dịch NaI. B. dung dịch NaOH. C. dung dịch KOH. D. dung dịch Ca(OH)2. Câu 11: Trong các kim loại sau đây, kim loại nào khi tác dụng với clo và axit clohidric cho cùng một loại muối? A. Fe. B. Cu. C. Zn. D. Ag Câu 12: Dãy các chất nào sau đây đều tác dụng với axit clohidric? A. Fe2O3, KMnO4, Cu, Fe, AgNO3. B. Fe, CuO, H2SO4, Ag, Mg(OH)2. C. Fe2O3, KMnO4¸Fe, CuO, AgNO3. D. KMnO4, Cu, Fe, H2SO4, Mg(OH)2. Câu 13: Hòa toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500ml dung dịch HCl 0,2M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối clorua thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là: A. 4,56 gam B. 5,56 gam C. 3,56 gam D. 6,56 gam Trang 1/3 - Mã đề thi 132
  2. Câu 14: Cho 11,9 gam hỗn hợp Al và Zn tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch thu được muối khan có khối lượng là A. 40,3 B. 43,3 C. 53,4 D. 54,4 Câu 15: Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl loãng là A. KNO3, CaCO3, Fe(OH)3. B. Mg(HCO3)2, HCOONa, CuO. C. FeS, BaSO4, KOH. D. AgNO3, (NH4)2CO3, CuS. Câu 16: Chất nào có tính khử mạnh nhất? A. HI. B. HCl. C. HBr. D. HF. Câu 17: Cho 35,6 gam hỗn hợp 2 muối NaX, NaY với X, Y là hai halogen ở hai chu kì liên tiếp vào dung dịch AgNO3 dư thu được 61,1 gam kết tủa. X và Y là: A. Cl và Br. B. F và Cl. C. Br và I. D. Br và F. Câu 18: Cho các chất Fe, CaCO3, MnO2, CuO, KMnO4 lần lượt phản ứng với dung dịch axit HCl đặc. Có bao nhiêu trường hợp thu được khí Clo sau phản ứng: A. 3 B. 2 C. 4 D. 1 Câu 19: Axit không thể đựng trong bình thủy tinh là: A. H2SO4. B. HNO3 C. HCl. D. HF. Câu 20: Hoà tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaCl (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2) vào một lượng nước (dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO 3 (dư) vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 10,8. B. 57,4. C. 28,7. D. 68,2. Câu 21: Hỗn hợp X gồm CaO, Mg, Ca, MgO. Hòa tan 5,36 gam hỗn hợp X bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được 1,624 lít H2 (đktc) và dung dịch Y trong đó có 6,175 gam MgCl2 và m gam CaCl2. Giá trị của m là A. 7,4925 B. 7,7700 C. 8,0475 D. 8,6025 Câu 22: Trong các chất: FeCl2, FeCl3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3. Số chất có cả tính oxi hoá và tính khử là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 23: Hình vẽ dưới đây mô tả thí nghiệm điều chế khí hiđro halogenua: Hai hiđro halogenua (HX) có thể điều chế theo sơ đồ trên là A. HBr và HI. B. HF và HCl. C. HF và HI. D. HCl và HBr. Câu 24: Cho các phát biểu sau: (a) Muối iot dùng để phòng bệnh bướu cổ do thiếu iot, (b) Bạc bromua là chất nhạy cảm với ánh sáng, được dùng để tráng phim, (c) Sản xuất flo, trong công nghiệp người ta điện phân hỗn hợp lỏng KF và HF với điện cực trơ, (d) Iot có tính oxi hóa và nó phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ phòng, (e)Khi trộn dung dịch AgNO3 với dung dịch NaI, sau phản ứng thu được kết tủa trắng. Số phát biểu sai làA. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 25: Anion X- có cấu hình electron 1s22s22p6. Cho các phát biểu sau: Trang 2/3 - Mã đề thi 132
  3. (1) X thuộc chu kì 2, nhóm VIIA trong bảng HTTH. (2) X là nguyên tố có độ âm điện lớn nhất. (3) X chỉ có số oxi hóa -1 trong hợp chất. (4) X2 vừa thể hiện tính oxi hóa, vừa thể hiện tính khử. (5) Phân tử X2 phản ứng mãnh liệt với H2O giải phóng khí O2. (6) Muối AgX là chất kết tủa màu trắng. (7) X được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy. (8) X oxi hóa được tất cả các kim loại kể cả vàng và bạch kim. Số phát biểu đúng làA. 7. B. 4. C. 6. D. 5. Câu 26: Cho các phát biểu sau: (a) Tính chất hóa học cơ bản của các halogen là tính oxi hóa mạnh, (b) Khi đi từ flo đến iot, nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của các đơn chất halogen tăng dần. (c) Trong hợp chất, các halogen có số oxi hóa: -1, +1, +3, +5, +7, (d) Trong tự nhiên, halogen chủ yếu tồn tại ở dạng đơn chất. (e) Ở điều kiện thường, brom lỏng màu đỏ nâu, dễ bay hơi và bị thăng hoa. Số phát biểu đúng là A. 4 B. 2 C. 3 D. 1 Câu 27: Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là A. 50 ml. B. 90 ml. C. 75 ml. D. 57ml. Câu 28: Điều chế khí Cl2 trong phòng thí nghiệm từ MnO2 và dung dịch HCl đặc, nóng. Khí Cl2 sinh ra thường lẫn hơi nước và khí hidro clorua. Để thu được khí Cl2 khô thì bình (1) và bình (2) lần lượt đựng. A. Dung dịch NaOH và dung dịch H2SO4 đặc. B. Dung dịch NaCl và dung dịch H2SO4 đặc. C. Dung dịch H2SO4 đặc và dung dịch AgNO3. D. Dung dịch H2SO4 đặc và dung dịch NaCl. Câu 29: Khi nung nóng, iot rắn biến thành hơi không qua trạng thái lỏng. Hiện tượng này được gọi là A. sự ngưng tụ B. sự bay hơi C. sự phân hủy. D. sự thăng hoa. Câu 30: Phản ứng nào chứng tỏ HCl là chất khử? A. NH3+ HCl NH4Cl. B. 2HCl + Mg MgCl2+ H2 . C. HCl + NaOH NaCl + H2O. D. MnO2+ 4 HCl MnCl2+ Cl2 + 2H2O. HẾT Trang 3/3 - Mã đề thi 132