Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán Lớp 6 - Năm học 2013-2014 - Phòng GD và ĐT Bình Giang (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán Lớp 6 - Năm học 2013-2014 - Phòng GD và ĐT Bình Giang (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_khao_sat_chat_luong_dau_nam_mon_toan_lop_6_nam_hoc_20.pdf
Nội dung text: Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán Lớp 6 - Năm học 2013-2014 - Phòng GD và ĐT Bình Giang (Có đáp án)
- PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM NĂM HỌC 2013 - 2014 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: TOÁN - LỚP 6 Thời gian làm bài: 90 phút (Đề bài gồm 01 trang) Câu 1 (2.0 điểm). Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử. 1) A x N | 3 x 6 2) B x N* | x 5 3) C x N | 2013x 0 4) D x N | 3 x 12 Câu 2 (2.0 điểm). Tìm số tự nhiên x, biết. 1) x 2002 2013 2) 2x 2014 2) 3 x 2 18 4) 5x x 160 Câu 3 (2.0 điểm). Tính số phần tử của các tập hợp sau: 1) A 1; 2; 3; ; 9; 10 2) B 2;4; 6; 8; ; 98;100 3) C 99; 97; 95; ; 3;1 4) D 4; 7;10; ;97;100 Câu 4 (2.0 điểm). Cho hình vẽ sau. E A a B C a K F 1) Viết tập hợp M gồm tất cả các điểm thuộc đường thẳng a. 2) Viết tập hợp N gồm tất cả các điểm không thuộc đường thẳng a. Câu 5 (2.0 điểm). Cho hai số tự nhiên a và b thỏa mãn điều kiện: 10 a b 15 1) Khi a = 12. Hãy tìm b. 2) Tìm a và b để hiệu b - a lớn nhất, nhỏ nhất. –––––––– Hết –––––––– Họ tên học sinh: Số báo danh: Chữ kí giám thị 1: Chữ kí giám thị 2:
- PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG HƯỚNG DẪN, BIỂU ĐIỂM KSCL ĐẦU NĂM NĂM HỌC 2013 - 2014 MÔN: TOÁN - LỚP 6 Câu Đáp án Điểm 1) A = {4; 5} Liệt kê đủ các phần tử nhưng sai kí hiệu tập hợp hoặc chỉ liệt kê mà không dùng kí 0,5 hiệu tập hợp cho 0,25. Nếu liệt kê thiếu hoặc thừa phần tử thì cho 0 điểm. 2) B = {1; 2; 3; 4} Liệt kê đủ các phần tử nhưng sai kí hiệu tập hợp hoặc chỉ liệt kê mà không dùng kí 0,5 Câu 1 hiệu tập hợp cho 0,25. Nếu liệt kê thiếu hoặc thừa phần tử thì cho 0 điểm. (2 điểm) 3) C = {0} Liệt kê đủ các phần tử nhưng sai kí hiệu tập hợp hoặc chỉ liệt kê mà không dùng kí 0,5 hiệu tập hợp cho 0,25. Nếu liệt kê thiếu hoặc thừa phần tử thì cho 0 điểm. 4) D = {9} Liệt kê đủ các phần tử nhưng sai kí hiệu tập hợp hoặc chỉ liệt kê mà không dùng kí 0,5 hiệu tập hợp cho 0,25. Nếu liệt kê thiếu hoặc thừa phần tử thì cho 0 điểm. 1) x + 2002 = 2013 x = 2013 - 2002 0,25 x = 11 0,25 2) 2x = 2014 x = 2014: 2 0,25 Câu 2 x = 1007 0,25 (2 điểm) 3) 3(x + 2) = 18 x + 2 = 18 : 3 x + 2 = 6 0,25 x = 6 - 2 x = 4 0,25 4) 5x = x + 160 5x - x = x - x + 160 0,25 4x = 160 x = 40 0,25 1) Tập hợp A có (10 - 1) : 1 + 1 = 10 phần tử 0,5 Nếu không lập công thức chỉ trả lời đáp số giáo viên cho 0,25 2) Tập hợp B có (100 - 2) : 2 + 1 = 50 phần tử 0,5 Câu 3 Nếu không lập công thức chỉ trả lời đáp số giáo viên cho 0,25 (2 điểm) 3) Tập hợp C có (99 - 1) : 2 + 1 = 50 phần tử 0,5 Nếu không lập công thức chỉ trả lời đáp số giáo viên cho 0,25 4) Tập hợp D có (100 - 4): 3 + 1 = 33 phần tử 0,5 Nếu không lập công thức chỉ trả lời đáp số giáo viên cho 0,25 1) M = {B; C; K} Viết thiếu hoặc thừa các phần tử thì cho 0 điểm, không viết dưới dạng tập hợp nhưng 1,0 Câu 4 đúng các điểm thì cho 0,5 điểm (2 điểm) 2) N = {A; E; F} Viết thiếu hoặc thừa các phần tử thì cho 0 điểm, không viết dưới dạng tập hợp nhưng 1,0 đúng các điểm thì cho 0,5 điểm 1) Do 10 < a < b < 15 nên khi a = 12 thì b = 13 hoặc b = 14 0,5 Thiếu 1 giá trị của b thì cho 0,25 điểm 2) Để hiệu b - a lớn nhất thì b lớn nhất và a nhỏ nhất thỏa mãn 10 < a < b < 15 0,5 Câu 5 Suy ra b = 14 và a = 11 (2 điểm) Để hiệu b - a nhỏ nhất thì a và b là hai số tự nhiên liên tiếp thỏa mãn 10 < a < b < 15 Suy ra a = 11; b = 12 hoặc a = 12; b = 13; hoặc a = 13; b = 14 1,0 Nếu chỉ suy ra 1 trường hợp đúng thì cho 0,5 điểm; 2 trường hợp cho 0,75; 3 trường hợp cho 1 điểm.