Đề thi khảo sát chất lượng THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2019 lần IV - Mã đề 106 - Trường THPT Nguyễn Thị Giang

docx 4 trang thaodu 2750
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi khảo sát chất lượng THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2019 lần IV - Mã đề 106 - Trường THPT Nguyễn Thị Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_khao_sat_chat_luong_thpt_quoc_gia_mon_hoa_hoc_nam_201.docx

Nội dung text: Đề thi khảo sát chất lượng THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2019 lần IV - Mã đề 106 - Trường THPT Nguyễn Thị Giang

  1. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC ĐỀ THI KSCL THPT QUỐC GIA 2019- LẦN IV Trường THPT NGUYỄN THỊ GIANG Môn: Hóa học (Đề thi gồm 4 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề thi Họ và tên: .Lớp: SBD: 106 Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137. Câu 41. Cho các polime: polietilen, polibutađien, poli vinylclorua, poli vinylaxetat, poli metacrylat, xelulozơ trinitrat. Số polime được dùng làm chất dẻo là A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 42. Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 8 gam bột CuO nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 5. B. 12. C. 8. D. 10 Câu 43. Saccarozơ là loại đường phổ biến nhất, có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Công thức phân tử của saccarozơ là A. C12H22O11. B. (C6H10O5)n. C. C12H24O12. D. C6H12O6. Câu 44. Trong hợp chất hữu cơ luôn có nguyên tố A. Cacbon. B. nitơ. C. oxi. D. Hiđro. Câu 45. Vinyl axetat là chất nào sau đây A. CH2=CHCOOCH3 B. CH3COOCH=CH2 C. HCOOCH=CH2 D. CH3COOC2H5 Câu 46. Chất X đơn chức, chứa vòng benzen có công thức phân tử C 8H8O2. Biết 1 mol X tác dụng được tối đa với 1 mol NaOH. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là: A. 6 B. 8 C. 4 D. 2 Câu 47. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp các este no, đơn chức mạch hở. Sản phẩm cháy được dẫn vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 6,2 gam. Số mol CO2 và H2O sinh ra lần lượt là: A. 0,1 mol và 0,02 mol. B. 0,1 mol và 0,2 mol. C. 0,01 mol và 0,01 mol. D. 0,1 mol và 0,1 mol Câu 48. Axit aminoaxetic không tác dụng với dung dịch chất nào sau đây? A. K2SO4. B. NaOH. C. HCl. D. H2SO4 loãng. Câu 49. Tơ nào sau đây thuộc loại tơ tổng hợp? A. Sợi bông. B. Tơ tằm. C. Tơ nitron. D. Tơ axetat. Câu 50. Trong các chất sau: benzen, axetilen, glucozơ, axit fomic, andehit axetic, etilen, saccarozơ, fructozơ, metyl fomat. Số chất tham gia phản ứng tráng gương là A. 4. B. 6. C. 7. D. 5. Câu 51. Hiện tượng xảy ra khi nhỏ vài giọt dung dịch H2SO4 vào dung dịch Na2CrO4 là: A. Dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu da cam. B. Dung dịch chuyển từ màu vàng sau không màu C. Dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu vàng. D. Dung dịch chuyển từ không màu sang màu da cam 2+ 2+ - 2- Câu 52. Một mẫu nước cứng chứa các ion: Mg ; Ca ; Cl ; SO4 . Chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là A. BaCl2. B. Na2CO3. C. Ca(OH)2. D. NaHCO3. Câu 53. Cho 0,69 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước (dư). Sau phản ứng thu được 0,336 lít khí hidro (ở đktc). Kim loại kiềm là A. Na B. K C. Rb D. Li. Câu 54. Cho các phản ứng có phương trình hóa học sau: Trang 1/4 - Mã đề thi 106
  2. (a) NaOH + HCl NaCl + H2O (b) Mg(OH)2 + H2SO4 MgSO4 + 2H2O (c) Ba(OH)2 + 2HNO3 Ba(NO3)2 + 2H2O (d) Ba(OH)2 + 2NH4Cl BaCl2 + 2NH3 + 2H2O + - Số phản ứng có phương trình ion thu gọn: H + OH H2O là A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 55. Quặng sắt manhetit có thành phần chính là A. Fe3O4. B. Fe2O3. C. FeCO3. D. FeS2. Câu 56. Cho 6,72 lít clo (đktc) tác dụng với 19,6 gam Fe nung nóng rồi lấy chất rắn thu được hoà vào nước và khuấy đều thì khối lượng muối trong dung dịch thu được là A. 38,10 gam. B. 40,90 gam. C. 32,50 gam. D. 44,45 gam. Câu 57. Tiến hành các thí nghiệm sau: (a). Điện phân dung dịch NaCl (b). Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3. (c). Cho K vào dung dịch CuSO4. (d). Dẫn khí CO (dư) qua bột CuO nóng. (e). Nhiệt phân AgNO3.(f). Cho Mg dư vào dung dịch FeCl3. Số thí nghiệm có tạo thành kim loại là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 58. Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 40 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na 2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí CO2 thu được ở đktc là: A. 336 ml. B. 672 ml. C. 448 ml. D. 224 ml. Câu 59. Kim loại nào sau đây khi cho tác dụng với dung dịch HCl và khí clo đều cho ra một loại muối clorua ? A. Cu. B. Ag. C. Mg. D. Fe. Câu 60. Tiến hành 6 thí nghiệm sau: - TN1: Nhúng thanh sắt vào dung dịch FeCl2. - TN2: Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuSO4. - TN3: Cho chiếc đinh làm bằng thép vào dung dịch HCl. - TN4: Nhúng thanh đồng vào dung dịch Fe2(SO4)3. - TN5: Nhúng thanh nhôm vào dung dịch H2SO4 loãng có hòa tan vài giọt CuSO4. Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Câu 61. Kim loại có tính khử mạnh nhất là A. Fe B. Mg C. Cu D. Zn Câu 62. Để đánh giá độ nhiễm bẩn không khí của một nhà máy, người ta tiến hành như sau: lấy 1 lít không khí rồi dẫn qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thì thu được 0,3585 mg chất kết tủa màu đen. Hiện tượng đó chứng tỏ trong không khí đã có khí nào trong các khí sau đây? A. SO2 B. H2S C. CO2 D. NH3 Câu 63. Ankin là những hiđrocacbon không no, mạch hở, có công thức chung là A. .C n H2n B. n . 2 C. . D. C. n H2n 2 n 2 Cn H2n 6 n 6 Cn H2n 2 n 1 Câu 64. Ở nhiệt độ thường, chất nào sau đây là ở trạng thái rắn? A. (C17H33COO)3C3H5 B. (C17H35COO)3C3H5 C. CH3COOC2H5 D. (C17H31COO)3C3H5 Câu 65. Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch chứa Ca(OH) 2 và NaAlO2. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng theo số mol CO2 được biểu diễn trên đồ thị như hình vẽ: Trang 2/4 - Mã đề thi 106
  3. mkt (gam) m 27,3 số mol CO2 0 0,74 x Giá trị của m và x lần lượt là A. 39 gam và 1,13 mol. B. 66,3 gam và 1,31 mol. C. 66,3 gam và 1,13 mol. D. 39 gam và 1,31 mol. Câu 66. Hòa tan hết 57,15 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al2O3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 1,4 mol H2SO4, sau khi kết thúc các phản ứng, thu được dung dịch Y chỉ chứa 168,35 gam các muối sunfat trung hòa và hỗn hợp khí Z gồm (0,15 mol N2 và 0,1 mol H2). Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thấy lượng NaOH phản ứng là 3,25 mol, sau phản ứng thu m kết tủa. Giá trị của m là A. 46,54. B. 45,41. C. 45,55. D. 44,70. Câu 67. Lên men 60 gam glucozơ, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào nước vôi trong dư thu được 12 gam kết tủa và khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng lên 10 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Hiệu suất phản ứng lên men là A. 75,0%. B. 54,0%. C. 60,0%. D. 67,5%. Câu 68. Cho 20,8 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 vào 700 ml dung dịch HCl 1M vừ đủ ta thu được dung dịch Y và 2,24 lit khí H2. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y thu được kết tủa Z. Đem nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn G. Giá trị m là. A. 16 gam. B. 48 gam. C. 32 gam D. 24 gam Câu 69. Hòa tan hoàn toàn 23 gam hỗn hợp gồm Ca, CaO, K, K2O vào nước thu được dung dịch trong suốt X và thoát ra 4,48 lít khí H2 (đktc). Nếu sục 4,48 lít hoặc 13,44 lít (đktc) CO2 vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Sục V lít khí CO2 vào dung dịch X thì thấy lượng kết tủa đạt cực đại. Giá trị của V là: A. V = 6,72. B. 5,6 ≤ V ≤ 8,96. C. 6,72 ≤ V ≤ 11,2. D. V = 5,6. Câu 70. Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: t0 (a) X + 2NaOH  X1 + 2X2 (b) X1 + H2SO4  X3 + Na2SO4 t0 ,xt (c) nX3 + nX4  poli(etylen terephtalat) + 2nH2O (d) X2 + CO  X5 0 H2SO4 ,t (e) X4 + 2X5  X6 + 2H2O Cho biết, X là este có công thức phân tử C10H10O4; X1, X2, X3, X4, X5, X6 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X6 và X2 lần lượt là A. 146 và 32. B. 146 và 46. C. 164 và 32. D. 164 và 46. Câu 71. Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch chứa 4a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol AlCl3. (b) Cho a mol Fe3O4 vào dung dịch chứa 4a mol H2SO4 loãng. (c) Cho khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2. (d) Cho Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư. (e) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3. (g) Cho Fe vào dung dịch HNO3 dư (phản ứng thu được chất khử duy nhất là khí NO). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa 2 muối là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Trang 3/4 - Mã đề thi 106
  4. Câu 72. Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều có bốn liên kết pi (π) trong phân tử, trong đó có một este đơn chức là este của axit metacrylic và hai este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 12,22 gam E bằng O2, thu được 0,37 mol H2O. Mặt khác, cho 0,36 mol E phản ứng vừa đủ với 234 ml dung dịch NaOH 2,5M, thu được hỗn hợp X gồm các muối của các axit cacboxylic không no, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử; hai ancol không no, đơn chức có khối lượng m 1 gam và một ancol no, đơn chức có khối lượng m2 gam. Tỉ lệ m1: m2 có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 1,1. B. 2,7. C. 4,7. D. 2,9. Câu 73. Điện phân dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuSO 4 và NaCl (tỉ lệ mol tương ứng 1: 3) với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện 2,68A. Sau thời gian điện phân t (giờ), thu được dung dịch Y (chứa hai chất tan) có khối lượng giảm 10,375 gam so với dung dịch ban đầu. Dung dịch Y phản ứng vừa hết với 2,55 gam Al2O3. Giá trị của t gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 4. B. 5. C. 6. D. 3,5. Câu 74. Nung nóng 1,26 mol hỗn hợp X gồm Mg, Fe(NO3)2 và FeCO3 trong một bình kín đến khới lượng không đổi thu được chất rắn Y và 13,44 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối đối với H2 là 22,8. Cho toàn bộ chất rắn Y tác dụng với dung dịch hỗn hợp 2,7 mol HCl và 0,38 mol HNO3 đun nhẹ thu được dung dịch A và 7,168 lít hỗn hợp khí B (đktc) gồm NO và N 2O. Cho toàn bộ dung dịch A tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3, thu được 0,448 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 411. B. 414. C. 413. D. 415. Câu 75. Hỗn hợp A gồm pentapeptit X và hexapeptit Y đều mạch hở. Thủy phân peptit X hoặc Y đều thu được Gly và Ala. Thủy phân 17,4 gam hỗn hợp A bằng dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn B. Nung nóng B với oxi dư thu được 13,78 gam Na 2CO3 và 37,6 gam hỗn hợp gồm CO2, nước và N2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần trăm theo khối lượng của Y trong A gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 86%. B. 24%. C. 19%. D. 95%. Câu 76. Cho các chất: etylenglicol, axit ađipic, axit oxalic, glyxin; axit glutamic; ClH3NCH2COOH; Gly – Ala, phenylaxetat. Số chất tác dụng được với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ tương ứng 1:2 là: A. 4 B. 5 C. 6 D. 3 Câu 77. Đốt cháy hoàn toàn 17,96 gam hỗn hợp X gồm axit metacrylic, axit ađipic, axit axetic và glixerol (trong đó số mol axit metacrylic bằng số mol axit axetic) trong oxi dư, thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y vào dung dịch chứa 0,48 mol Ba(OH)2 thu được 59,1 gam kết tủa và dung dịch Z. Đun nóng Z lại xuất hiện kết tủa. Nếu cho 17,96 gam X tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1M,sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là A. 12,6 gam. B. 11,4 gam. C. 11,5 gam. D. 14,25 gam. Câu 78. Đun nóng 9,3 gam chất X có công thức phân tử C 3H12N2O3 với 2 lít dung dịch KOH 0,1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được một chất khí làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh và dung dịch Y chỉ chứa chất vô cơ. Cô cạn dung dịch Y, thu được chất rắn khan có khối lượng là A. 10,375 gam. B. 9,95 gam. C. 13,15 gam. D. 10,35 gam. Câu 79. Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm axit glutamic và lysin vào 400 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Biết Y phản ứng vừa đủ với 800ml dung dịch NaOH 1M. Số mol lysin trong hỗn hợp X là A. 0,25. B. 0,1. C. 0,2. D. 0,15. Câu 80. Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần dùng 1,61 mol O2, thu được 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cho 26,58 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là A. 27,14 gam. B. 27,42 gam. C. 25,02 gam. D. 18,28 gam. HẾT Trang 4/4 - Mã đề thi 106