Đề thi khảo sát kiến thức chuẩn bị cho năm học mới môn Địa lý Lớp 10 - Mã đề 357 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Liễn Sơn

doc 2 trang thaodu 7650
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi khảo sát kiến thức chuẩn bị cho năm học mới môn Địa lý Lớp 10 - Mã đề 357 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Liễn Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_khao_sat_kien_thuc_chuan_bi_cho_nam_hoc_moi_mon_dia_l.doc

Nội dung text: Đề thi khảo sát kiến thức chuẩn bị cho năm học mới môn Địa lý Lớp 10 - Mã đề 357 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Liễn Sơn

  1. SỞ GD- ĐT VĨNH PHÚC ĐỀ THI KHẢO SÁT KIẾN THỨC CHUẨN BỊ CHO TRƯỜNG THPT LIỄN SƠN NĂM HỌC MỚI 2019-2020 MÔN: ĐỊA LÝ LỚP: 10 (Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian giao đề) (Đề thi gồm có 02 trang) Mã đề thi 357 (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ, tên thí sinh: số báo danh: I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm): Câu 1: Sự phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm có tác dụng. A. Thúc đẩy sự tăng trường kinh tế. B. Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế. C. Thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài. D. Đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước. Câu 2: Nét Văn hóa riêng của mỗi dân tộc được thể hiện ở những mặt. A. Kinh nghiệm lao động sản xuất, ngôn ngữ. B. Ngôn ngữ, trang phục, đia bàn cư trú. C. Các nghề truyền thống của mỗi dân tộc,trang phục. D. Ngôn ngữ, trang phục, phong tục tập quán. Câu 3: Trong nền văn hóa Việt Nam, nền văn hóa của các dân tộc thiểu số có vị trí. A. Bổ sung làm hoàn chỉnh nền văn hóa Việt Nam. B. Làm cho nền văn hóa Việt Nam muôn màu, muôn vẻ. C. Góp phần quan trọng trong sự hình thành nền văn hóa Việt Nam. D. Trở thành bộ phận riêng của nền văn hóa Việt Nam. Câu 4: Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nông thôn nước ta cao hơn thành thị do. A. Ở nông thôn khó áp dụng các biện pháp kế hoạch hóa gia đình. B. Quan niệm "Trời sinh voi, trời sinh cỏ" còn phổ biến. C. Nông thôn có nhiều ruộng đất nên cần nhiều lao động. D. Mặt bằng dân trí và mức sống của người dân thấp. Câu 5: Đặc trưng của quá trình đổi mới nền kinh tế nước ta là. A. Tăng quyền quản lí thị trường của nhà nước. B. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế. C. Nền kinh tế nhiều thành phần bị thu hẹp. D. Mở rộng nền kinh tế đối ngoại. Câu 6: Việc tăng cường xây dựng thủy lợi ở nước ta nhằm mục đích. A. Tăng năng xuất và sản lượng cây trồng. B. Dễ dàng áp dụng cơ giới hóa trong nông nghiệp. C. Tăng cường nguồn nước tưới vào mùa khô. D. Phát triển nhiều giống cây trồng mới. Câu 7: Rừng phòng hộ có chức năng. A. Bảo vệ các giống loài quý hiếm, phòng chống thiên tai. B. Phòng chống thiên tai và bảo vệ môi trường. C. Bảo vệ hệ sinh thái, chống xói mòn đất. D. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, bảo vệ môi trường. Câu 8: Nghề thủ công của các dân tộc Thái, Tày là. A. Làm đồ gốm. B. Trạm trổ. C. Khảm bạc. D. Dệt thổ cẩm. Câu 9: Cơ cấu mùa vụ lúa nước ta thay đổi vì. A. Lai tạo được nhiều giống lúa mới. B. Có nhiều loại phân bón mới. C. Nhiều đất phù sa màu mỡ. D. Thời tiết thay đổi thất thường. Câu 10: Loại hình giao thông vận tải đường biển nước ta phát triển khá nhanh vì. A. Nhiều cảng biển được xây dựng hiện đại. B. Đường biển ngày càng hoàn thiện hơn. C. Nền ngoại thương Việt Nam phát triển khá nhanh. D. Ngành đóng tàu biển của Việt Nam đang phát triển. Câu 11: Hiện nay ngành dịch vụ Việt Nam phát triển khá nhanh vì. A. Thu nhập của người dân ngày càng tăng. B. Nền kinh tế Việt Nam đang mở cửa. C. Hệ thống giao thông vận tải ngày càng mở rộng. D. Trình độ dân trí ngày càng cao. Câu 12: Để phát triển các ngành dịch vụ ở nước ta cần phải có các điều kiện. Trang 1/2 - Mã đề thi 357
  2. A. Trình độ công nghệ cao, thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài. B. Lao động lành nghề, nhiều máy móc hiện đại, giao thông phát triển. C. Phát triển văn hóa, y tế, giáo dục, sơ sở hạ tầng kĩ thuật tốt. D. Trình độ công nghệ cao, lao động lành nghề, cơ sở hạ tầng kĩ thuật tốt. Câu 13: Nhân tố quan trọng tạo nên những thành tựu to lớn trong nông nghiệp nước ta là. A. Điều kiện tự nhiên và kinh tế. B. Điều kiện tự nhiên - xã hội. C. Điều kiện kinh tế - xã hội. D. Điều kiện tự nhiên. Câu 14: Nguyên nhân quan trọng làm cho cơ cấu công nghiệp nước ta thay đổi là. A. Sự phát triển và phân bố của dân cư. B. Tay nghề lao động ngày càng được nâng cao. C. Sức ép thị trường trong và ngoài nước. D. Sự phân bố của tài nguyên thiên nhiên. Câu 15: Sự giảm tỉ trọng của cây lương thực cho thấy ngành trồng trọt nước ta đang. A. Phát triển đa dạng cây trồng. B. Phát huy thế mạnh nền nông nghiệp nhiệt đới. C. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế. D. Tận dụng triệt để tài nguyên đất. Câu 16: Dân số đông và tăng nhanh gây ra hậu quả. A. Sức ép đối với kinh tế, xã hội và môi trường. B. Tài nguyên ngày càng cạn kiệt, xã hội bất ổn. C. Hiện tượng ô nhiễm môi trường gia tăng. D. Chất lượng cuộc sống của người dân giảm. II. PHẦN TỰ LUẬN(6 điểm): Câu 1 (3 điểm): Dân số đông và tăng nhanh đã gây ra những hậu quả gì? Nêu những lợi ích của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta. Câu 2 (3 điểm): cho bảng số liệu sau: TỈ SỐ GIỚI TÍNH THEO CÁC VÙNG Ở NƯỚC TA, NĂM 2009 (Đơn vị %) Năm Tỉ số giới tính Toàn quốc 98,1 Trung du và miền núi Bắc Bộ 99,9 Đồng bằng sông Hồng 97,29 Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ 98,2 Tây Nguyên 102,45 Đông Nam Bộ 95,3 Đồng bằng sông cửu Long 99,0 a) Hãy vẽ biểu đồ thể hiện tỉ số giới tính theo các vùng nước ta, năm 2009 b) Nhận xét HẾT Trang 2/2 - Mã đề thi 357