Đề thi khảo sát kiến thức chuẩn bị cho năm học mới môn Địa lý Lớp 10 - Mã đề 628 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Liễn Sơn

doc 2 trang thaodu 7250
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi khảo sát kiến thức chuẩn bị cho năm học mới môn Địa lý Lớp 10 - Mã đề 628 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Liễn Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_khao_sat_kien_thuc_chuan_bi_cho_nam_hoc_moi_mon_dia_l.doc

Nội dung text: Đề thi khảo sát kiến thức chuẩn bị cho năm học mới môn Địa lý Lớp 10 - Mã đề 628 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Liễn Sơn

  1. SỞ GD- ĐT VĨNH PHÚC ĐỀ THI KHẢO SÁT KIẾN THỨC CHUẨN BỊ CHO TRƯỜNG THPT LIỄN SƠN NĂM HỌC MỚI 2019-2020 MÔN: ĐỊA LÝ LỚP: 10 (Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian giao đề) (Đề thi gồm có 02 trang) Mã đề thi 628 (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ, tên thí sinh: số báo danh : I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm): Câu 1: Nghề thủ công của các dân tộc Thái, Tày là. A. Làm đồ gốm. B. Trạm trổ. C. Khảm bạc. D. Dệt thổ cẩm. Câu 2: Hiện nay ngành dịch vụ Việt Nam phát triển khá nhanh vì. A. Hệ thống giao thông vận tải ngày càng mở rộng. B. Nền kinh tế Việt Nam đang mở cửa. C. Thu nhập của người dân ngày càng tăng. D. Trình độ dân trí ngày càng cao. Câu 3: Sự giảm tỉ trọng của cây lương thực cho thấy ngành trồng trọt nước ta đang. A. Phát triển đa dạng cây trồng. B. Tận dụng triệt để tài nguyên đất. C. Phát huy thế mạnh nền nông nghiệp nhiệt đới. D. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế. Câu 4: Trong nền văn hóa Việt Nam, nền văn hóa của các dân tộc thiểu số có vị trí. A. Làm cho nền văn hóa Việt Nam muôn màu, muôn vẻ. B. Góp phần quan trọng trong sự hình thành nền văn hóa Việt Nam. C. Bổ sung làm hoàn chỉnh nền văn hóa Việt Nam. D. Trở thành bộ phận riêng của nền văn hóa Việt Nam. Câu 5: Rừng phòng hộ có chức năng. A. Bảo vệ các giống loài quý hiếm, phòng chống thiên tai. B. Phòng chống thiên tai và bảo vệ môi trường. C. Bảo vệ hệ sinh thái, chống xói mòn đất. D. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, bảo vệ môi trường. Câu 6: Sự phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm có tác dụng. A. Thúc đẩy sự tăng trường kinh tế. B. Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế. C. Thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài. D. Đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước. Câu 7: Loại hình giao thông vận tải đường biển nước ta phát triển khá nhanh vì. A. Đường biển ngày càng hoàn thiện hơn. B. Nhiều cảng biển được xây dựng hiện đại. C. Ngành đóng tàu biển của Việt Nam đang phát triển. D. Nền ngoại thương Việt Nam phát triển khá nhanh. Câu 8: Nét Văn hóa riêng của mỗi dân tộc được thể hiện ở những mặt. A. Ngôn ngữ, trang phục, phong tục tập quán. B. Kinh nghiệm lao động sản xuất, ngôn ngữ. C. Các nghề truyền thống của mỗi dân tộc,trang phục. D. Ngôn ngữ, trang phục, đia bàn cư trú. Câu 9: Đặc trưng của quá trình đổi mới nền kinh tế nước ta là. A. Mở rộng nền kinh tế đối ngoại. B. Tăng quyền quản lí thị trường của nhà nước. C. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế. D. Nền kinh tế nhiều thành phần bị thu hẹp. Câu 10: Cơ cấu mùa vụ lúa nước ta thay đổi vì. A. Có nhiều loại phân bón mới. B. Thời tiết thay đổi thất thường. C. Nhiều đất phù sa màu mỡ. D. Lai tạo được nhiều giống lúa mới. Câu 11: Việc tăng cường xây dựng thủy lợi ở nước ta nhằm mục đích. A. Phát triển nhiều giống cây trồng mới. B. Tăng cường nguồn nước tưới vào mùa khô. C. Tăng năng xuất và sản lượng cây trồng. D. Dễ dàng áp dụng cơ giới hóa trong nông nghiệp. Câu 12: Nhân tố quan trọng tạo nên những thành tựu to lớn trong nông nghiệp nước ta là. A. Điều kiện kinh tế - xã hội. B. Điều kiện tự nhiên. Trang 1/2 - Mã đề thi 628
  2. C. Điều kiện tự nhiên - xã hội. D. Điều kiện tự nhiên và kinh tế. Câu 13: Dân số đông và tăng nhanh gây ra hậu quả. A. Tài nguyên ngày càng cạn kiệt, xã hội bất ổn. B. Sức ép đối với kinh tế, xã hội và môi trường. C. Hiện tượng ô nhiễm môi trường gia tăng. D. Chất lượng cuộc sống của người dân giảm. Câu 14: Nguyên nhân quan trọng làm cho cơ cấu công nghiệp nước ta thay đổi là. A. Sức ép thị trường trong và ngoài nước. B. Tay nghề lao động ngày càng được nâng cao. C. Sự phát triển và phân bố của dân cư. D. Sự phân bố của tài nguyên thiên nhiên. Câu 15: Để phát triển các ngành dịch vụ ở nước ta cần phải có các điều kiện. A. Lao động lành nghề, nhiều máy móc hiện đại, giao thông phát triển. B. Trình độ công nghệ cao, thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài. C. Phát triển văn hóa, y tế, giáo dục, sơ sở hạ tầng kĩ thuật tốt. D. Trình độ công nghệ cao, lao động lành nghề, cơ sở hạ tầng kĩ thuật tốt. Câu 16: Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nông thôn nước ta cao hơn thành thị do. A. Ở nông thôn khó áp dụng các biện pháp kế hoạch hóa gia đình. B. Nông thôn có nhiều ruộng đất nên cần nhiều lao động. C. Mặt bằng dân trí và mức sống của người dân thấp. D. Quan niệm "Trời sinh voi, trời sinh cỏ" còn phổ biến. II. PHẦN TỰ LUẬN(6 điểm): Câu 1 (3 điểm): Dân số đông và tăng nhanh đã gây ra những hậu quả gì? Nêu những lợi ích của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta. Câu 2 (3 điểm): cho bảng số liệu sau: TỈ SỐ GIỚI TÍNH THEO CÁC VÙNG Ở NƯỚC TA, NĂM 2009 (Đơn vị %) Năm Tỉ số giới tính Toàn quốc 98,1 Trung du và miền núi Bắc Bộ 99,9 Đồng bằng sông Hồng 97,29 Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ 98,2 Tây Nguyên 102,45 Đông Nam Bộ 95,3 Đồng bằng sông cửu Long 99,0 a) Hãy vẽ biểu đồ thể hiện tỉ số giới tính theo các vùng nước ta, năm 2009 b) Nhận xét HẾT Trang 2/2 - Mã đề thi 628