Đề kiểm tra học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2018-2019 - Phòng giáo dục và đào tạo huyện Tân Châu (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2018-2019 - Phòng giáo dục và đào tạo huyện Tân Châu (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_kiem_tra_hoc_ky_ii_mon_ngu_van_lop_6_nam_hoc_2018_201.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2018-2019 - Phòng giáo dục và đào tạo huyện Tân Châu (Có đáp án)
- UBND HUYỆN TÂN CHÂU CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Độc lập – Tự do – Hạnh phúc KỲ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2018 - 2019 Môn : Ngữ văn Lớp 6 Thời gian : 90 phút ( Không kể thời gian phát đề ) ĐỀ CHÍNH THỨC : I. VĂN- TIẾNG VIỆT :(4.0 điểm ) Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: “Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. Tre hi sinh để bảo vệ con người. Tre, anh hùng lao động! Tre, anh hùng chiến đấu!” ( Ngữ văn 6- tập 2) Câu 1:(2.0 điểm) - Đoạn văn trên trích từ văn bản nào? Tác giả là ai? - Qua đoạn trích tác giả đã ca ngợi những phẩm chất đáng quý nào của cây tre? Câu 2: (1.0 điểm) Chỉ ra phép tu từ được sử dụng trong đoạn văn trên? Tác dụng của phép tu từ đó? Câu 3:(1.0 điểm) Xác định thành phần chủ ngữ, vị ngữ trong câu: "Tre là cánh tay của người nông dân". Em hãy cho biết đó là kiểu câu gì? II. TẬP LÀM VĂN (6.0 điểm) Tả cảnh trường em vào giờ ra chơi. ___HẾT___
- HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2018 – 2019 Môn : Ngữ văn Lớp 6 Câu / Nội dung Thang Bài điểm Câu 1 - Đoạn văn trích trong tác phẩm “Cây tre Việt Nam” 0.5đ - Tác giả: Thép Mới 0.5đ - HS: Có thể nêu được tre có những phẩm chất đáng quý sau: - Tre thủy chung, ngay thẳng, can đảm, giản dị tre không chỉ là người bạn đồng 1đ hành gắn bó thân thiết với con người mà còn là một trợ thủ đắc lực giúp con người rất nhiều việc khác nhau trong cuộc sống. Câu 2 - Phép tu từ: Nhân hóa (Tre xung phong, giữ làng, giữ nước, hi sinh ) 0.5đ - Tác dụng: Nhờ có phép nhân hóa mà hình ảnh cây tre trở nên sống động, gần 0.5đ gũi với con người. Câu 3 - Tre// là cánh tay của người nông dân. 0.5đ CN VN - Câu trên là câu trần thuật đơn có từ là 0.5đ 1- Mở bài: 1đ Câu 4 Giới thiệu giờ ra chơi: Thời gian, địa điểm, không khí của giờ ra chơi. 2- Thân bài: -Trước giờ ra chơi: Không gian vắng lặng. 1đ - Cảnh sân trường lúc bắt đầu ra chơi: Khi tiếng trống trường điểm báo. 1đ - Quang cảnh trong giờ ra chơi: 2đ + Thầy cô giáo. +Hoạt động giữa giờ. + Hoạt động vui chơi của từng nhóm học sinh ( trai: đá cầu, rượt bắt, nữ: nhảy dây, chuyền banh. Đâu đó vài nhóm không thích chơi đùa ngồi ôn bài, hỏi nhau bài tính khó vừa học). + Âm thanh. + Không khí ( nhộn nhịp, sôi nổi ) - Kết thúc giờ ra chơi: 3- Kết bài: Nêu ích lợi của giờ chơi: 1đ - Giải tỏa nỗi mệt nhọc. - Sau giờ ra chơi: Cảm thấy thoải mái, tiếp thu bài học tốt hơn. * Yêu cầu chung - Điểm 5 - 6: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài, đáp ứng tốt các yêu cầu về nội dung và phương pháp, diễn đạt tốt. - Điểm 3 - 4: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài, đáp ứng hầu hết các yêu cầu về nội dung và phương pháp, diễn đạt tương đối tốt. - Điểm 1 - 2: Hiểu yêu cầu của đề bài, đáp ứng được các yêu cầu cơ bản về nội dung và phương pháp, nhưng có đoạn còn diễn xuôi mắc một số lỗi về diễn đạt. - Điểm 0: Lạc đề