Đề thi thử học sinh giỏi tỉnh môn Hóa học Lớp 11 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Cửa Lò 2 (Có đáp án)

doc 7 trang thaodu 4170
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử học sinh giỏi tỉnh môn Hóa học Lớp 11 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Cửa Lò 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_thu_hoc_sinh_gioi_tinh_mon_hoa_hoc_lop_11_nam_hoc_201.doc

Nội dung text: Đề thi thử học sinh giỏi tỉnh môn Hóa học Lớp 11 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Cửa Lò 2 (Có đáp án)

  1. TRƯỜNG THPT CỬA LÒ 2 KÌ THI THỬ HSG TỈNH ĐỢT 1 NĂM HỌC 2018-2019 Đề chính thức MÔN: HÓA HỌC 11 (02 trang) Thời gian làm bài: 180 phút Họ và tên: . SBD: Bài 1 (4 điểm). 1. Xác định công thức các chất và viết phương trình phản ứng biểu diễn theo sơ đồ biến đổi hóa học sau: 0 + , + + Q H2 t + A H 2 SO4 Y Z X 0 0 X + Fe, t + A t + B + Y K L M Fe N 0 + + D, t + A H2O Y X Z + P + H 2O 2. Đốt cháy hoàn toàn 12,8 gam lưu huỳnh. Khí sinh ra được hấp thụ hết bởi 100 ml dung dịch NaOH 20% (d= 1,28 g/ml). Tìm C% của các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng. Bài 2 (2,0 điểm). Hoàn thành các phương trình phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron. a) FeCl2 + KMnO4 + H2SO4  Fe2(SO4)3 + Cl2 + + K2SO4 + MnSO4 + H2O b) Mg + HNO3  Mg(NO3)2 + N2O + N2 + NH4NO3 + H2O (biết tỉ lệ mol của N2O : N2 : NH4NO3 là 1 : 2: 1) c) Fe3O4 + HNO3  NxOy + d) Al + NaNO3 + NaOH + H2O  NaAlO2 + NH3 Bài 3 (2,5 điểm). Từ KMnO4, NaHCO3, Fe, CuS, NaHSO3, FeS2 và dung dịch HCl đặc có thể điều chế được những khí gì? Viết phương trình hoá học. Khi điều chế các khí trên thường có lẫn hơi nước, để làm khô tất cả các khí đó chỉ bằng một hoá chất thì nên chọn chất nào trong số các chất sau đây: CaO, CaCl 2 khan, H2SO4 đặc, P2O5 , NaOH rắn. Giải thích (Không cần viết phương trình hoá học). Bài 4 (1,5 điểm) Ion M3+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p63d5. Xác định vị trí (số thứ tự, chu kỳ, nhóm) của M trong bảng tuần hoàn. Cho biết M là kim loại gì? Bài 5 (3 điểm). Cho a gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian thu được hỗn hợp A có khối lượng 37,6 gam gồm Fe, FeO, Fe 2O3 và Fe3O4. Cho hỗn hợp A phản ứng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 3,36 lít khí SO2 (đktc). a) Tính a. b) Tính số mol H2SO4 đã phản ứng.
  2. Bài 6: (2,0 điểm) Cho 20,4 gam hỗn hợp X gồm Zn, Fe, Al tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 10,08 lít H2 ở đktc. Mặt khác cho 0,2 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 6,16 lít Cl 2 ở đktc. Xác định khối lượng mỗi kim loại trong 20,4 gam hỗn hợp X? Bài 7 (2,0 điểm) Nung a gam hỗn hợp X gồm Fe và S trong điều kiện không có không khí cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được hỗn hợp khí Z có d =13. Tính phần trăm khối lượng Z H 2 mỗi chất trong X. Bài 8 (3,0 điểm): Hòa tan 0,1 mol NH3 vào nước được 1 lit dung dịch A, độ điện li của NH 3 là 1,333%. a) Tính pH của dung dịch A b) Tính hằng số bazơ của NH3 c) Hòa tan 0,09 mol HCl vào 1 lit dung dịch A. Tính pH của dung dịch thu được. Hết. Học sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. (Biết M: H=1, O=16, C=12, Cl=35,5, Mg=24, Fe=56, Zn=65, Ca=40, Pb = 207; Al = 27; S = 32;Ba= 137; ZCa= 20; ZMg = 12; ZAl = 13; ZFe= 26; ZCu = 29; ZCr = 24).
  3. Trường THPT Cửa Lò 2 ĐÁP ÁN ĐỀ THỬ HSG TỈNH ĐỢT 1 Đề chính thức NĂM HỌC 2018-2019 MÔN: HÓA HỌC 11 Thời gian làm bài: 180 phút Bài 1 1. (2,75) Xác định đúng chất Cl2 + H2 2HCl và viết đúng PT mỗi PT X Y 0,25 HCl + KOH KCl + H2O Tổng 2,75 Y A Z 10KCl + 2KMnO4 + 8 H2SO4 5Cl2 + 6K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O Z Q X t o 3Cl2 + 2Fe  2FeCl3 X K FeCl3 + 3KOH Fe(OH)3 + 3KCl K A L t o 2Fe(OH)3  Fe2O3 + 3H2O L M t o Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2 M B Fe + 2HCl FeCl2 + H2O Y N Cl2 + H2O HCl + HClO X Y 0,25 t o 4 HCl + MnO2  MnCl2 + Cl2 + 2H2O Y D X Cl2 + 2KOH KCl + KClO + H2O 0,25 X A Z P 2. (1,25) nS= n = 0,4 mol ; m (dd NaOH) = 100.1,28 = 128 (gam) SO2 0,25
  4. 128.20 nNaOH n (NaOH) = 0,64(mol) 1,6 tạo ra hai muối 100.40 n SO2 => tạo ra hỗn hợp 2 muối: NaHSO3: 0,24 (mol) và Na2SO3: 0,16 (mol) 0,25 Khối lượng dung dịch sau pư = 128 + 0,4.64 = 153,6 gam 0,16.104 =>C% NaHSO3 = .100% 10,8% 0,25 153,6 0,24.126 C% Na2SO3 = .100% 19,69% 153,6 Bài 2 Hoàn thành các phương trình phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron. 2,0 đ a) 10FeCl2 + 6KMnO4 + 24H2SO4  5 Fe2(SO4)3 + 10Cl2 + 0,5 3K2SO4 + 6MnSO4 + 24H2O 3 5 2 FeCl2  2Fe + 2Cl2 + 6e 6 Mn 7 + 5e  Mn 2 b) 18Mg + 44HNO3  18Mg(NO3)2 + N2O + 2N2 + NH4NO3 + 20H2O 0,5 (biết tỉ lệ mol của N2O : N2 : NH4NO3 là 1: 2 : 1) 18 Mg  Mg 2 + 2e 1 5 3 1 7N + 36 e  N 2 O + 2N2 + N c) +3 0,5 (5x-2y) Fe3O4 3Fe + 1e +2y/x 1 xN+5 + (5x-2y)e N O x y (5x-2y) Fe3O4 + (46x-18y)HNO3  NxOy + (15x-6y)Fe(NO3)3 + (23x-9y)H2O d) 0,5 8 Al Al+3 + 3e 3 N+5 + 8e -3 N 8Al + 3NaNO3 + 5NaOH + 2H2O  8NaAlO2 + 3NH3
  5. Bài 3 - Các khí có thể điều chế được gồm O2, H2S, Cl2, CO2, SO2 2,5đ - Các phương trình hoá học: t o 2KMnO4  K2MnO4 + MnO2 + O2 đ/c khí 0,25 NaHCO3 + HCl  NaCl + H2O + CO2 Fe + 2HCl FeCl2 + H2 2KMnO4 + 16HCl 5Cl2 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O NaHSO3 + HCl  NaCl + H2O + SO2 FeS + 2HCl  FeCl + H S + S 2 2 2 0,5 - Để làm khô tất cả các khí mà chỉ dùng một hoá chất thì ta chọn CaCl 2 0,5 khan. Vì chỉ có CaCl2 khan hấp thụ hơi nước mà không tác dụng với các khí đó. Bài 4 Tổng số electron của nguyên tử M là 26. 0,5 1,5đ Cấu hình electron đầy đủ 1s22s22p63s23p63d64s2 0,5 Số thứ tự 26, chu kì 4, nhóm VIIIB. M là Fe. 0,5 Bài 5 Viết các PTHH 0,5 3đ Quy đổi hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 về a mol Fe và b mol O. 0,5 56x + 16 y= 37,6 n = 3,36/22,4 =0,15 mol SO2 Fe Fe 3 + 3e 0,5 x 3x 3x = 2y + 0,3 0,5 O + 2e O 2 y 2y S 6 + 2e S 4 0,3 0,15 0,5 Ta có x = 0,5 a = 28 (g) y = 0,6 0,5 Bảo toàn nguyên tố S ta có: nS ( H2SO4) = nS( Fe2(SO4)3 + nS (SO2) Số mol H2SO4 = 0,9 mol Bài 6 Đặt x, y, z lần lượt là số mol Fe, Zn, Al trong 20,4 g hỗn hợp X
  6. 2đ Theo đầu bài 56x + 65y + 27z = 20,4 (I) Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 (1) 0,5 Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2 (2) 2Al + 6HCl  2AlCl3 + 3H2 (3) Từ 1, 2, 3 và đầu bài 0,5 3 10,08 n x y z 0,45mol (II) H2 2 22,4 0,5 Trong 0,2 mol hỗn hợp X số mol Fe, Zn, Al lần lượt là kx, ky, kz kx + ky + kz = 0,2 (III) 2Fe + 3Cl2  2FeCl3 (4) Zn + Cl2  ZnCl2 (5) 2Al + 3Cl2  2AlCl3 (6) 3 3 6,16 n x y z 0,275mol (IV) 0,5 Cl2 2 2 22,4 Từ I, II, III, IV X = 0,2 mol  mFe = 11,2 gam 0,5 Y = 0,1 mol  mZn = 6,5 gam Z = 0,1 mol  mAl = 2,7 gam Bài 7 Nung hỗn hợp X S + Fe  FeS (1) 0,25 2đ 2x  2x Chất rắn Y gồm FeS và Fe dư. Gọi x, y lần lượt là số mol FeS và Fe trong 0,25 mỗi phần hỗn hợp Y. FeS + 2HCl  FeCl2 + H2S (2) 0,5 x mol x mol Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 (3) y mol y mol 34x 2y x 3 nFe 2(x y) 4 Ta có: M Y 13 2 0,5 x y y 1 nS 2x 3
  7. 4 56 100% 0,5 % khối lượng của Fe = 70% (4 56) (3 32) % khối lượng của S = 30% Bài 8 a) NH + H O NH + + OH- 3đ 3 2 4 1,0 Ban đầu: 0,1 0 0 ( M) Điện li: 0,1 0,1 0,1 (M) Cân bằng: 0,1-0,1 0,1 0,1 (M) [ OH-] = 0,1 = 0,1. 1,333%= 1,333. 10-3M [H+] = 10-14/ [ OH-] = 7,50787546.10-12 (M) pH= 11,12448294. [NH 4 ][OH ] -5 b) Kb = = 1,800847174.10 0,75 [NH3] c) HCl + NH3 → NH4Cl 1,25 0,09 0,09 0,09 Số mol NH3 dư = 0,01 mol + - NH3 + H2O NH4 + OH Ban đầu: 0,01 0,09 0 ( M) Điện li: x x+0,09 x (M) Cân bằng: 0,01-x x+0,09 x (M) [NH 4 ][OH ] (0,09 x)x -5 Kb = = = 1,0040174.10 [NH3] 0,01 x Giả sử x <<0,01 → [OH-] = x = 1,99. 10-6 M (tm) → [H+] = 5,03,10-9M → pH = 8,298432015 ( học sinh có thể làm tròn số đúng quy cách).