Đề thi thử lần 1 THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2017 - Mã đề 132 - Trường THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử lần 1 THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2017 - Mã đề 132 - Trường THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_thu_lan_1_thpt_quoc_gia_mon_hoa_hoc_nam_2017_ma_de_13.doc
Nội dung text: Đề thi thử lần 1 THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2017 - Mã đề 132 - Trường THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu (Có đáp án)
- Gửi nhận xét, góp ý, khiếu nại ở đây : SỞ GD ĐT ĐỀ THI THỬ LẦN 1 THPT QUỐC GIA NĂM 2017 TỈNH AN GIANG Môn: KHOA HỌC TỰ NHIÊN – HÓA HỌC THPT CHUYÊN THOẠI Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề NGỌC HẦU (Đề thi có 40 câu / 4 trang) Mã đề: 132 Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố : H =1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S =32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba=137. Câu 1: Đung nóng 100 gam dung dịch Glucozơ 18% với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là: A. 16,2B. 21,6C. 10,8D. 32,4 Câu 2: Cho các kim loại sau: Li, Na, Al, Ca, Sr. Số kim loại kiềm trong dãy là: A. 1B. 3C. 2D. 4 Câu 3: Dung dịch X gồm 0,1 mol K +; 0,2 mol Mg2+; 0,1 mol Na+; 0,2 mol Cl- và a mol Y-. Iom Y- và giá trị của a là: A. OH và 0,4B. và N0,4O3C. và 0,2D. OH và 0,2 NO3 Câu 4: Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) và (H2N)2C5H9COOH (lysin) và 400ml dung dịch HCl 0,1 M, thu được dung dịch Y. Biết Y phản ứng với vừa hết 800ml dung dịch NaOH 1M. Số mol lysin trong hỗn hợp X là: A. 0,2B. 0,25C. 0,1D. 0,15 Câu 5: Kim loại được dùng phổ biến để tạo trang sức, có tác dụng bảo vệ sức khỏe là: A. ĐồngB. BạcC. SắtD. Sắt tây Câu 6: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,15 mol NaOH và 0,1 Ba(OH)2, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 19,700B. 14,775C. 29,550D. 9,850 Câu 7: Trong điều kiện thường, chất ở trạng thái khí là: A. etanolB. glyxinC. MetylaminD. anilin Câu 8: Hòa tan hoàn toàn 6,5g Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là: A. 4,48 lítB. 3,36 lítC. 2,24 lítD. 1,12 lít
- Câu 9: Phản ứng không phải là phản ứng oxi hóa khử là: 0 A. B.2K MnO t K MnO MnO O Cl Ca OH CaOCl H O 4 2 4 2 2 2 2 2 2 C. D.Fe O 6HNO 2Fe NO 3H O 2NaOH Cl NaCl NaClO H O 2 3 3 3 3 2 2 2 Câu 10: Công thức hóa học của sắt (III) hidroxit là: A. Fe2O3 B. Fe(OH)3 C. Fe3O4 D. Fe2(SO4)3 Câu 11: Khi làm thí nghiệm với H2SO4 đặc nóng thường sinh ra khí SO2. Để hạn chế khí SO2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người ta thường nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch. A. Muối ănB. giấm ănC. kiềmD. ancol Câu 12: Dung dịch glucozơ và saccarozo đều có tính chất hóa học chung là: A. hòa tan Cu(OH)2 trong điều kiện thườngB. có vị ngọt, dễ tan trong nước C. phản ứng với nước bromD. phản ứng thủy ngân Câu 13: Để khử mùi tanh của cá (gây ra do một số amin), ta có thể rửa cá với: A. nước B. nước muốiC. cồnD. giấm Câu 14: Liên kết hóa học trong phân tử nào sau đây là liên kết ion: A. NaClB. HCl C. H 2O D. Cl2 Câu 15: Chất không thủy phân trong môi trường axit là: A. GlucozoB. saccarozoC. xenlulozoD. tinh bột Câu 16: Có các dung dịch riêng biệt không dán nhãn: NH4Cl, AlCl3, FeCl3, (NH4)2SO4. Dung dịch thuốc thử cần thiết để nhận biết các dung dịch trên là: A. NaOH B. Ba(OH) 2 C. NaHSO 4 D. BaCl2 Câu 17: Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng 9,0g X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là: A. 12,3B. 8,2C. 15,0D. 10,2 Câu 18: Loại vật liệu polime nào sau đây có chứa nguyên tố Nitơ: A. Cao su bunaB. Nhựa poli(vinyl clorua) C. tơ viscoD. tơ nilon-6,6 Câu 19: Số đồng phân amin bậc 1 của công thức C4H11N là: A. 8B. 3C. 4D. 2 Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn 2 amin no đơn chức đồng đẳng kế tiếp cần 2,24 lít O 2 thu được 1,12 lít CO2 (các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Công thức của 2 amin là: A. C2H5NH2, C3H7NH2 B. C3H7NH2, C4H9NH2 C. C4H9NH2, C5H11NH2 D. CH3NH2, C2H5NH2
- Câu 21: Một mẫu khí thải ra được cho qua dung dịch CuSO4, thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Hiện tượng này do khí thải có A. SO2 B. H 2S C. CO2 D. NO2 Câu 22: Protetin tham gia phản ứng màu biure tạo sản phẩm có màu A. trắngB. đỏC. tímD. vàng Câu 23: Phát biểu nào sau đây không đúng: A. Dùng nước đá khô để bảo quản thực phẩm là phương pháp an toàn nhất B. Dùng nước xử lý các ion kim loại nặng gây ô nhiễm nguồn nước C. Để mắt tránh bị khô do thiếu vitamin A nên ăn cà rốt, gấc, cà chua. D. Các amin đều không độc, được sử dụng để chế biến thực phẩm. Câu 24: Kim loại Cu không tan trong dung dịch: A. HNO3 loãngB. hon 3 đặc nóngC. H 2SO4 đặc nóngD. H 2SO4 loãng Câu 25: Cho hỗn hợp X gồm Fe, Cu vào dung dịch HNO 3 loãng, nóng thu được khí NO, dung dịch Y và còn lại chất rắn chưa tan Z. Cho Z tác dụng với dung dịch H 2SO4 loãng thấy có khí thoát ra. Thành phần chất tan trong dung dịch Y là: A. Fe(NO3)2 B. Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2 C. Fe(NO3)3 và Fe(NO3)2 D. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2 Câu 26: Hòa tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch chứa a mol HCl thu được dung dịch X và a mol H2. Trong các chất sau: Na2SO4, Na2CO3, Al, Al2O3, AlCl3, Mg, NaOH, NaHCO3. Số chất tác dụng với dung dịch X là: A. 7B. 6C. 5D. 4 Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn m gam 1 chất béo triglixerit cần 1,61 mol O 2, sinh ra 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cho 7,088g chất béo tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là: A. 7,312gB. 7,512gC. 7,412gD. 7,612g Câu 28: Cho dãy chất sau: H2NCH(CH3)COOH, C6H5OH (phênol), CH3COOCH3, C2H5OH, CH3NH3Cl. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch KOH đun nóng là: A. 5B. 3C. 4D. 2 Câu 29: Có 5 dung dịch NH 3, HCl, NH4Cl, Na2CO3, CH3COOH cùng nồng độ được đánh ngẫu nhiên là A, B, C, D, E. Giá trị pH và khả năng dẫn điện của dung dịch theo bảng sau: Dung dịch A B C D E pH 5,25 11,53 3,01 1,25 11,00 Khả năng dẫn điện Tốt Tốt Kém Tốt Kém
- Các dung dịch A, B, C, D, E lần lượt là A. NH4Cl, NH3, CH3COOH, HCl, Na2CO3 B. CH 3COOH, NH3, NH4Cl, HCl, Na2CO3 C. NH4Cl, Na2CO3, CH3COOH, HCl, NH3 D. Na 2CO3, HCl, NH3, NH4Cl, CH3COOH Câu 30: Hỗn hợp 2 este X và Y là hợp chất thơm có cùng công thức phân tử là C8H8O2. Cho 4,08g hỗn hợp trên phản ứng với vừa đủ dung dịch chứa 1,6g NaOH, thu được dung dịch Z chứa 3 chất hữu cơ. Khối lượng muối có trong dung dịch Z là: A. 3,34gB. 5,50gC. 4,96gD. 5,32g Câu 31: Hòa tan hết 3,264 gam hỗn hợp X gồm FeS2, FeS, Fe, CuS và Cu trong 600ml dung dịch HNO3 1M đung nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 1,8816 lít (đktc) một chất khí thoát ra. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 5,92 gam kết tủa. Mặt khác, dung dịch Y có thể hòa tan tối đa m gam Fe. Biết trong quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N+5 là NO. Giá trị của m là A. 9,760B. 9,120C. 11,712D. 11,256 Câu 32: Hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe 3O4, CuO, trong đó oxi chiếm 20% khối lượng. Cho m gam X tan hoàn toàn vào dung dịch Y gồm H2SO4 1,65M và NaNO3 1M, thu được dung dịch z chỉ chứa 3,66m gam muối trung hòa và 1,792 lít khí NO (dktc). Dung dịch z phản ứng tối đa với 1,22 mol KOH. Giá trị của m là : A. 32B. 24C. 28D. 36 Câu 33: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch hỗn hợp gồm X mol HC1 và y mol ZnCl2, kết quả của thí nghiệm được biểu diễn theo đồ thị sau : Tổng (x + y + z) là: A. 2,0B. 1,1C. 0,8D. 0,9 Câu 34: Nhằm đạt lợi ích kinh tế, một số trang trại chăn nuôi heo đã bất chấp thủ đoạn dùng một số hóa chất cấm để trộn vào thức ăn với liều lượng cao trong đó có Salbutamol. Salbutamol giúp heo lớn nhanh , tỉ lệ nạc cao. Màu sắc thịt đỏ hơn. Nếu con người ăn phải thịt heo được nuôi có sử dụng Salbutamol thì sẽ gây ra nhược cơ, giảm vận động của cơ, khớp khiến cơ thể phát triển không bình thường. Salbutamol có công thức cấu tạo thu gọn nhất như sau :
- Salbutamol có công thức phân tử là : A. C3H22O3NB. C 13H19O3NC. C 13H20O3ND. C 13H21O3N Câu 35: Tiến hành các thí nghiệm sau : (a) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl (b) Cho Al2O3 vào dung dịch HCl loãng dư (c) Cho Cu vào dung dịch HCl đặc nóng dư (d) Cho Ba(OH)2 vào dung dịch KHCO3 Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được chất rắn là : A. 2B. 3C. 1D. 4 Câu 36: Hòa tan hoàn toàn a gam Na vào 100 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M, thấy thoát ra 6,72 lít khí (dktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. giá trị của m gần nhất với A. 28B. 27C. 29D. 30 Câu 37: Đung nóng 0,4 mol hỗn hợp E gồm đipeptit X, tripeptit Y và tetrapeptit Z đều mạch hở bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 0,5 mol muối của glyxin, 0,4 mol muối của alanin, 0,2 mol muối của valin. Mặt khác đốt cháy m gam E trong O 2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO 2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng CO 2 và H2O là 78,28 gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây ? A. 45B. 40C. 50D. 35 Câu 38: X, Y, Z là 3 este đều no mạch hở (không chứa nhóm chức khác và (M x < My < Mz). Đun nóng hỗn hợp E chứa X,Y,Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 1 ancol T và hỗn hợp F chứa 2 muối A, B có tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 3 (M A< MB). Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 12 gam và đồng thời thu được 4,48 lít H 2 (dktc). Đốt cháy toàn bộ F thu được Na2CO3, CO2 và 6,3g H2O.Số nguyên tử hidro có trong Y là A. 6B. 8C. 12D. 10 Câu 39: Cho các phát biểu sau: (1) Cho xenlulozo vào ống nghiệm chứa nước Svayde, khuấy đều thấy xenlulozo tan ra. (2) Tơ visco , tơ axetat là tơ tổng hợp (3) tơ nitron (hay olon) được dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi “len” đan áo rét
- (4) Các hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao (khó bay hơi) (5) Trong phản ứng tráng gương, glucozo đóng vai trò chất oxi hóa Số phát biểu đúng là : A. 2B. 3C. 5D. 4 Câu 40: Cho m gam hỗn hợp X gồm Na,Ca tan hết vào dung dịch Y chứa 0,08 mol NaHCO 3 và 0,04 mol CaCl2, sau phản ứng thu được 7 gam kết tủa và thấy thoát ra 0,896 lít khí (dktc). Giá trị của m là : A. 1,2B. 1,56C. 1,72D. 1,66 Đáp án 1-B 6-A 11-C 16-B 21-B 26-B 31-D 36-C 2-C 7-C 12-A 17-D 22-C 27-A 32-A 37-D 3-B 8-C 13-D 18-D 23-D 28-C 33-B 38-B 4-A 9-C 14-A 19-C 24-D 29-C 34-D 39-A 5-B 10-B 15-A 20-D 25-A 30-A 35-B 40-A HƯỚNG DẪN CHI TIẾT Câu 1: Tổng quát: Glucozo -> 2Ag => nAg = 2nGlucozo = 0,2 mol => m = 21,6 g Đán áp B Câu 2: Chỉ có Li, Na Đáp án C Câu 3: Phương pháp: bảo toàn điện tích Trong X: nK 2nMg 2nNa nCl n.nY a.n 0,4 Vì trong dung dịch có Mg 2 nên Y không thể là OH => Y chỉ có thể là NO3 (0,4 mol) Đáp án B
- Câu 4 X gồm: a mol axit glutamic: HOOC-(CH2)2-CH(NH2)-COOH Và b mol lysin H2N-(CH2)4-CH(NH2)-COOH a b 0,3mol 1 Xét cả quá trình: nCOOH nHCl nNaOH nCOOH 2a b 0,8 0,4 0,4mol a 0,1;b 0,2mol Đáp án A Câu 5: Đáp án B Câu 6: Phương pháp: Với dạng bài CO2 + kiềm Nếu n n 2n n n n ;n n n CO2 OH CO2 CO3 OH CO2 HCO3 CO2 CO3 Có: n 0,35mol;n 0,15mol OH CO2 nCO 0,15mol ; có n 0,1mol 3 Ba OH 2 n 0,1mol BaCO3 Vậy m 19,700g Đáp án A Câu 7: Đáp án C Câu 8: Zn H2SO4 ZnSO4 H2 n n 0,1mol H2 Zn V 2,24lit H2 Đáp án C Câu 9: Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng có sự trăng giảm số oxi hóa. Đáp án C Câu 10: Đáp án B Câu 11: Để tránh SO2 thoát ra khi cần tẩm bông với kiềm OH để có phản ứng: 2 2OH SO2 SO3 H2O Phản ứng tạo muối không bay hơi và không độc như SO2.
- Đáp án C Câu 12: Cả glucozo và saccarozo đều có nhiều nhóm OH kề nhau Đáp án A Câu 13: Dùng giấm là axit nhẹ để tạo muối với amin, dể rửa trôi. Đồng thời axit yếu nên không ảnh hưởng lớn đến chất lượng thịt cá. Đáp án D Câu 14: Liên kết ion thường được tạo bởi kim loại mạnh (kiềm, kiềm thổ) và phi kim mạnh (halogen ) Đáp án A. Câu 15: Glucozo là monosaccarit nên không có phản ứng thủy phân Đáp án A Câu 16: Khi dùng Ba(OH)2 thì: - NH4Cl: có sủi bọt khí: Ba OH 2NH Cl BaCl 2NH 2H O 2 4 2 3 2 - AlCl3: Có kết tủa trắng keo, sau đó kết tủa tan dần: 3Ba OH 2AlCl 3BaCl 2Al OH 2 3 2 3 2Al OH Ba OH Ba AlO 4H O 3 2 2 2 2 - FeCl3 : có kết tủa nâu đỏ 2FeCl 3Ba OH 2Fe OH 3BaCl 3 2 3 2 - (NH4)2SO4: có kết tủa trắng và có sủi bọt khí Ba OH NH SO BaSO 2NH 2H O 2 4 2 4 4 3 2 Đáp án B Câu 17: Este X: C2H4O2 chỉ có 1 công thức cấu tạo duy nhất là: HCOOCH3 HCOOCH3 NaOH HCOONa CH3OH nX nHCOONa 0,15mol m 10,2 g
- Đáp án D Câu 18: Đán án D Câu 19: Các đồng phân amin bậc 1 của C4H11N là C C C C NH2 C C C NH2 C C C CH3 C NH2 CH C NH 3 3 2 Đáp án C Câu 20: Phương pháp: Đặt công thức trung bình, Bảo toàn nguyên tố. Gọi công thức trung bình của 2 amin là: Cn H2n 3 N Phản ứng cháy: Cn H2n 3 N 1,5n 0,75 O2 nCO2 n 1,5 H2O 0,5N2 Bảo toàn O: 2n 2n n O2 CO2 H2O n 0,1mol H2O Dựa vào phương trình hóa học: n n 1,5n H2O CO2 a min na min 1/ 30mol => Số C trung bình trong amin = 1,5 Vậy 2 amin là: CH3NH2 và C2H5NH2 Đáp án D Câu 21: Do có kết tủa CuS => khi ban đầu là H2S (CuS không tan trong axit) Câu 22: Đáp án C Câu 23: Có rất nhiều amin độc (VD: CH3NH2, C6H5NH2 ) Câu 24: Đán án D Câu 25:
- X + HNO3 loãng nóng -> Y + chất rắn Z không tan => Z có Cu và có thể có Fe Vì Z + H2SO4 loãng thấy có khí thoát => Z phải có Fe dư => trong Y chỉ có Fe(NO3)2 Đáp án A Câu 26: Ba 2HCl BaCl2 H2 Vì n a mol n có phản ứng H2 HCl Ba 2H O Ba OH H 2 2 2 Vậy X gồm BaCl2, Ba(OH)2 Các chất tác dụng với dung dịch X là: NaSO4; Na2CO3; Al; Al2O3; NaHCO3 Câu 27: Phương pháp: Bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố Phản ứng cháy chất béo: Bảo toàn khối lượng m m m m m 17,72g O2 CO2 H2O Bào toàn nguyên tố : n n 1,14;n 2n 2,12mol C CO2 H H2O n 2n n 2n 0,12mol O X CO2 H2O O2 X có công thức chung là RCOO C H5 (RCOO- là các gốc axit có thể khác nhau trong 3 3 cùng 1 phần tử) Phản ứng: RCOO C H5 3NaOH 3RCOONa C H OH 3 3 3 5 3 nX n 1/ 6.n 0,02mol nNaOH 3nX 0,06mol C3H5 OH 3 O X Xét trong 7,088g X thì nX 0,008mol nNaOH 0,024mol Bảo toàn khối lượng ta có: mmuối = mX mNaOH m 7,312 g C3H5 OH 3 Đáp án A Câu 28 Các chất thỏa mãn là: H2NCH(CH3)COOH; C6H5OH; CH3COOC2H5; CH3NH3Cl. Đáp án C Câu 29: Khả năng dẫn điện phụ thuộc vào khả năng phân ly ra ion của các chất Các chất điện ly tốt thì sẽ dẫn điện tốt và ngược lại.
- Khả năng dẫn điện tốt: NH4Cl, Na2CO3, HCl Khả năng dẫn điện kém: NH3, CH3COOH Và pH các dung dịch theo thứ tự: Na2CO3, NH3 > NH4Cl, CH3COOH > HCl Đáp án C Câu 30: B1: Xác định CTCT của 2 este (X, Y) + NaOH -> 3 chất hữu cơ => gồm: muối của axit hữu cơ nhh = 0,03 mol; nNaOH = 0,04 mol => X và Y không thể cùng phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1: 2 được => Có 1 trong 2 chất phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2 Vậy CTCT của 2 chất là: HCOOC6H4CH3 (X); HCOOCH2C6H5 (Y) B2: Tính m Các phản ứng: HCOOC6 H4CH3 2NaOH HCOONa CH3C6 H4ONa H2O HCOOCH2C6 H5 NaOH HCOONa C6 H5CH2OH 2nX nY nNaOH 0,04mol; nX nY 0,03mol nX 0,01;nY 0,02 => m = m m 3,34g muối(Z) HCOONa CH3C6H4ONa Đáp án A Câu 31: Phương pháp: Qui đổi: bảo toàn nguyên tố, bảo toàn electron B1: Xác định thành phần ion trong dung dịch Y n n 0,024mol BaSO4 S X Qui hỗn hợp X về Fe; Cu; S mFe mCu 2,496g n 0,084mol n n n 0,516 NO NO3 sau HNO3 bd NO Bảo toàn O: 3n n 3n 4n n HNO3 bd NO NO3 sau SO4 H2O n 0,072mol H2O Bảo toàn H: n 2n n n 0,456mol chỉ tạo Fe3 HNO3 bd H2O H du H du B2: Xác định số mol các nguyên tố trong X Bảo toàn e: 3nFe 2nCu 6nS 3nNO 0,252mol
- nFe 0,024; nCu 0,018mol Hòa tan Fe tối đa => chỉ có Fe Fe2 2 3Fe 8H 2NO3 3Fe 2NO 4H2O Fe Cu2 Fe2 Cu Fe 2Fe3 3Fe2 m 0,375n n 0,5n 0,201 mol Fe H Cu2 Fe3 m 11,256g Đáp án D Câu 32: Phương pháp: - Qui đổi, bảo toàn electron, bảo toàn nguyên tố, bảo toàn điện tích - Áp dụng công thức tính nhanh khi Hỗn hợp chất + HNO3 tạo sản phẩm khử của Nitơ n 2nO 2nNO 4nNO 10nN O 12nN 10n H 2 2 2 NH4 + B1: lập phương trình liên quan đến số mol H phản ứng Đặt a làm thể tích dung dịch Y và b là số mol NH4 Trong X: mKL = 0,8m ; mO = 0,2 m (qui hỗn hợp về kim loại và oxi) => n 4nNO 10n 2nNO H NH4 0,08.4 10b 2.0,2m /16 2.1,65a 1 B2: Lập phương trình liên quan đến khối lượng muối sau phản ứng Bảo toàn N: n a 0,08 b NO3 Z 2 => mmuối 0,8m 18b 23a 62. a 0,08 b 96.1,65a 3,66m B3: Lập phương trình liên quan đến bảo toàn điện tích các ion trong dung dịch sau phản ứng với KOH. Khi KOH phản ứng với X thì sản phẩm chứa 1,22 mol K +; a mol Na+ ; 1,65a mol 2 SO4 và a 0,08 b mol NO3 Bảo toàn điện tích: n n 2n n K Na SO4 NO3 1,22 a 1,65a.2 a 0,08 b 3 Từ 1 , 2 , 3 a 0,4;b 0,02;m 32g
- Đáp án A Câu 33: Phương pháp: Với bài tập Zn2 OH thì Nếu có hiện tượng kết tủa nOH 4n 2 2n Zn Zn OH 2 Tại nKOH 0,6mol thì bắt đầu có kết tủa => Khi đó HCl vừa bị trung hòa hết nHCl x 0,6mol Tại nKOH 1,0mol và 1,4 mol đều tạo cùng một lượng kết tủa 2 1 => tại nKOH 1,0mol thì Zn dư nZn OH . nKOH nHCl 0,2mol z 2 2 Tại nKOH 1,4 ml thì kết tủa tan 1 phần n KOH nHCl 4nZnCl 2n 2 Zn OH 2 n y 0,3mol ZnCl2 x y z 0,6 0,3 0,1 1,1mol Đáp án B Câu 34: Salbutamol có CTPT là C13H21O3N Đáp án D Câu 35: (a) AgNO3 HCl AgCl HNO3 (c) Cu không phản ứng với HCl (d) Ba OH 2KHCO K CO BaCO 2H O 2 3 2 3 3 2 Đáp án B Câu 36: n 2n n 0,2mol n 0,1mol n 0,3mol H H2SO4 HCl H2 axit H2 => Có các phản ứng: 1 Na HCl NaCl H 2 2
- 2Na H2SO4 Na2SO4 H2 1 Na H O NaOH H 2 2 2 n 2 n n 0,4mol NaOH H2 H2 axit Vậy khi cô cạn dung dịch thì có: 0,1 mol NaCl; 0,05 mol Na2SO4 ; 0,4 mol NaOH m 28,95g Đáp án C Câu 37: Phương pháp qui đổi hợp về thành 1 chất đại diện, bảo toàn khối lượng. Đặt: CT amino axit: Cn H2n 1O2 N x 1 H2O NaOH xCn H2n 1O2 N hh E Cn H2nO2 NNa ; m hh muối = 120,7 gam 120,7 32 1,1 Ta có: 14n 69 n ; x 2,75 0,4 11 0,4 1,75H2O O2 2,75Cn H2n 1O2 N C2,75n H5,5n 0,75O3,75 N2,75 E CO2 H2O N2 Đặt nE a mol m m 44.2,75an 9 5,5n 0,75 a 78,28 a 0,16mol CO2 H2O 32 mhh E 0,16 38,5. 0,75 16.3,75 14.2,75 33,56 gam 11 Đáp án D Câu 38: B1: Tìm CTCT của ancol T: 1 Gọi công thức ancol T là R(OH)n hoặc C H O :R OH nNa R ONa .n x 2x 2 n n n 2 H2 n 2 / n.nH 0,4 / n mol R OH n 2 m = m m m 12,4 g bình tăng ancol H2 ancol M 31n 14x 2 16n R OH n 15n 14x 2 (n x và 2x 2 chẵn) Ta chỉ thấy với n 2;x 2 thì R 28 C2 H4 thỏa mãn. Vậy T là C2H4(OH)2 với số mol là 0,2 mol B2: Xác định 2 muối A và B
- Có 2nancol ngoc axit Vì ancol 2 chức nên các este mạch hở phải có các gốc axit đơn chức => nmuối = 2.0,2 = 0,4 mol Đặt công thức 2 muối là Ca H2a 1O2 Na và Cb H2b 1O2 Na với số mol lần lượt là 5t và 3t t 0,05mol Khi đốt cháy Ca H2a 1O2 Na 1,5a 1 O2 0,5Na2CO3 a 0,5 CO2 a 0,5 H2O Cb H2b 1O2 Na 1,5b 1 O2 0,5Na2CO3 b 0,5 CO2 b 0,5 H2O n .2 n H2O H A,B 0,35.2 0,25 2a 1 0,15 2b 1 11 5a 3b a 1;b 2 thỏa mãn 2 cuối HCOONa và CH3COONa B3: Tìm CTCT của Y Lại có M X MY M Z Y phải là: HCOOCH2CH2COOCCH3 Số H trong Y 8 Đáp án B Câu 39: (2) Sai. Vì tơ visco và tơ axetat là tơ bán tổng hợp (4) Sai: Vì các hợp chất hữu cơ không bền nhiệt, dễ bay hơi, dễ cháy. (5) Sai. Vì Glucozo trong phản ứng này đóng vai trò là chất khử. Đáp án A Câu 40: 1 Na H O NaOH H 2 2 2 Ca 2H O Ca OH H 2 2 2 2 OH HCO3 CO3 H2O 2 2 Ca CO33 CaCO3 Vì n 0,07 mol n 0,08mol CaCO3 HCO3 Có n 2n 0,08mol Chứng tỏ Ca2 thiếu, CO2 dư OH H2 3 n 2 0,07mol n n 0,07 0,04 0,03mol Ca CaCO3 Ca Có: n Na 2nCa 0,08mol nNa 0,02mol
- m 1,66g Đáp án A