Đề thi thử THPT môn Địa lý năm 2019 lần 1 - Sở giáo dục và đào tạo Hà Tĩnh (Có đáp án)

pdf 11 trang thaodu 3100
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT môn Địa lý năm 2019 lần 1 - Sở giáo dục và đào tạo Hà Tĩnh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_thi_thu_thpt_mon_dia_ly_nam_2019_lan_1_so_giao_duc_va_dao.pdf

Nội dung text: Đề thi thử THPT môn Địa lý năm 2019 lần 1 - Sở giáo dục và đào tạo Hà Tĩnh (Có đáp án)

  1. SỞ GĐ & ĐT HÀ TĨNH ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 TRƯỜNG THPT CHUYÊN Môn thi: ĐỊA LÍ ĐỀ THI LẦN 1 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết núi nào sau đây thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ? A. Pu Si Lung. B. Pha Luông.C. Phu Luông.D. Pu Tha Ca Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết gió mùa hạ thổi vào vùng khí hậu Trung và Nam Bắc Bộ theo hướng nào sau đây? A. Tây nam. B. Tây bắcC. Đông bắc D. Đông nam Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết cảng nào sau đây là cảng sông ? A. Cửa Ông. B. Việt TrìC. Dung Quất.D. Cam Ranh. Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô lớn? A. Hà Nội. B. Cần Thơ.C. Đà Nẵng.D. Quy Nhơn. Câu 5: Trong những năm gần đây, diện tích đất trống, đồi trọc của nước ta A. giảm mạnh. B. tăng nhanh.C. tăng rất ít.D. giữ ổn định. Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sống nào sau đây là phụ lưu của sông Thái Bình? A. Sông Lô. B. Sông Gâm.C. Sông Thương.D. Sông Chảy. Câu 7: Việt Nam nằm ở rìa phía đông của A. khu vực Đông Bắc Á. B. khu vực Đông Nam Á.C. bán đảo Đông Dương.D. Thái Bình Dương. Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây thuộc vùng kinh tế Trung du và miền núi Bắc Bộ? A. Hạ Long. B. Bắc Ninh.C. Nam Định.D. Hải Dương Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết dừa được trồng nhiều ở tỉnh nào sau đây? A. Bình Thuận. B. Gia Lai.C. Bình Định.D. Ninh Thuận. Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cho biết tỉnh nào sau đây có GDP bình quân đầu người thấp nhất? A. Bắc Ninh. B. Tây Ninh.C. Vĩnh Phúc.D. Bình Dương. Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản nuôi trông lớn hơn sản lượng thủy sản khai thác? A. Ninh Thuận. B. Kiên Giang.C. Quảng Nam.D. Đồng Tháp Câu 12: Ngập lụt ở đồng bằng sông Hồng không phải do A. lũ quét. B. để bao bọc.C. mặt đất thấp.D. mưa lớn. Câu 13: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết Khu kinh tế ven biển Hòn La thuộc tỉnh nào sau đây? A. Thừa Thiên Huế. B. Quảng Trị.C. Hà Tĩnh.D. Quảng Bình. Trang 1
  2. Câu 14: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5 cho biết đảo Cái Bầu thuốe tính nào sau đây? A. Nam Định. B. Thái Bình.C. Quảng NinhD. Thanh Hóa Câu 15: Để nâng cao hệ số sử dụng đất trồng lúa ở nước ta hiện nay, giải pháp nào sau đây là cơ bản nhất? A. Đẩy mạnh khai hoang mở rộng đất canh tác B. Phát triển thủy lợi nhằm đảm bảo nước tưới. C. Đưa các giống năng suất cao vào sản xuất.D. Chủ động phòng chống thiên tai và sâu bệnh. Câu 16: Khó khăn nào sau đây là chủ yếu ảnh hưởng đến giao thông đường bộ của nước ta hiện nay? A. Khí hậu nhiệt đới ẩm, thiên tai xảy ra nhiều. B. Chưa kết nối vào mạng lưới đường xuyên Á. C. Thiếu vốn để đầu tư phát triển mạng lưới.D. Phương tiện vận tải lạc hậu, chậm đổi mới. Câu 17: Phát biểu nào sau đây đúng về dải đồng bằng ven biển miền Trung nước ta? A. Diện tích nhỏ hẹp, đều do biển bồi tụ. B. Đất đều nghèo dinh dưỡng, nhiều cát. C. Địa hình đa dạng, chia cắt phức tạp.D. Không có hệ thống đê sông, đê biển. Câu 18: Phát biểu nào sau đây không đúng với chân cư và xã hội Đông Nam Á hiện nay? A. Dân số đông, mật độ dân số ở mức thấp. B. Thiếu lao động có trình độ chuyên môn. C. Văn hóa của các nước nhiều tương đồng.D. Gia tăng dân số tự nhiên ngày càng giảm. Câu 19: Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, NĂM 2017 Quôc gia In-đô-nê-xi-a Ma-lai-xi-a Phi-lip-pin Thái Lan Diện tích (nghìn km2) 1910,9 330,8 300,0 513,1 Dân số (triệu người) 364,0 31,6 105,0 66,1 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018) Nam Á, năm 2017) Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây không đúng khi so sánh mật độ dân số của một số quốc gia A. Ma-lai-xi-a thấp hơn Thái Lan. B. In-đô-nê-xi-a cao hơn Phi-lip-pin. C. Phi-lip-pin cao hơn Ma-lai-xi-aD. In-đô-nê-xi-a cao hơn Thái Lan Câu 20: Phát biểu nào sau đây không đúng với Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam? A. Là vùng kinh tế trọng điểm có diện tích nhỏ nhất. B. Dân cư đông, lao động dồi dào và có chất lượng. C. Cơ sở vật chất kĩ thuật tương đối tốt và đồng bộ. D. Ngành công nghiệp là động lực cho sự phát triển. Câu 21: Cho biểu đồ: DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 – 2017 Trang 2
  3. (Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018) Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về tình hình phát triển diện tích và sản lượng lúa của nước ta, giai đoạn 2010 - 2017? A. Tổng diện tích lúa và diện tích lúa hè thu tăng liên tục qua các năm. B. Tổng diện tích lúa và tổng sản lượng lúa tăng liên tục qua các năm. C. Tổng sản lượng lúa tăng đều qua các năm còn tổng diện tích lúa giảm. D. Tổng diện tích lúa biến động còn diện tích lúa hè thu ngày càng tăng. Câu 22: Sự phân công lao động xã hội theo ngành của nước ta còn chậm chuyển biến là do nguyên nhân chính nào sau đây? A. Năng suất lao động và trình độ phát triển kinh tế thấp. B. Chất lượng lao động thấp và phân bố còn chưa hợp lí. C. Chưa đa dạng thành phần kinh tế, thu hút đầu tư chậm. D. Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm, quy mô đô thị nhỏ. Câu 23: Lợi ích chủ yếu của việc khai thác tổng hợp tài nguyên biển đảo ở nước ta là A. tăng cường giao lưu kinh tế giữa đất liền và các đảo. B. bảo vệ chủ quyền vùng biển, hải đảo và thềm lục địa C. khai thác hợp lí các nguồn lợi, phòng tránh thiên tai. D. mang lại hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi trường. Câu 24: Dân số nước ta hiện nay vẫn còn tăng khá nhanh chủ yếu là lo A. y tế phát triển, tuổi thọ người dân tăng B. tỉ lệ sinh rất cao, tỉ lệ tử đang tăng lên. C. kinh tế phát triển, mức sống nâng caoD. tỷ lệ sinh khá cao, tỷ lệ tử ở mức thấp Câu 25: Cơ cấu sản phẩm của các vùng nông nghiệp nước ta thay đổi nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây? A. tác hại của thiên tai, sâu bệnh và dịch bệnh. Trang 3
  4. B. phù hợp hơn với các vùng sinh thái nông nghiệp. C. Đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của thị trường D. Thuận lợi hơn cho việc chế biến, trao đổi nông sản. Câu 26: Mục đích chủ yếu của tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở nước ta là A. đáp ứng tốt nhu cầu thị trường thế giới B. phát triển bền vững ngành công nghiệp C. giảm chênh lệch trình độ giữa các vùngD. phát huy hiệu quả các nguồn lực có sẵn. Câu 27: Khó khăn chủ yếu ảnh hưởng đến việc nuôi trồng thủy sản nước lợ của Đông Nam Á hiện nay là A. thị trường tiêu thụ biến động lớn. B. dịch bệnh thường xuyên xảy ra. C. khí hậu diễn biến thất thường.D. chất lượng vật nuôi còn hạn chế. Câu 28: Giải pháp chủ yếu để tăng lượng khách du lịch quốc tế đến với Duyên hải Nam Trung Bộ lã A. đầu tư cơ sở hạ tầng, tăng cường quảng bá hình ảnh du lịch. B. tăng cường quảng bá hình ảnh du lịch, bảo vệ môi trường. C. bảo vệ môi trường, phát triển đa dạng các loại hình du lịch. D. phát triển đa dạng các loại hình du lịch, đầu tư cơ sở hạ tầng. Câu 29: Cho biểu đồ về lao động của Ma-lai-xi-a, giai đoạn 2010 - 2016: (Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018) Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? A. Quy mô và cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế của Ma-lai-xi-a, giai đoạn 2010 - 2016. B. Chuyển dịch cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế của Ma-lai-xi-a, giai đoạn 2010 - 2016. C. Sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế của Ma-lai-xi-a, giai đoạn 2010 – 2016 .D. Cơ cấu nguồn lao động phân theo thành phần kinh tế của Ma-lai-xi-a, giai đoạn 2010 - 2016. Câu 30: Phát biểu nào sau đây đúng về chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế của nước ta hiện nay? A. Hình thành các khu chế xuất, khu công nghiệp. B. Mạng lưới giao thông ngày càng được mở rộng. C. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng tỉ trọng.D. Tỉ trong khu vực công nghiệp và xây dựng tăng. Trang 4
  5. Câu 31: Biên độ nhiệt độ trung bình năm của nước ta giảm dần từ Bắc vào Nam chủ yếu là do A. hình dáng lãnh thổ và ảnh hưởng của gió mùa B. ảnh hưởng của gió mùa và độ cao của địa hình. C. độ cao của địa hình và hoạt động của dải hội tụ.D. hoạt động của dải hội tụ và hình dáng lãnh thổ. Câu 32: Tây Nguyên có thể thành lập các nông trường, vùng chuyên canh quy mô lớn là nhờ thế mạnh chủ yếu nào sau đây? A. Đất badan có tầng phong hóa sâu, giàu dinh dưỡng. B. Có nhiều cao nguyên xếp tầng, khí hậu cận xích đạo. C. Địa hình khá bằng phẳng, đất đai phân bổ tập trung. D. Thị trường tiêu thụ rộng, công nghiệp chế biến nhiều. Câu 33: Khó khăn nào sau đây là chủ yếu ảnh hưởng đến việc phát triển cây lương thực ở Bắc Trung Bộ? A. Đồng bằng ven biển có diện tích nhỏ. B. Chịu ảnh hưởng của bão và áp thấp. C. Tình trạng hạn hán xảy ra ở nhiều nơi.D. Lũ lụt gây hậu quả rất nghiêm trọng Câu 34: Diện tích đất phù sa ngọt ở Đồng bằng sông Cửu Long có xu hướng thu hẹp chủ yếu là do A. thời gian mùa khô hạn ngày càng kéo dài. B. chế độ nước của sông Mê Công thay đổi. C. đẩy mạnh đắp đê nên phù sa ít được bồi lấpD. mở rộng việc nuôi trồng thủy sản nước lợ. Câu 35: Nhân tố nào sau đây là chủ yếu dẫn đến kim ngạch nhập khẩu của nước ta tăng nhanh trong những năm gần đây? A. Mở rộng và đa dạng hóa thị trường nhập khẩu. B. Đẩy mạnh thu hút vốn đầu tư của nước ngoài. C. Dân số nước ta đông, mức sống được nâng cao.D. Nhu cầu của sản xuất trong nước đang tăng lên. Câu 36: Giải pháp chủ yếu để nâng cao sản lượng cây công nghiệp ở Đông Nam Bộ là A. đa dạng hóa cây trồng và thâm canh tăng vụ. B. thay đổi cơ cấu cây trồng, mở rộng diện tích. C. phát triển thủy lợi và thay đổi cơ cấu mùa vụ.D. phát triển việc chế biến, đẩy mạnh xuất khẩu. Câu 37: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu dẫn đến tỉ lệ thiếu việc làm ở Đồng bằng sông Hồng còn cao? A. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành diễn ra còn chậm. B. Tập trung nhiều thành phố lớn với mật độ dân số rất cao. C. Là vùng trồng lúa nên sử dụng lao động mang tính mùa vụ. D. Diện tích đất nông nghiệp bình quân đầu người giảm xuống. Câu 38: Cho bảng số liệu: MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 – 2017 Năm 2010 2012 2015 2017 Muối biển (nghìn tấn) 975,3 776,4 1061,0 854,3 Thủy sản nước đồng (nghìn tấn) 1278,3 1372,1 1666,0 1940,0 Nước mặn (triệu lít) 257,1 306,0 339,5 380,2 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, NXB Thống kê, 2018) Theo bảng số liệu, để thể hiện tình hình phát triển một số sản phẩm công nghiệp của nước ta, giai đoạn 2010 - 2017, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Miền. B. Tròn.C. Cột chồng.D. Kết hợp. Trang 5
  6. Câu 39: Khó khăn lớn nhất ảnh hưởng đến việc phát triển ngành chăn nuôi gia súc nhỏ ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. kết cấu hạ tầng còn nhiều hạn chế. B. có một mùa đông lạnh và kéo dài. C. dịch bệnh còn xảy ra ở nhiều nơi.D. công nghiệp chế biến còn lạc hậu. Câu 40: Việc thay đổi cơ cấu mùa vụ nông nghiệp ở nước ta nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây? A. Phù hợp với điều kiện sinh thái nông nghiệp và tăng năng suất. B. Phòng tránh thiên tai và sâu bệnh, nâng cao hiệu quả về kinh tế. C. Tăng cường việc trao đổi giữa các vùng, khắc phục tình mùa vụ. D. Đẩy mạnh xuất khẩu nông sản, phát triển công nghiệp chế biến. Đáp án 1-D 2-D 3-B 4-B 5-A 6-C 7-C 8-A 9-C 10-B 11-D 12-A 13-D 14-C 15-B 16-C 17-C 18-A 19-B 20-A 21-D 22-A 23-D 24-D 25-C 26-D 27-B 28-A 29-C 30-C 31-A 32-C 33-C 34-B 35-D 36-B 37-A 38-D 39-C 40-B LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án D Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, xác định kí hiệu đỉnh núi và phạm vi miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ => đỉnh núi Pu Tha Ca (Hà Giang) thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ. Câu 2: Đáp án D Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, xác định vị trí vùng khí hậu Trung và Nam Bắc Bộ và kí hiệu hướng gió mùa hạ (mũi tên màu đỏ có đuôi vuông) => Gió mùa mùa hạ thổi vào vùng khí hậu Trung và Nam Bắc Bộ theo hướng Đông Nam. Do áp thấp Bắc Bộ hút gió làm đổi hướng gió mùa Tây Nam thành gió Đông Nam. Câu 3: Đáp án B Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, xác định kí hiệu cảng sông (kí hiệu cánh cung màu đen) => cảng sông ở nước ta là cảng Việt Trì (thuộc tỉnh Phú Thọ). Câu 4: Đáp án B Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, xác định vị trí các trung tâm công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm trên bản đồ và xem kí hiệu quy mô TTCN (có 4 cấp) => xác định được Hà Nội có quy mô rất lớn, Đà Nẵng và Quy Nhơn có quy mô vửa, Cần Thơ có quy mô lớn. Câu 5: Đáp án A Trong những năm gần đây, do chủ trương toàn dân đẩy mạnh bảo vệ rừng và trồng rừng nên diện tích đất trồng đồi núi trọc nước ta giảm mạnh. (SGK/60 Địa lí 12) Câu 6: Đáp án C Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, xác định được sông Thương là phụ lưu của sông Thái Bình. (sông Lô, sông Gâm, sông Chảy là phụ lưu của sông Hồng) Trang 6
  7. Câu 7: Đáp án C Việt Nam nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương. Câu 8: Đáp án A Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, trung tâm kinh tế thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là Hạ Long (tỉnh Quảng Ninh). Các trung tâm kinh tế Bắc Ninh, Nam Định, Hải Dương thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng. Câu 9: Đáp án C Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, xác định kí hiệu cây dừa => dừa được trồng nhiều ở vùng duyên hải tỉnh Bình Định. Câu 10: Đáp án B Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, trong 3 vùng kinh tế trọng điểm nước ta, tỉnh có GDP bình quân đầu người thấp nhất là Tây Ninh (nền màu nạt nhất: dưới 6 triệu đồng/người) Câu 11: Đáp án D Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, xác định được tỉnh Đồng Tháp có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn hơn khai thác (kí hiệu cột màu xanh cao hơn cột màu hồng) với sản lượng thủy sản nuôi trồng là 230008 tấn. Câu 12: Đáp án A Ngập lụt ở đồng bằng sông Hồng là do diện mưa bão rộng, lũ tập trung trong các hệ thống sông lớn, kết hợp mặt đất thấp, xung quanh có đê sông đê biển bao bọc, mật độ nhà cửa dày đặc nên nước khó thoát. => loại đáp án B, C, D => Nguyên nhân gây ngập lụt ở đồng bằng sông Hồng không phải do lũ quét. Câu 13: Đáp án D Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, xác định được khu kinh tế ven biển Hòn La thuộc tỉnh Quảng Bình. Câu 14: Đáp án C Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, xác định được đảo Cái Bầu thuộc tỉnh Quảng Ninh. Câu 15: Đáp án B Để nâng cao hệ số sử dụng đất trồng lúa ở nước ta hiện nay, “giải pháp cơ bản” nhất là phát triển thủy lợi nhằm đảm bảo nguồn nước tưới cho các vùng khô hạn về mùa khô và tiêu nước cho các vùng thấp bị ngập úng, làm tăng diện tích đất trồng trọt, tăng hệ số sử dụng đất trồng hàng năm. Câu 16: Đáp án C Khó khăn chủ yếu ảnh hưởng đến giao thông đường bộ của nước ta hiện nay là thiếu vốn để đầu tư phát triển mạng lưới giao thông, mặc dù nước ta đã nỗ lực huy động các nguồn vốn đầu tư mở rộng và hiện đại hóa đường bộ nhưng nhìn chung mật độ đường bộ của Việt Nam vẫn còn thấp so với một số nước trong khu vực, chất lượng đường cũng còn nhiều hạn chế (tỉ lệ rải nhựa thấp, khổ đường hẹp, nhiều cầu có tải trọng nhỏ ) Chú ý: Câu hỏi yêu cầu xác định khó khăn “chủ yếu” là yếu tố liên quan đến kinh tế - xã hội; rất dễ nhầm lẫn với khó khăn về tự nhiên (thiên tai, khí hậu) Câu 17: Đáp án C Trang 7
  8. Dải đồng bằng ven biển miền Trung nước ta: - Có diện tích nhỏ hẹp, do phù sa biển và sông bồi tụ (trong đó phù sa biển đóng vai trò chủ yếu) => nhận xét “đều do phù sa biển bồi tụ” là không đúng. => loại A - Phần lớn đất đai ở đây nghèo dinh dưỡng, nhiều cát; nhưng cũng có một số vùng đồng bằng mở rộng có diện tích đất khá màu mỡ (đồng bằng Tuy Hòa, Nghệ An, Thanh Hóa) => nhận xét “ đất đều nghèo dinh dưỡng” là không đúng => loại B - Đồng bằng ven biển miền Trung không vẫn có xây dựng các hệ thống đê sông, đê biển để ngăn chặn lũ lụt, tuy nhiên chủ yếu là các hệ thống đê nhỏ mang tính địa phương. => loại D - Địa hình vùng đồng bằng ven biển miền Trung đa dạng, được chia làm 3 dải: giáp biển là cồn cát, đầm phá; ở giữa là vùng trũng thấp, dải trong cùng được bồi tụ thành đồng bằng; tuy nhiên đồng bằng hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ. => C đúng Câu 18: Đáp án A Đặc điểm dân cư – xã hội Đông Nam Á hiện nay là dân số đông, mật độ dân số cao.Nhận định mật độ dân số thấp là không đúng. Câu 19: Đáp án B Mật độ dân số = Dân số / Diện tích (người/km2) Áp dụng công thức tính được mật độ dân số các nước: Quôc gia In-đô-nê-xi-a Ma-lai-xi-a Phi-lip-pin Thái Lan Mật độ dân số (người/km2) 138,1 95,5 350,0 128,8 Như vậy, mật độ dân số In-đô-nê-xi-a thấp hơn Phi –lip-pin (138,1 Nhận xét In-đô-nê-xi-a có mật độ dân số cao hơn Phi-lip-pin là không đúng Câu 20: Đáp án A Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có diện tích gần 30,6 nghìn km2 (chiếm hơn 9,2% diện tích tự nhiên cả nước), diện tích lớn nhất trong 3 vùng kinh tế trọng điểm nước ta (phía Bắc gần 15,3 nghìn km 2, miền Trung gần 28 nghìn km2) => Nhận xét vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có diện tích nhỏ nhất là không đúng Câu 21: Đáp án D - Tổng diện tích lúa có tăng lên nhưng còn biến động: giai đoạn 2010 – 2015 tăng đều liên tục từ 7489 lên 7828 nghìn ha, đến năm 2017 giảm nhẹ còn 7709 nghìn ha. - Diện tích lúa hè thu tăng liên tục từ 2436 (2010) đến 2878 nghìn ha(năm 2017) Nhận xét D: Tổng diện tích lúa biến động còn diện ticshh lúa hè thu ngày càng tăng lên là chính xác Câu 22: Đáp án A Sự phân công lao động xã hội theo ngành của nước ta còn chậm chuyển biến nguyên nhân là do năng suất lao động và trình độ phát triển kinh tế thấp. Phân công lao động xã hội theo ngành của nước ta còn chậm chuyển biến, biểu hiện ở sự tập trung lao động chủ yếu trong ngành nông –lâm – ngư nghiệp; lao động trong công nghiệp xây dựng và dịch vụ còn ít. Nguyên nhân do trình độ phát triển kinh tế còn thấp, hoạt động sản xuất nông nghiệp vẫn phổ biến, công nghiệp và dịch vụ còn chậm chuyển biến nên tạo ra việc làm ít; mặt khác năng suất lao động còn Trang 8
  9. thấp – do trình độ lao động và việc áp dụng các tiến bộ khoa học – kĩ thuật và máy móc trong sản xuất còn hạn chế => sự chuyển biến về lao động giữa các ngành hạn chế. Câu 23: Đáp án D Lợi ích chủ yếu của việc khai thác tổng hợp tài nguyên biển đảo ở nước ta là mang lại hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi trường. Bởi các ngành kinh tế biển rất đa dạng, gồm đánh bắt nuôi trồng thủy sản, khai thác khoáng sản biển, du lịch biển và giao thông vận tải biền => chỉ có khai thác tổng hợp mới đem lại hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi trường (SGK/192 Địa lí 12) Câu 24: Đáp án D Dân số nước ta hiện nay vẫn còn tăng khá nhanh chủ yếu là do tỷ lệ sinh khá cao (mặc dù có giảm nhưng còn chậm) và tỉ lệ tử ở mức thấp (do y tế phát triển,người dân quan tâm đến sức khỏe nhiều hơn) Câu 25: Đáp án C Cơ cấu sản phẩm của các vùng nông nghiệp nước ta thay đổi nhằm mục đích chủ yếu là đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu tiêu thụ ngày càng đa dạng của thị trường. Câu 26: Đáp án D Tổ chức lãnh thổ công nghiệp là sự sắp xếp, phối hợp các quá trình và cơ sở sản xuất công nghiệp trên một lãnh thổ nhất định để sử dụng hợp lí các nguồn lực sẵn có nhằm đạt hiệu quả cao về các mặt kinh tế, xã hội và môi trường.(SGK/125 Địa lí 12) => Mục đích chủ yếu của tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở nước ta là phát huy hiệu quả các nguồn lực có sẵn. Câu 27: Đáp án B Khó khăn chủ yếu ảnh hưởng đến việc nuôi trồng thủy sản nước lợ của Đông Nam Á là dịch bệnh thường xuyên xảy ra. Câu 28: Đáp án A Giải pháp chủ yếu để tăng lượng khách du lịch quốc tế đến với Duyên hải Nam Trung Bộ là đẩy mạnh đầu tư cơ sở hạ tầng du lịch hiện đại hơn, xây dựng nhiều khu nghỉ dưỡng cao cấp, các khu resort, để đáp ứng yêu cầu về dịch vụ cao cấp của khách du lịch quốc tế. Đồng thời cần tăng cường quảng bá hình ảnh du lịch của vùng trên trường quốc tế để nhiều bạn bè các nước biết đến. Câu 29: Đáp án C Biểu đồ miền có khả năng thể hiện sự thay đổi (chuyển dịch) cơ cấu của đối tượng trong thời gian từ 4 năm trở lên. Biểu đồ đề ra là biểu đồ miền, thể hiện đối tượng là lao động thuộc 3 ngành kinh tế. => Biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế của Ma-lai-xi-a giai đoạn 2010 – 2016 Câu 30: Đáp án C Cơ cấu thành phần kinh tế của nước ta chuyển dịch theo hướng tăng tỉ trọng khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Câu 31: Đáp án A Biên độ nhiệt độ trung bình năm của nước ta giảm dần từ Bắc vào Nam chủ yếu là do hình dáng lãnh thổ và ảnh hưởng của gió mùa: lãnh thổ kéo dài theo chiều bắc – nam nên càng vào phía nam càng gần xích đạo góc nhập xạ càng lớn, chênh lệch thời gian chiếu sáng càng giảm nên biên độ nhiệt giảm dần; mặt Trang 9
  10. khác miền Bắc chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc làm hạ thấp nền nhiệt vào mùa đông khiến biên độ nhiệt miền Bắc rất lớn, miền Nam không chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc, nhiệt độ cao quanh năm. Câu 32: Đáp án C Tây Nguyên diện tích đất badan rộng lớn, màu mỡ phân bố tập trung với những mặt bằng rộng lớn trên các cao nguyên có bề mặt khá bằng phẳng => thuận lợi để thành lập các nông trường, vùng chuyên canh quy mô lớn. (SGK/168 Địa lí 12) Câu 33: Đáp án C Khó khăn chủ yếu ảnh hưởng đến việc phát triển cây lương thực ở Bắc Trung Bộ là tình trạng hạn hán xảy ra ở nhiều nơi, ảnh hưởng đến vụ sản xuất lúa hè thu của vùng. Do đây là thời kì nắng nóng đỉnh điểm của miền Trung lại chịu ảnh hưởng của hiệu ứng phơn khô nóng khiến lượng mưa đầu mùa hạ rất ít, mực nước các sông, hồ, kênh mương thiếu hụt => nhiều vựa lúa bị cháy, khô không thể phát triển. Câu 34: Đáp án B Diện tích đất phù sa ngọt ở đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu do phù sa của sông Mê Công bồi đắp. Nước ta nằm ở phần cuối (hạ lưu) sông Mê Công do vậy phần lớn lượng phù sa của sông Mê Công đổ vào lãnh thổ nước ta đều bắt nguồn từ lãnh thổ Trung Quốc ở vùng thượng nguồn. Hiện nay việc xây dựng hệ thống các đập thủy điện ở Trung Quốc và Lào đã làm thay đổi lưu lượng dòng chảy sông Mê Công và làm giảm khoảng 50% lượng phù sa chảy vào vùng đồng bằng sông Cửu Long kdiện tích đất phù sa ngọt có xu hướng thu hẹp. Câu 35: Đáp án D Kim ngạch xuất nhập khẩu của nước ta tăng nhanh trong những năm gần đây chủ yếu do nhu cầu của sản xuất trong nước tăng lên. Nước ta chủ yếu nhập khẩu tư liệu sản xuất (nguyên liệu, máy móc, thiết bị, vật liệu). Câu 36: Đáp án B Giải pháp chủ yếu để nâng cao sản lượng cây công nghiệp ở Đông Nam Bộ là thay đổi cơ cấu cây trồng, mở rộng diện tích. Việc thay đổi cơ cấu cây trồng đang nâng cao hơn vị trí của vùng là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn của cả nước. Những vườn cây cao su già cỗi, năng suất thấp được thay thế bằng các giống cao su cho năng suất cao và ứng dụng công nghệ trồng mới, nhờ thế mà sản lượng cao su của vùng không ngừng tăng lên (SGK/222 Địa lí 12) Câu 37: Đáp án A Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tỉ lệ thiếu việc làm ở ĐBS Hồng ngày càng cao là do sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành diễn ra chậm, không đáp ứng đủ số lượng việc làm cho nguồn lao động đông đảo hiện nay. Câu 38: Đáp án D - Bảng số liệu có 2 đơn vị: nghìn tấn và triệt lít. - Đề bài yêu cầu thể hiện tình hình phát triển -> số lượng tuyệt đối thể hiện giá trị/độ lớn => Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện tình hình phát triển một số sản phẩm công nghiệp của nước ta giai đoạn 2010 – 2017 là biểu đồ kết hợp Câu 39: Đáp án C Khó khăn lớn nhất ảnh hưởng đến việc phát triển chăn nuôi gia súc nhỏ ở Trung du miền núi Bắc Bộ là dịch bệnh còn xảy ra ở nhiều (dịch tả lợn) Trang 10
  11. Câu 40: Đáp án B Cơ cấu mùa vụ nông nghiệp ở nước ta có những thay đổi với các giống cây ngăn ngày, chống chịu sâu bệnh và có thể thu hoạch trước mùa bão lụt hay hạn hán giúp phòng chống thiên tai và sâu bệnh và nâng cao hiệu quả về kinh tế. Trang 11