Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2019 lần 1 - Page: Kiến thức Đại lý

pdf 8 trang thaodu 8240
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2019 lần 1 - Page: Kiến thức Đại lý", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_dia_ly_nam_2019_lan_1_page_kien.pdf

Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2019 lần 1 - Page: Kiến thức Đại lý

  1. PAGE: KIẾN THỨC ĐỊA LÍ Biên soạn và sưu tầm: [H-dro] PAGE: KIẾN THỨC ĐỊA LÍ KÌ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2019 Bài kiểm tra: KHOA HỌC XÃ HỘI ĐỀ THI THỬ LẦN I Môn thi thành phần: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề. (Đề thi gồn 08 trang) Họ và tên thí sinh: SBD: Câu 1: Căn cứ vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 7 - Hình thể, đỉnh núi có độ cao trên 3000 m là: A. Phu Hoạt. B. Ngọc Linh. C. Chư Yang Sin. D. Tây Côn Lĩnh. Câu 2: Căn cứ vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 9 - Khí hậu, hướng gió thịnh hành ở khu vực đồng bằng Bắc Bộ là: A. Đông Bắc. B. Đông Nam. C. Tây Nam. D. Nam. Câu 3: Căn cứ vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 10 - Các hệ thống sông, hệ thống sông nào dưới đây có dạng hình lông chim? A. Sông Hồng. B. Sông Cả. C. Sông Ba. D. Sông Cửu Long. Câu 4: Căn cứ vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 11 - Các nhóm và loại đất chính, nhóm đất chiếm phần lớn diện tích ở khu vực Đông Nam Bộ là nhóm: A. đất phù sa. B. đất xám phù sa cổ. C. đất fe-ra-lit. D. đất khác và núi đá. Câu 5: Căn cứ vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 12 - Thực vật và động vật, đâu không phải tên 1 vườn quốc gia ở Việt Nam: A. Xuân Thủy. B. Bạch Mã. C. Yok Đôn. D. Cù lao Chàm. Câu 6: Căn cứ vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 15 - Dân số, tốc độ tăng trưởng của dân số nông thôn nước ta (%) giai đoạn 1999 - 2007 là khoảng: A. 129,3. B. 111,2. C. 242,9. D. 105,6. Câu 7: Căn cứ vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 18 - Nông nghiệp chung, giá trị sản xuất thủy sản nước ta (theo giá thực tế, đơn vị: tỉ đồng) năm 2007 là: A. 26620,1. B. 236987,1. C. 89378,0. D. 12188,0. Câu 8: Căn cứ vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 19 - Nông nghiệp, nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về diện tích trồng cây công nghiệp nước ta giai đoạn 2000 - 2007? A. Diện tích trồng cây công nghiệp hằng năm có xu hướng giảm. B. Diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm có xu hướng tăng không liên tục. C. Diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm có xu hướng tăng dần tỉ trọng. D. Diện tích trồng cây công nghiệp hằng năm tốc độ tăng trưởng nhanh hơn so với diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm. Câu 9: Căn cứ vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 22 - Các ngành công nghiệp trọng điểm, cơ cấu ngành của trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm Hải Phòng là: A. Lương thực, thủy hải sản, sản phẩm chăn nuôi. Trang 1/8
  2. PAGE: KIẾN THỨC ĐỊA LÍ Biên soạn và sưu tầm: [H-dro] B. Rượu, bia, nước giải khát, đường, sữa, bánh kẹo, sản phẩm chăn nuôi, lương thực, thủy hải sản. C. Thủy hải sản, rượu, bia, nước giải khát, lương thực, chè, cà phê, thuốc lá, hạt điều. D. Sản phẩm chăn nuôi, đường, sữa, bánh kẹo, rượu, bia, nước giải khát, lương thực. Câu 10: Căn cứ vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 24 - Thương mại, các nước và vùng lãnh thổ có giá trị xuất khẩu hàng hóa (năm 2007) đạt trên 6 tỉ USD là: A. Hoa Kì. B. Hoa Kì, Nhật Bản. C. Nhật Bản. D. Nhật Bản, Xin-ga-po. Câu 11: Đồng bằng sông Cửu Long là đồng bằng phù sa châu thổ, có đặc điểm địa hình là: A. độ cao không lớn, bề mặt gồ ghề, có mạng lưới kênh rạch chằng chịt. B. thấp, khá bằng phẳng, có mạng lưới kênh rạch chằng chịt. C. cao ở phía đông, thấp dần về phía tây nam, có mạng lưới kênh rạch chằng chịt. D. có nhiều ô trũng, cao ở phía bắc, có mạng lưới kênh rạch chằng chịt. Câu 12: Ý nào sau đây không đúng khi nói về khí hậu các miền? A. Miền Bắc có một mùa hạ nóng, mưa nhiều và một mùa đông lạnh, mưa ít. B. Miền Nam có một mùa mưa và khô rõ rệt. C. Tây Nguyên và đồng bằng duyên hải miền Trung có sự đối lập về thời gian giữa hai mùa mưa - khô. D. Mùa đông ở vùng Tây Bắc ít lạnh, đến sớm và kết thúc sớm hơn vùng Đông Bắc. Câu 13: Yếu tố ảnh hưởng trực tiếp khiến phần lớn sông ngòi nước ta ngắn và dốc là: A. hình dáng lãnh thổ và địa hình. B. khí hậu và địa hình. C. hình dáng lãnh thổ và khí hậu. D. địa hình, sinh vật và thổ nhưỡng. Câu 14: Cho các mệnh đề sau: (1) Việt Nam nằm ở phía Tây Thái Bình Dương nên chịu ảnh hưởng lớn của bão. (2) Nhìn chung, mùa bão ở nước ta bắt đầu và kết thúc trong khoảng thời gian từ tháng V đến tháng X. (3) Mùa bão ở nước ta bắt đầu từ miền Trung rồi lan ra hai miền Bắc - Nam. (4) Sự hình thành của bão có mối quan hệ mật thiết với dải hội tụ nhiệt đới. (5) Nơi gây ra mưa lớn nhất của một cơn bão là tâm bão (mắt bão). Số mệnh đề đúng là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4 Câu 15: Ở miền Bắc, tại các thung lũng nào sau đây không có tình trạng hạn hán trong mùa khô? A. Yên Châu (Sơn La). B. Sông Mã (Sơn La). C. Móng Cái (Quảng Ninh). D. Lục Ngạn (Bắc Giang). Câu 16: Khó khăn về tự nhiên nào đã hạn chế việc phát triển chăn nuôi gia súc lớn của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ: A. Nhu cầu thị trường không lớn. Trang 2/8
  3. PAGE: KIẾN THỨC ĐỊA LÍ Biên soạn và sưu tầm: [H-dro] B. Có nhiều đồng cỏ nhưng quy mô nhỏ. C. Công tác vận chuyển sản phẩm đến nơi tiêu thụ khó khăn. D. Có mùa đông quá lạnh do chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. Câu 17: Công nghiệp vật liệu xây dựng trở thành ngành trọng điểm ở Đồng bằng sông Hồng vì: A. Có nhu cầu thị trường lớn. B. Có nguồn nguyên liệu dồi dào. C. Có truyền thống kinh nghiệm. D. Có nguồn năng lượng đầy đủ. Câu 18: Để tạo thế liên hoàn về không gian trong phát triển kinh tế ở vùng Bắc Trung Bộ cần phải: A. Gắn các vùng sản xuất nông nghiệp với lâm nghiệp và ngư nghiệp. B. Đầu tư mạnh cho xây dựng cơ sở hạ tầng xã hội và cơ sở vật chất - kĩ thuật. C. Chú trọng phát triển kinh tế - xã hội lên vùng cao. D. Hình thành các trung tâm công nghiệp gắn với các đô thị lớn. Câu 19: Biện pháp quan trọng hàng đầu để phát trển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là: A. Thay đổi giống cây trồng. B. Nâng cao chất lượng đội ngũ lao động. C. Phát triển mô hình kinh tế trang trại. D. Xây dựng cơ sở chế biến gắn liền với vùng chuyên canh. Câu 20: Ý nào sau đây không đúng khi nói về dân số và lao động của vùng Đồng bằng sông Hồng? A. Là vùng đông dân nhất nước ta. B. Có nguồn lao động dồi dào. C. Người lao động có kinh nghiệm và trình độ sản xuất. D. Phần lớn dân số sống ở thành thị. Câu 21: Để khai thác có hiệu quả đất nông nghiệp ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, vấn đề đặt ra hàng đầu là: A. xây dựng các công trình thủy lợi. B. trồng rừng ven biển. C. tăng vụ. D. đổi mới giống. Câu 22: Ý nào không phải là giải pháp để giải quyết vấn đề năng lượng của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ? A. Sử dụng lưới điện quốc gia qua đường dây 500 kV. B. Xây dựng các nhà máy thủy điện quy mô trung bình. C. Đầu tư xây dựng nhà máy điện nguyên tử. D. Đẩy mạnh sản xuất điện từ sóng, thủy triều, nhập điện từ nước ngoài. Câu 23: Giải pháp quan trọng nhất để tránh rủi ro trong việc mở rộng các vùng sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên là: A. quy hoạch lại các vùng chuyên canh. B. đa dạng hóa cơ cấu cây công nghiệp. Trang 3/8
  4. PAGE: KIẾN THỨC ĐỊA LÍ Biên soạn và sưu tầm: [H-dro] C. đẩy mạnh khâu chế biến sản phẩm. D. tìm thị trường xuất khẩu ổn định. Câu 24: Vấn đề quan trọng nhất khi khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp ở Đông Nam Bộ là: A. Đổi mới kĩ thuật. B. Giải quyết vấn đề năng lượng. C. Mở rộng thị trường. D. Nâng cao chất lượng nguồn lao động. Câu 25: Diện tích rừng ngập mặn ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long ngày càng bị suy giảm chủ yếu là do: A. Phá rừng để lấy đất ở. B. Chuyển sang nuôi trồng thuỷ sản. C. Phá rừng để khai thác gỗ củi. D. Phát triển chương trình di dân khai khẩn đất hoang. Câu 26: Thuận lợi về điều kiện kinh tế - xã hội để sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long là: A. Vùng có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời nhất nước ta. B. Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật tốt nhất cả nước. C. Thị trường tiêu thụ rộng lớn, công nghiệp chế biến phát triển mạnh. D. Mật độ dân số đông, quá trình công nghiệp hoá đang được đẩy mạnh. Câu 27: Trong các biện pháp dưới đây, biện pháp nào là cấp bách để nâng cao chất lượng nguồn lao động của nước ta hiện nay? A. Tăng cường xuất khẩu lao động để học hỏi kinh nghiệm. B. Đổi mới mạnh mẽ phương thức đào tạo nguồn lao động. C. Nâng cao thể chất người lao động. D. Bố trí lại nguồn lao động cho hợp lí. Câu 28: Vùng nuôi tôm lớn nhất của nước ta là: A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Bắc Trung Bộ. D. Duyên hải Nam Trung Bộ. Câu 29: Cơ cấu công nghiệp theo ngành ở nước ta hiện nay không có đặc điểm nào sau đây? A. Tương đối đang dạng. B. Đang nổi lên một số ngành công nghiệp trọng điểm. C. Ổn định về tỉ trọng giữa các ngành. D. Đang có sự chuyển dịch rõ rệt nhằm thích nghi với tình hình mới. Câu 30: Ý nào sau đây đúng khi nói về giao thông vận tải nước ta hiện nay? A. Hệ thống đường bộ nước ta chưa hội nhập vào hệ thống đường bộ trong khu vực. B. Tất cả các thành phố trực thuộc Trung ương đều có hệ thống đường sắt. C. Trong những năm qua, nhiều tuyến đường cao tốc đã được xây dựng và đưa vào vận hành. D. Tất cả các tuyến đường sắt ở nước ta đều có khổ đường nhỏ. Trang 4/8
  5. PAGE: KIẾN THỨC ĐỊA LÍ Biên soạn và sưu tầm: [H-dro] Câu 31: Tác động của ngành công nghiệp khai thác dầu khí đến nền kinh tế của Đông Nam Bộ là: A. đảm bảo an ninh quốc phòng. B. tạo việc làm cho người lao động. C. làm thay đổi cơ cấu kinh tế của vùng. D. đa dạng hóa các sản phẩm của vùng. Câu 32: Nhân tố quan trọng khiến cho kim ngạch xuất khẩu của nước ta liên tục tăng trong những năm gần đây là: A. điều kiện tự nhiên thuận lợi. B. mở rộng thị trường và đa dạng hóa sản phẩm. C. nguồn lao động dồi dào, có trình độ chuyên môn, kĩ thuật cao. D. cơ sở vật chất - kĩ thuật tốt và hoàn thiện. Câu 33: Vào ngày 21 tháng 3 và 23 tháng 9, mọi địa điểm trên bề mặt Trái Đất đều có: A. thời gian chiếu sáng như nhau. B. góc nhập xạ như nhau. C. lượng nhiệt nhận được như nhau. D. hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh. Câu 34: Tài nguyên khoáng sản của LB Nga thuận lợi để phát triển những ngành công nghiệp nào sau đây? A. Năng lượng, luyện kim, hóa chất. B. Năng lượng, luyện kim, dệt. C. Năng lượng, luyện kim, cơ khí. D. Năng lượng, luyện kim, vật liệu xây dựng. Câu 35: Cho bảng số liệu sau: HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT TÍNH ĐẾN NGÀY 01/01/2014 Đơn vị: Nghìn ha Đồng bằng Trung du và miền Loại đất Cả nước sông Hồng núi Bắc Bộ Đất sản xuất nông nghiệp 769,3 1597,7 10231,7 Đất lâm nghiệp 519,8 6098,5 15845,2 Đất chuyên dùng và đất ở 459,4 412,4 2606,9 Đất khác 357,5 1418,1 4412,9 Tổng 2106,0 9526,7 33096,7 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2014) Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tỉ trọng diện tích đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất chuyên dùng và đất ở của đồng bằng sông Hồng, trung du và miền núi Bắc Bộ so với cả nước là: A. Biểu đồ tròn. B. Biểu đồ kết hợp (cột và đường). C. Biểu đồ miền. D. Biểu đồ cột ghép. Trang 5/8
  6. PAGE: KIẾN THỨC ĐỊA LÍ Biên soạn và sưu tầm: [H-dro] Câu 36: Cho bảng số liệu: SỐ KHÁCH DU LỊCH QUỐC TẾ ĐẾN VÀ CHỈ TIÊU CỦA KHÁCH DU LỊCH Ở MỘT SỐ KHU VỰC CỦA CHÂU Á NĂM 2014 Số khách du lịch đến Chỉ tiêu của khách du lịch Khu vực (nghìn lượt) (triệu USD) Đông Á 125966 219931 Đông Nam Á 97262 70578 Tây Nam Á 93016 94255 Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về sự phát triển du lịch ở một số khu vực châu Á năm 2014? A. Số khách du lịch quốc tế đến với khu vực Đông Nam Á cao hơn so với khu vực Đông Á. B. Chi tiêu bình quân của mỗi lượt khách du lịch quốc tế đến Đông Nam Á thấp hơn so với khu vực Đông Á. C. Chi tiêu bình quân của mỗi lượt khách du lịch quốc tế đến Đông Nam Á cao hơn so với khu vực Tây Nam Á. D. Số khách du lịch quốc tế đến khu vực Tây Nam Á cao hơn so với khu vực Đông Nam Á. Câu 37: Cho biểu đồ sau: Nhận xét nào sau đây không đúng khi nói về biểu đồ trên: A. Năm 1943, diện tích rừng tự nhiên trong tổng diện tích có rừng đạt 100%. B. Tổng diện tích có rừng giảm liên tục, giai đoạn 1943 - 2010 giảm 0,9 triệu ha. Trang 6/8
  7. PAGE: KIẾN THỨC ĐỊA LÍ Biên soạn và sưu tầm: [H-dro] C. Độ che phủ rừng giai đoạn 1990 - 2010 tăng liên tục, tăng 10,7 %. D. Giai đoạn 1983 - 2010, tốc độ tăng trưởng diện tích rừng trồng là 775 %. Câu 38: Cho biểu đồ sau: Tên biểu đồ thích hợp nhất là: A. Biểu đồ thể hiện tình hình tăng dân thành thị và nông thôn nước ta giai đoạn 1990 - 2010. B. Biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn nước ta giai đoạn 1990 - 2010. C. Biểu đồ thể hiện dân số nước ta phân theo thành thị và nông thôn giai đoạn 1990 - 2010. D. Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số thành thị và nông thôn nước ta giai đoạn 1990 - 2010. Câu 39: Cho bảng số liệu sau: LAO ĐỘNG ĐANG LÀM VIỆC PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ Ở NƯỚC TA, NĂM 2000 VÀ 2010 (Đơn vị: nghìn người) Chia ra Năm Tổng số Nhà nước Ngoài Nhà nước Có vốn đầu tư nước ngoài 2000 37 075,3 4 358,2 32 358,6 358,5 2010 49 048,5 5 107,4 42 214,6 1 726,5 (Nguồn: Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu lao động đang làm việc phân theo thành phần kinh tế ở nước ta năm 2000 và 2010 là: A. biểu đồ tròn. B. biểu đồ miền. C. biểu đồ cột chồng. D. biểu đồ đường. Trang 7/8
  8. PAGE: KIẾN THỨC ĐỊA LÍ Biên soạn và sưu tầm: [H-dro] Câu 40: Tây Nam Á có vị trí chiến lược quan trọng do nằm ở nơi gặp gỡ của ba châu lục: A. châu Á, châu Âu, châu Mĩ. B. châu Á, châu Phi, châu Úc. C. châu Á, châu Âu, châu Phi. D. châu Á, châu Phi, châu Mĩ. HẾT Thí sinh được sử dụng Át lát Địa lí Việt Nam do NXB Giáo dục phát hành. Giám thị coi thi không giải thích gì thêm. PAGE: KIẾN THỨC ĐỊA LÍ /kienthucdiali Trang 8/8