Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học lần 1 năm 2019 - Mã đề 204 - Sở giáo dục và đào tạo Bắc Giang (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học lần 1 năm 2019 - Mã đề 204 - Sở giáo dục và đào tạo Bắc Giang (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_hoa_hoc_lan_1_nam_2019_ma_de_20.docx
Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học lần 1 năm 2019 - Mã đề 204 - Sở giáo dục và đào tạo Bắc Giang (Có đáp án)
- Trọn bộ 150 đề thi thử THPTQG 2019 môn Hóa Giá 300k. Liên Hệ ĐT hoặc Zalo 0919.064.357 Chỉ 300.000 nhận trọn bộ các tài liệu: Bộ 150 đề thi thử THPTQG 2019 môn Hóa file word giải chi tiết đề các trường. Vui lòng liên hệ ĐT hoặc Zalo: 0919.064.357 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 BẮC GIANG LẦN 1 Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 40 câu / 5 trang) Mã đề: 204 Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137. Câu 41: Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra V lít khí NO (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là A. 3,36. B. 1,12. C. 4,48. D. 2,24. Câu 42: Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch nước brom ở điều kiện thường? A. Toluen. B. Etilen. C. Metan. D. Benzen. Câu 43: Thành phần chính của quặng photphorit là A. CaHPO4. B. Ca(H2PO4)2. C. Ca3(PO4)2. D. NH4H2PO4. Câu 44: Chất nào sau đây là chất điện li mạnh? A. NaCl. B. C6H12O6. C. HF. D. H2O. Câu 45: Điều kiện thường, chất nào sau đây tồn tại ở trạng thái khí? A. Glyxin. B. Etylamin. C. Gly-Ala. D. Anilin. Câu 46: Kim loại nào sau đây có độ cứng lớn nhất? A. W. B. Ag. C. Au. D. Cr. Câu 47: Số oxi hóa của nitơ trong HNO3 là A. -3. B. +2. C. +4. D. +5. Câu 48: Phương pháp chung để điều chế các kim loại Na, Ca, Al trong công nghiệp là A. thủy luyện. B. điện phân dung dịch. C. nhiệt luyện. D. điện phân nóng chảy. Câu 49: Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế chất hữu cơ Y trong phòng thí nghiệm: Chất Y không thể là A. Metyl axetat. B. Etyl axetat. C. Glucozơ. D. Isoamyl axetat. Câu 50: Dung dịch chất nào sau đây khi phản ứng hoàn toàn với dung dịch KOH dư, thu được kết tủa trắng? A. AlCl3. B. Ca(HCO3)2. C. H2SO4. D. FeCl3. Câu 51: Este X có các đặc điểm sau: - Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau; - Thủy phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X).
- Trọn bộ 150 đề thi thử THPTQG 2019 môn Hóa Giá 300k. Liên Hệ ĐT hoặc Zalo 0919.064.357 Phát biểu không đúng là A. Chất X thuộc loại este no, đơn chức. o B. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170 C thu được anken. C. Chất Y tan vô hạn trong nước. D. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O. Câu 52: Trường hợp nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa? A. Sợi dây bạc nhúng trong dung dịch HNO3. B. Thanh kẽm nhúng trong dung dịch CuSO4. C. Thanh nhôm nhúng trong dung dịch H2SO4 loãng. D. Đốt lá sắt trong khí Cl2. Câu 53: Khi nói về kim loại, phát biểu nào sau đây sai? A. Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Li. B. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W. C. Kim loại có độ cứng lớn nhất là Cr. D. Kim loại dẫn điện tốt nhất là Cu. Câu 54: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta thường gắn vào mặt ngoài của vỏ tàu (phần chìm dưới nước) những khối kim loại nào dưới đây? A. Pb. B. Au. C. Zn. D. Ag. Câu 55: Số liên kết σ (xich ma) có trong mỗi phân tử etilen là A. 5. B. 3. C. 4. D. 6. Câu 56: Phương trình hóa học nào sau đây sai? A. Cu + 2FeCl3(dung dịch) CuCl2 + 2FeCl2. B. 2Na + 2H2O 2NaOH + H2. to C. H2 + CuO Cu + H2O. D. Fe + ZnSO4 FeSO4 + Zn. Câu 57: Cho các phát biểu sau: (a) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ), thu được khí H2 ở catot. (b) Cho CO dư qua hỗn hợp Al2O3 và CuO đun nóng, thu được Al và Cu. (c) Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa CuSO4 và H2SO4, có xuất hiện ăn mòn điện hóa. (d) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg, kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag. (e) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2, thu được chất rắn gồm Ag và AgCl. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 58: Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng? A. poliacrilonitrin. B. poli(metyl metacrylat). C. polistiren. D. poli(etylen terephtalat). Câu 59: Công thức hóa học của chất béo có tên gọi tristearin là A. (C15H31COO)3C3H5. B. (C17H33COO)3C3H5. C. (C17H31COO)3C3H5. D. (C17H35COO)3C3H5. Câu 60: Phát biểu nào sau đây sai? A. Ngoài fructozơ, trong mật ong cũng chứa nhiều glucozơ. B. Trong phân tử valin có số nhóm NH2 lớn hơn số nhóm COOH. C. Tơ visco thuộc loại tơ bán tổng hợp. D. H2NCH2COOH là chất rắn ở điều kiện thường. Câu 61: Thủy phân hoàn toàn m gam triolein trong dung dịch NaOH dư, đun nóng. Sau phản ứng thu được 22,8 gam muối. Giá trị của m là A. 22,1. B. 21,8. C. 21,5. D. 22,4. Câu 62: Hỗn hợp E gồm amin X có công thức dạng C nH2n+3N và amino axit Y có công thức dạng CmH2m+1O2N (trong đó số mol X gấp 1,5 lần số mol Y). Cho 28,4 gam hỗn hợp E tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 43,0 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, cho 28,4 gam hỗn hợp E tác dụng với một lượng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được x gam muối. Giá trị của x là A. 17,76. B. 23,28. C. 15,52. D. 26,64. Câu 63: Nhúng quỳ tím lần lượt vào các dung dịch chứa các chất riêng biệt sau: metyl amin; glyxin; lysin; axit glutamic. Số dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
- Trọn bộ 150 đề thi thử THPTQG 2019 môn Hóa Giá 300k. Liên Hệ ĐT hoặc Zalo 0919.064.357 Câu 64: Cho 12 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 (vừa đủ), thu được dung dịch X và V lít hỗn hợp khí (đktc) gồm N2O và N2 có tỉ khối so với H2 bằng 18. Cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch X, thu được 75 gam muối khan. Giá trị của V là A. 2,240. B. 2,688. C. 2,480. D. 2.016. Câu 65: Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 19,44 gam kết tủa và dung dịch X chứa 2 muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 8,4 gam bột sắt vào dung dịch X, sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được 9,36 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 5,28. B. 4,32. C. 4,64. D. 4,8. Câu 66: Cho từ từ đến hết 100 ml dung dịch HCl 0,48M vào 150 ml dung dịch gồm KOH 0,14M và K2CO3 0,08M. Sau phản ứng hoàn toàn thu được V ml khí CO2 (đktc). Giá trị của V là A. 268,8. B. 336,0. C. 224,0. D. 179,2. Câu 67: Đốt cháy hoàn toàn một lượng ancol no, đơn chức, mạch hở X thu được 3,136 lít khí CO 2 (đktc) và 3,78 gam H2O. Công thức phân tử của X là A. CH4O. B. C3H8O. C. C3H6O. D. C2H6O. Câu 68: Dung dịch X (chứa 19,5 gam hỗn hợp etylamin và glyxin) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 1M. Dung dịch X trên tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là A. 200. B. 250. C. 350. D. 300. Câu 69: Khi cho triglixerit X phản ứng với dung dịch brom thì 1 mol X phản ứng tối đa với 4 mol Br2. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được b mol H2O và V lít CO2 (đktc). Biểu thức liên hệ giữa các giá trị của V, a và b là A. V = 22,4(b + 3a). B. V = 22,4 (4a – b). C. V = 22,4(b + 6a). D. V = 22,4(b + 7a). Câu 70: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi lại trong bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng X Dung dịch I2 Có màu xanh tím Y Nước Br2 Kết tủa trắng Z NaHCO3 Có khí thoát ra T Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng Kết tủa Ag trắng bạc Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là A. Hồ tinh bột, anilin, axit axetic, metyl fomat. B. Hồ tinh bột, metyl fomat, axit axetic, anilin. C. Hồ tinh bột, anilin, metyl fomat, axit axetic. D. Anilin, hồ tinh bột, axit axetic, metyl fomat. Câu 71: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al 2O3 vào nước dư, thu được dung dịch Y và 5,6 lít khí H2 (đktc). Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa Al(OH) 3 theo thể tích dung dịch HCl 1M như sau: Giá trị của m là A. 99,00. B. 47,15. C. 49,55. D. 56,75. Câu 72: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na và Al vào nước dư, thu được dung dịch Y. Chia Y làm ba phần bằng nhau: - Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào phần một đến khi bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dùng hết 100 ml. - Cho từ từ 450 ml dung dịch HCl 1M vào phần hai, thu được 3a gam kết tủa. - Cho từ từ 750 ml dung dịch HCl 1M vào phần ba, thu được a gam kết tủa. Giá trị của m là A. 36,90. B. 28,50. C. 40,65. D. 44,40. Câu 73: Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng? A. Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch H3PO4. B. Cho Si vào dung dịch NaOH, đun nóng.
- Trọn bộ 150 đề thi thử THPTQG 2019 môn Hóa Giá 300k. Liên Hệ ĐT hoặc Zalo 0919.064.357 C. Cho dung dịch NaHCO3 và dung dịch HCl. D. Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2. Câu 74: Cho 11,2 gam kim loại Fe tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch H2SO4 (loãng) sinh ra V lít (đktc) khí H2. Giá trị của V là A. 5,60. B. 4,48. C. 8,96. D. 2,24. Câu 75: Hỗn hợp X gồm hai este Y và Z (M Y < MZ) đều mạch hở, có mạch cacbon không phân nhánh. Thủy phân hoàn toàn 11,26 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp ancol E và hỗn hợp rắn F. Đốt cháy hoàn toàn E cần vừa đủ 4,816 lít khí O2 (đktc), thu được 0,43 mol hỗn hợp gồm CO 2 và H2O. Nung F với vôi tôi xút dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,912 lít khí CH4 (đktc). Số mol của Y trong 11,26 gam X là A. 0,03 mol. B. 0,04 mol. C. 0,05 mol. D. 0,02 mol. Câu 76: M là hỗn hợp gồm ancol X; axit cacboxylic Y (X, Y đều no, đơn chức, mạch hở) và este Z tạo bởi X, Y. Chia một lượng M làm hai phần bằng nhau: + Đốt cháy hết phần 1 thu được 55,275 gam CO2 và 25,425 gam H2O. + Xà phòng hóa phần 2 bằng một lượng NaOH vừa đủ rồi cô cạn được ancol X và muối khan T. Đốt cháy hoàn toàn T được 15,9 gam Na2CO3 và 46,5 gam hỗn hợp gồm CO2, H2O. Oxi hóa lượng ancol X thu được ở trên bằng lượng dư CuO, đun nóng được anđehit P. Cho P tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 được 153,9 gam Ag. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng este Z trong M gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 33%. B. 63%. C. 59%. D. 73%. Câu 77: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm CuSO4 và KCl vào H2O, thu được dung dịch Y. Điện phân Y (có màng ngăn, điện cực trơ) đến khi H 2O bắt đầu điện phân ở cả hai điện cực thì dừng điện phân. Số mol khí thoát ra ở anot bằng 4 lần số mol khí thoát ra từ catot. Giả sử các khí sinh ra không hoà tan trong nước. Phần trăm khối lượng của CuSO 4 trong X là A. 50,63%. B. 61,70%. C. 44,61%. D. 34,93%. Câu 78: Cho este đa chức X (có công thức phân tử C6H10O4) tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm một muối của axit cacboxylic Y và một ancol Z. Biết X không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là A. 4. B. 3. C. 5. D. 2. Câu 79: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Cu (dư) vào dung dịch Fe(NO3)3. (b) Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch NaOH. (c) Cho Na2CO3 (dư) vào dung dịch Ca(HCO3)2. (d) Cho bột Fe (dư) vào dung dịch FeCl 3. (e) Hoà tan hỗn hợp rắn gồm Na và Al (có cùng số mol) vào lượng H 2O (dư). (f) Sục khí Cl2 (dư) vào dung dịch FeCl2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm mà dung dịch thu được chứa một muối tan là A. 3. B. 5. C. 4. D. 6. Câu 80: Cho 4,6 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch gồm AgNO 3 và Cu(NO3)2, thu được chất rắn Y (gồm 3 kim loại) và dung dịch Z. Hòa tan hết Y bằng dung dịch H 2SO4 (đặc, nóng, dư), thu được +6 3,192 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S , ở đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào Z, thu được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 4,2 gam hỗn hợp rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm số mol của Fe trong X là A. 40%. B. 60%. C. 25%. D. 12%. HẾT
- Trọn bộ 150 đề thi thử THPTQG 2019 môn Hóa Giá 300k. Liên Hệ ĐT hoặc Zalo 0919.064.357 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 BẮC GIANG LẦN 1 Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 40 câu / 5 trang) Mã đề: 204 Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137. I. CẤU TRÚC ĐỀ: Nhận biết Vận dụng Vận dụng Lớp MỤC LỤC TỔNG Thông hiểu thấp cao Este – lipit 2 3 2 7 Cacbohidrat 0 Amin – Aminoaxit - Protein 3 1 4 Polime và vật liệu 1 1 Đại cương kim loại 6 2 2 10 12 Kiềm – Kiềm thổ - Nhôm 2 2 4 Crom – Sắt 1 1 Phân biệt và nhận biết 1 1 Hoá học thực tiễn 1 1 Thực hành thí nghiệm Điện li 1 1 Nitơ – Photpho – Phân bón 2 2 11 Cacbon - Silic 0 Đại cương - Hiđrocacbon 2 2 Ancol – Anđehit – Axit 1 1 10 Kiến thức lớp 10 0 Tổng hợp hoá vô cơ 2 2 4 Tổng hợp hoá hữu cơ 1 1 II. ĐÁNH GIÁ – NHẬN XÉT: - Cấu trúc: 62,5% lý thuyết (25 câu) + 37,5% bài tập (15 câu). - Nội dung: + Phần lớn là chương trình lớp 12 còn lại là của lớp 11. + Đề thi phân bố chưa đều ở các chương nhìn chung đề khá ổn, rất phù hợp để luyện tập. III. ĐÁP ÁN THAM KHẢO: PHẦN ĐÁP ÁN 41D 42B 43C 44A 45B 46D 47D 48D 49C 50B 51B 52B 53D 54C 55A 56D 57C 58D 59D 60B 61A 62A 63D 64A 65B 66B 67D 68D 69C 70A 71C 72D 73A 74B 75A 76C 77C 78A 79C 80A HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 51. Chọn B. Theo đề, công thức cấu tạo của X thoả mãn là HCOOCH3 Y là HCOOH và Z là CH3OH. B. Sai, Z không tách nước tạo anken.
- Trọn bộ 150 đề thi thử THPTQG 2019 môn Hóa Giá 300k. Liên Hệ ĐT hoặc Zalo 0919.064.357 Câu 57. Chọn C. (b) Sai, Cho CO dư qua hỗn hợp Al2O3 và CuO đun nóng, thu được Cu và Al2O3. Câu 62. Chọn A. BTKL (14n 17).1,5a (14m 47).a 28,4 a 0,16 n HCl 0,4 mol 1,5a a 0,4 n 3; m 3 Khi cho X tác dụng với NaOH thì thu được muối H2NC2H4COONa (0,16 mol) m = 17,76 Câu 63. Chọn D. Dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là metyl amin; lysin. Câu 64. Chọn A. Hỗn hợp muối gồm Mg(NO3)2 (0,5 mol) và NH4NO3 (0,0125 mol) BT: e 8n N2O 10n N2 0,0125.8 0,5.2 Ta có: n N2O n N2 0,05 mol V 2,24 (l) n N2O n N2 0 Câu 65. Chọn B. Dung dịch X chứa Mg(NO3)2 và Cu(NO3)2 . Khi cho X tác dụng với Fe thì: 9,36 8,4 BT: N BTKL nCu(NO ) 0,12 mol n Mg(NO ) 0,18 mol mMg 4,64 (g) 3 2 64 56 3 2 Câu 71. Chọn C. Quy đổi hỗn hợp X ban đầu thành Ba, Al và O. 2+ – – Dựa vào đồ thị thì dung dịch Y gồm Ba , AlO2 và OH dư. + Tại vị trí nHCl 0,2 mol nOH dư = 0,2 mol + Tại vị trí: n 0,8 mol ta có: 4n – 3n n dư = nHCl n – 0,3 mol HCl AlO2 Al(OH)3 OH AlO2 BTDT n 2 0,5( n dư + n – ) = 0,25 mol Ba OH AlO2 BT: e nBa 3nAl 2nH2 Khi cho X tác dụng với nước thì: nO 0,45 mol mX 49,55 (g) 2 Câu 72. Chọn D. Dung dịch Y chứa NaOH và NaAlO2 + Với n HCl 0,1 mol n NaOH 0,1 mol 3a + Với n HCl 0,45 mol n Al(OH) n HCl n NaOH 0,45 0,1 a 9,1 3 78 + Với n HCl 0,75 mol 4n NaAlO2 3n Al(OH)3 n HCl n NaOH n NaAlO2 0,25 mol Vậy X gồm Na (1,05 mol) và Al (0,75 mol) m = 44,4 (g) Câu 78. Chọn A. Vì Y, Z có mạch cacbon không phân nhánh nên số chức este tối đa là 2. Khi nung F với vôi tôi xút thì: nCH4 nCH3COONa nCH2 (COONa)2 0,13 mol 2nCO2 nH2O 0,43 nO (E) CH3OH : 0,06 mol Khi đốt cháy hỗn hợp E thì: nCO2 nO (E) nCO2 nH2O 0,43 C2H4 (OH)2 : 0,05 mol Hỗn hợp X gồm Z: (CH3COO)2C2H4 (0,05 mol) và Y: CH2(COOCH3)2 (0,03 mol) Câu 76. Chọn C. Áp dụng độ bất bão hòa khi đốt cháy hỗn hợp X ta có: nY nH2O nCO2 0,15625 mol BT: C nCO2 n Na2CO3 Khi đốt cháy T thì: nCO2 nH2O 0,75 mol CN 3 (C2H5COONa) 2n Na2CO3 nAg Giả sử ancol X là CH3OH khi đó nCH OH 0,35625 mol nM nCH OH nY 0,2 mol 3 4 3 0,2nC2H5COOCH3 % mM .100% 58,67% 0,1nC2H5COOH 0,15625nCH3OH 0,2nC2H5COOCH3 Câu 77. Chọn C.
- Trọn bộ 150 đề thi thử THPTQG 2019 môn Hóa Giá 300k. Liên Hệ ĐT hoặc Zalo 0919.064.357 Giả sử số mol KCl trong X là 1 mol, khi đó quá trình điện phân xảy ra như sau: BT:e 2nCu 2nH 2nCl 2a 2b 1 a 0,375mol Theo đề bài ta có: 2 2 4b 0,5 b 0,125mol nCl2 4nH2 Vậy hỗn hợp X gồm CuSO 4 (0,375 mol) và KCl (1 mol) %mCuSO4 44,61% Câu 78. Chọn A. Công thức cấu tạo phù hợp của X là (CH3COO)2C2H4; (COOC2H5)2; C2H4(COOCH3)2 (2 đồng phân). Câu 79. Chọn C. (a) Cu (dư) + 2Fe(NO3)3 Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2 : thu được 2 muối tan. (b) CO2 (dư) + NaOH NaHCO3 : thu được 1 muối. (c) Na2CO3 (dư) + Ca(HCO3)2 CaCO3 + 2NaHCO3 : thu được 2 muối tan NaHCO3 và Na2CO3 dư. (d) Fe (dư) + 2FeCl3 3FeCl2 : thu được 1 muối tan. (e) NaOH + Al + H2O NaAlO2 + H2 : thu được 1 muối tan. (f) Cl2 (dư) + 2FeCl2 2FeCl3 : thu được 1 muối tan. Câu 80. Chọn A. Rắn Y chứa 3 kim loại là Ag, Cu, Fe (z mol) và dung dịch Z chứa Mg(NO3)2 (x mol) và Fe(NO3)2 (y mol) 24x 56(y z) 4,6 x 0,075 BT: e Ta có: 2x 3y 3z 4nO2 2nSO2 0,25y.4 0,285 y 0,015 %n Fe 40% z 0,035 40x 80y 4,2 HẾT