Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học lần 3 năm 2019 - Trường THPT chuyên Thái Bình (Có đáp án)

pdf 13 trang thaodu 2920
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học lần 3 năm 2019 - Trường THPT chuyên Thái Bình (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_hoa_hoc_lan_3_nam_2019_truong_t.pdf

Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học lần 3 năm 2019 - Trường THPT chuyên Thái Bình (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 THÁI BÌNH LẦN 3 TRƯỜNG THPT CHUYÊN Môn thi thành phần: HÓA HỌC THÁI BÌNH Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 40 câu / 4 trang) ĐỀ CHÍNH THỨC Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137. Bên mình hiện có bộ đề thi thử của các trường chuyên trong nước năm 2019 mới nhất, file wodr, ai có nhu cầu xin liên hệ tới email: lephuongmai888@gmail.com Câu 41. Cho các chất: CaCO3; KOH; KI; KMnO4; Si; Na; FeSO4; MnO2; Mg; Cl2. Trong các chất trên có bao nhiêu chất có khả năng phản ứng được với dung dịch HBr mà trong đó HBr đóng vai trò là chất khử? A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Câu 42. Cho hỗn hợp khí X gồm CO2, CO, N2 và hơi nước lần lượt đi qua các bình mắc nối tiếp chứa lượng dư mỗi chất: CuO đun nóng; dung dịch nước vôi trong; dung dịch H2SO4 đặc. Giả thiết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.  X CuO, t0  Ca OH  H SO  2 24 khí thoát ra Khí ra khỏi bình chứa H2SO4 đặc là A. Hơi nước. B. N2 và hơi nước. C. CO. D. N2. Câu 43. Các chất khí điều chế trong phòng thí nghiêm thường được thu theo phương pháp đẩy không khí (cách 1, cách 2) hoặc đẩy nước (cách 3) như các hình vẽ sau đây: Có thể dùng cách nào trong ba cách trên để thu khí NH3?
  2. A. Cách 3. B. Cách 1. C. Cách 2. D. Cách 2 hoặc 3. Câu 44. Dung dịch X chứa 0,2 mol Fe(NO3)3 và 0,24 mol HCl. Dung dịch X có thể hòa tan được tối đa bao nhiêu gam Cu (biết phản ứng tạo ra khí NO là sản phẩm khử duy nhất). A. 5,76 gam. B. 18,56 gam. C. 12,16 gam. D. 8,96 gam. Câu 45. Cho các nhận xét sau: 1. Khi cho anilin vào dung dịch HCl dư thì tạo thành dung dịch đồng nhất trong suốt. 2. Khi sục CO2 vào dung dịch natriphenolat thì thấy vẩn đục. 3. Khi cho Cu(OH)2 vào dung dịch glucozơ có chứa NaOH ở nhiệt độ thường thì xuất hiện kết tủa đỏ gạch. 4. Dung dịch HCl, dung dịch NaOH, đều có thể nhận biết anilin và phenol trong các lọ riêng biệt. 5. Để nhận biết glixerol và saccarozơ có thể dùng Cu(OH)2 trong môi trường kiềm và đun nóng. Số nhận xét đúng là A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 46. Hỗn hợp M gồm một este, một axit cacboxylic và một ancol (đều no, đơn chức, mạch hở). Thủy phân hoàn toàn 9,27 gam M bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,15 mol NaOH thu được 4,8 gam một ancol. Cô cạn dung dịch sau thủy phân rồi đem lượng muối khan thu được đốt cháy hoàn toàn thu được 0,075 mol H2O. Phần trăm khối lượng của este có trong M là A. 23,34%. B. 87,38%. C. 56,34%. D. 62,44%. Câu 47. Cho 5,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,5M và HCl 1,2M thu được khí NO và m gam - kết tủa. Biết rằng NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3 và không có khí H2 bay ra. Giá trị của m là A. 2,4. B. 0,32. C. 0,64. D. 1,6. Câu 48. Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuCl2. (2) Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuSO4. (3) Cho chiếc đinh làm bằng thép vào bình chứa khí oxi, đun nóng. (4) Cho chiếc đinh làm bằng thép vào dung dịch H2SO4 loãng.
  3. (5) Nhúng thanh đồng vào dung dịch Fe2(SO4)3. (6) Nhúng thanh nhôm vào dung dịch H2SO4 loãng có hòa tan vài giọt CuSO4. (7) Đốt hợp kim Al-Fe trong khí Cl2. Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 49. Fructozơ là một monosaccarit có nhiều trong mật ong, có vị ngọt sắc. Công thức phân tử của fructozơ là A. C12H22O11. B. (C6H10O5)n. C. C2H4O2. D. C6H12O6. Câu 50. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 2,8 gam Fe và 1,6 gam Cu trong 500 ml dung dịch hỗn hợp HNO3 1M và HCl 0,4M, thu được khí NO (là sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Cho X vào dung dịch AgNO3 dư, thu được m (gam) chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 30,05. B. 34,1. C. 28,7. D. 29,24. Câu 51. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% (loãng), thu được dung dịch Y. Nồng độ của MgSO4 trong dung dịch Y là 15,22%. Nồng độ phần trăm của ZnSO4 trong dung dịch Y gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 10,21%. B. 15,16%. C. 18,21%. D. 15,22%. Câu 52. Thổi từ từ V lít CO (đktc) đi qua ống sứ đựng 51,6 gam hỗn hợp X gồm CuO, Al2O3 và Fe3O4 (tỉ lệ mol lần lượt 1 : 2 : 1). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 19. Cho toàn bộ lượng khí Y hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 30 gam kết tủa và dung dịch Z. Cho dung dịch Z phản ứng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 dư thấy tạo thành m gam kết tủa. Giá trị của V và m lần lượt là A. 17,92 và 29,7. B. 17,92 và 20. C. 11,20 và 20. D. 11,20 và 29,7. Câu 53. Để tinh chế Ag từ hỗn hợp (Fe, Cu, Ag) sao cho khối lượng Ag không đổi ta dùng A. dung dịch AgNO3. B. dung dịch HCl. C. Fe. D. dung dịch Fe(NO3)3. Câu 54. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat, thu được CO2 và m gam H2O. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 25 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 5,4. B. 3,6. C. 6,3. D. 4,5.
  4. Câu 55. Cho các phát biểu sau: (1) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure. (2) Cho HNO3 đặc vào dung dịch protein tạo thành dung dịch màu vàng. (3) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước. (4) Ở điều kiện thường metylamin, đimetylamin là những chất khí có mùi khai. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 56. Thủy phân hoàn toàn 3,96 gam vinyl fomat trong dung dịch H2SO4 loãng. Trung hòa hoàn toàn dung dịch sau phản ứng rồi cho tác dụng tiếp với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng, phản ứng hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 15,12 gam. B. 21,6 gam. C. 11,88 gam. D. 23,76 gam. Câu 57. Hấp thụ hoàn toàn 0,4 mol CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 lấy dư. Khối lượng kết tủa tạo ra có giá trị là A. 78,8 gam. B. 59,1 gam. C. 89,4 gam. D. 39,4 gam. Câu 60. Để điều chế Ag từ dung dịch AgNO3, không thể dùng phương pháp nào sau đây? A. Điện phân dung dịch AgNO3. B. Nhiệt phân AgNO3. C. Cho Ba phản ứng vói dung dịch AgNO3. D. Cu phản ứng với dung dịch AgNO3. Câu 59. Có các thí nghiệm: (1) Nhỏ dung dịch NaOH dư vào dung dịch hỗn hợp KHCO3 và CaCl2. (2) Đun nóng dung dịch chứa hỗn hợp Ca(HCO3)2 và MgCl2. (3) Cho “nước đá khô” vào dung dịch axit HCl. (4) Nhỏ dung dịch HCl vào “thủy tinh lỏng”. (5) Thêm sođa khan vào dung dịch nước vôi trong. Số thí nghiệm thu được kết tủa là A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
  5. Câu 58. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau: Mẫu thử X Y Z T Thuốc thử Kết tủa trắng, Khí mùi khai và Có kết tủa nâu Dung dịch Ba(OH)2 Có khí mùi khai sau đó tan ra kết tủa trắng đỏ X, Y, Z, T lần lượt là A. AlCl3, (NH4)2SO4, NH4NO3, FeCl3. B. Al2(SO4)3, NH4NO3, (NH4)2SO4, FeCl3. C. AlCl3, NH4NO3, (NH4)2SO4, FeCl3. D. Al2(SO4)3, (NH4)2SO4, NH4NO3, FeCl3. Câu 61. Cho 2,16 gam Al vào dung dịch chứa 0,4 mol HNO3, thu được dung dịch A và khí N2O (sản phẩm khử duy nhất). Thêm dung dịch chứa 0,25 mol NaOH vào dung dịch A thì lượng kết tủa thu được bằng A. 3,90 gam. B. 4,68 gam. C. 6,24 gam. D. 5,46 gam. Câu 62. Cho 30,24 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Mg, MgCO3 và Mg(NO3)2 (trong đó oxi chiếm 28,57% về khối lượng hỗn hợp) vào dung dịch chứa 0,12 mol HNO3 và 1,64 mol NaHSO4, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa các muối trung hòa có khối lượng 215,08 gam và hỗn hợp khí Z gồm N2O, N2, CO2 và H2 (trong đó số mol của N2O bằng số mol của CO2). Tỉ khối hơi của Z so với He bằng a. Giá trị gần nhất của a là A. 7,5. B. 7,0. C. 8,0. D. 6,5. Câu 63. Điện phân dung dịch KCl bão hòa, có màng ngăn giữa hai điện cực. Sau một thời gian điện phân, dung dịch thu được có môi trường A. axit yếu. B. trung tính. C. axit mạnh. D. kiềm. Câu 64. Thủy phân hoàn toàn 1 mol oligopeptit X mạch hở, được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Kết luận không đúng về X là A. Trong X có 5 nhóm CH3. B. X có công thức Gly-Ala-Val-Phe-Gly.
  6. C. Đem 0,1 mol X tác dụng với dung dịch HCl dư, đun nóng tạo ra 70,35 gam muối. D. X tác dụng với NaOH đun nóng trong dung dịch theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 5. Câu 65. Cho các thí nghiệm sau: (1) Cho Mg vào dd H2SO4 (loãng). (2) Cho Fe3O4 vào dd H2SO4 (loãng). (3) Cho FeSO4 vào dd H2SO4 (đặc, nóng). (4) Cho Al(OH)3 vào dd H2SO4 (đặc, nóng). (5) Cho BaCl2 vào dd H2SO4 (đặc, nóng). (6) Cho Al(OH)3 vào dd H2SO4 (loãng) Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng mà H2SO4 đóng vai trò là chất oxi hóa là A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 66. Cho các phát biểu sau: 1. Độ ngọt của saccarozơ cao hơn fructozơ. 2. Để nhận biết glucozơ và fructozơ có thể dùng phản ứng tráng gương. 3. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. 4. Tơ visco thuộc loại tơ nhân tạo. 5. Xenlulozơ trinitrat có công thức là: [C6H7O2(ONO2)3]n được dùng sản xuất thuốc súng không khói. 6. Xenlulozơ tan được trong [Cu(NH3)4](OH)2 (nước Svayde). Số nhận xét đúng là A. 6. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 67. Cho hỗn hợp X gồm 18,6 gam gồm Fe, Al, Mg, FeO, Fe3O4 và CuO. Hòa tan hết X trong dung dịch HNO3 dư thấy có 0,98 mol HNO3 tham gia phản ứng thu được 68,88 gam muối và 2,24 lít (đktc) khí NO duy nhất. Mặt khác, từ hỗn hợp X ta có thể điều chế được tối đa m gam kim loại. Giá trị của m là A. 14,76. B. 16,2. C. 13,8. D. 15,40. Câu 68. Trong hợp chất sau đây có mấy liên kết peptit? H2 N CH 2 CO NH CH CO NH CH CO NH CH 2 CH 2 COOH | | CH3 C 6 H 5
  7. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 69. Amino axit nào sau đây có phân tử khối bé nhất? A. Alanin. B. Glyxin. C. Axit glutamic. D. Valin. Câu 70. Có các nhận xét sau: 1. Các kim loại Na và Ba đều là kim loại nhẹ. 2. Độ cứng của Cr > Al. 3. Cho K vào dung dịch CuSO4 tạo được Cu. 4. Về độ dẫn điện: Ag > Cu > Al 5. Có thể điều chế Mg bằng cách cho khí CO khử MgO ở nhiệt độ cao. Số nhận xét đúng là A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 71. Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với AgNO3/NH3 dư đến phản ứng hoàn toàn. Khối lượng kết tủa thu được là A. 21,6 g. B. 10,8 g. C. 16,2 g. D. 32,4 g. Câu 72. Cho 12,5 gam hỗn hợp kim loại kiềm M và oxit của nó vào dung dịch HCl dư, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được 22,35 gam muối khan. M là A. Li. B. Na. C. K. D. Cs. Câu 73. Cho sơ đồ sau X dpnc Na Hãy cho biết X có thể là chất nào sau đây? A. NaCl, NaNO3. B. NaCl, Na2SO4. C. NaCl, NaOH. D. NaOH, NaHCO3. Câu 74. Thể tích khí thoát ra (ở đktc) khi cho 0,4 mol Fe tan hết vào dung dịch H2SO4 (loãng) lấy dư là A. 13,44 lít. B. 8,96 lít. C. 6,72 lít. D. 5,6 lít. Câu 75. Cho một mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước dư thu được dung dịch X và 3,36 lít (ở đktc). Cho dung dịch X tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và AlCl3 0,6M. Khối lượng kết tủa thu được là A. 4,68 gam. B. 3,12 gam. C. 4,29 gam. D. 3,9 gam. Câu 76. Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol X (C5H11O4N) và 0,15 mol Y (C5H14O4N2), là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được một ancol đơn chức, hai amin no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan có cùng
  8. số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của một α- amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong G là A. 24,57%. B. 54,13%. C. 52,89%. D. 25,53%. Câu 77. Cho hỗn hợp gồm 7,2 gam Mg và 10,2 gam Al2O3 tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,448 lít khí N2 duy nhất (đo ở dktc) và dung dịch Y. Khối lượng muối tan trong dung dịch Y là A. 87 gam. B. 88 gam. C. 48,4 gam. D. 91 gam. Câu 78. Dung dịch nào dưới đây không hòa tan được Cu kim loại? A. Dung dịch Fe(NO3)3. B. Dung dịch hỗn hợp NaNO3 và HCl. C. Dung dịch NaHSO4. D. Dung dịch HNO3. Câu 79. Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là A. 4,0 gam. B. 8,3 gam. C. 2,0 gam. D. 0,8 gam. Câu 80. Vật làm bằng hợp kim Zn-Cu trong môi trường không khí ẩm (hơi nước có hòa tan O2) đã xảy ra quá trình ăn mòn điện hóa. Tại anot xảy ra quá trình A. oxi hóa Cu. B. khử Zn. C. oxi hóa Zn. D. khử O2. HẾT
  9. PHẦN ĐÁP ÁN 41B 42D 43B 44C 45B 46C 47D 48D 49D 50C 51A 52A 53D 54D 55A 56D 57A 58C 59C 60D 61A 62B 63D 64B 65A 66C 67A 68C 69B 70B 71D 72C 73C 74B 75B 76B 77D 78C 79A 80C HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 41. Chọn B. HBr thể hiện tính khử khi tác dụng với KMnO4; MnO2; Cl2. Câu 44. Chọn C. BT: e 3  2nCu n n3 m Cu 12,16(g) 4 H Fe Câu 45. Chọn B. 3. Sai, Khi cho Cu(OH)2 vào dung dịch glucozơ có chứa NaOH ở nhiệt độ thường thì dung dịch có màu xanh lam. - 5. Sai, Không nhận biết glixerol và saccarozơ bằng Cu(OH)2/OH . Câu 46. Chọn B. Ta có: nmuối = nH (muối) = 2nHO2 Muối đó là HCOONa: 0,15 mol BTKL Khi cho M tác dụng với NaOH thì:  nH2 O 0,015 mol n este 0,15 0,015 0,135 mol
  10. 4,8 Mancol 35,56 : CH3OH %meste = 87,38% 0,135 Câu 47. Chọn C. BT:e 3  2n n 2n 2 n 2 = 0,01 mol mCu = 0,64 (g) Fe 4 H Cu Cu Câu 48. Chọn D. Trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là (1), (2), (4), (6). Câu 50. Chọn C. + - Từ phản ứng: 3e + 4H + NO3 NO + H2O ne 3n Fe 2n Cu nH 3+ 2+ + - - Nhận thấy: Dung dịch X chứa Fe , Cu , H , Cl , NO3 34 Khi cho X tác dụng với AgNO3 dư thì: nAgCl nCl 0,2 mol m AgCl 28,7 (g) Câu 51. Chọn A. Giả sử có 1 mol H2SO4 mdd H24 SO 490 (g) Gọi x, y lần lượt là mol của Mg và Zn x + y = 1 (1) 120x Ta có: % mMgSO 0,1522 (2) 4 24x 65y 490 1.2 Từ (1), (2) suy ra: x = 0,66; y = 0,33 %mZnSO4 10,21% Câu 52. Chọn A. Số mol các chất trong X lần lượt là 0,1; 0,2; 0,1 mol. Ta có: nnO (oxit) CO2 = 0,1 + 0,1.4 = 0,5 mol nCO dư = 0,3 mol V = 17,92 (l) nnCO23 CaCO BaCO3 : 0,1mol Khi cho Z vào Ba(OH)2 dư thì: nCa(HCO32 ) 0,1mol m 29,7 (g) 2 CaCO3 : 0,1mol Câu 55. Chọn A. (1) Sai, Đipeptit không có phản ứng màu biure.
  11. (3) Sai, Muối phenylamoni clorua tan tốt trong nước. Câu 59. Chọn C. Kết tủa thu được là (1) CaCO3 (2) CaCO3 (4) H2SiO3 (5) CaCO3 Câu 61. Chọn A. 3n Al Ta có: nN O 0,03 mol n HNO pư = 10nNO 0,3 mol 238 2 Dung dịch A gồm Al(NO3)3 (0,08 mol) và HNO3 (0,1 mol) nnNaOH HNO3 Khi cho NaOH vào A thì: nAl(OH) 0,05 mol m Al(OH) 3,9 (g) 333 Câu 62. Chọn B. 22 Dung dịch muối chứa Mg a mol , NH44 b mol , Na 1,64 mol ,SO 1,64 mol mmuối 24a 18b 1,64.23 1,64.96 215,08 (a) và BTĐT: 2a b 1,64 1,64.2 (b) Từ (a), (b) suy ra: a 0,8; b 0,04 Mg : x 24x 84y 148z 30,24 x 0,68 Đặt MgCO : y 3y 6z 0,54 y 0,06 n n 0,06 mol 3 N22 O CO Mg NO : z z y z 0,8 z 0,06 3 2 Ta có: n 12n 2n 0,04.10 0,06.10 0,06.2 0,12 1,64 (1) H NH22  BT: H n 0,8 n và  BT:O 0,54 0,12.3 0,06 0,06.2 0,8 n (2) HOH22 H2 Từ (1), (2) suy ra: n 0,04; n 0,08 mkhí = 6,56 (g) và nkhí = 0,24 mol NH22 41 Mkhí = 82/3 a 6,83 6 Câu 64. Chọn B. Theo dữ kiện của đề bài thì X là Gly-Ala-Val-Phe-Gly Chọn B.
  12. Câu 65. Chọn A. Thí nghiệm mà H2SO4 đóng vai trò chất oxi hoá (có số oxi hoá giảm) là (1), (3). Câu 66. Chọn C. 1. Sai, Độ ngọt của saccarozơ thấp hơn fructozơ. 2. Sai, Để nhận biết glucozơ và fructozơ có thể dùng dung dịch Br2. Câu 67. Chọn A. Trong X có: mKL + mO = 18,6 và mmuối = m 62n 80n 68,88 KL NO34 NH Ta có: 4n 10n 2n 0,98 và n 3n 8n 2n NONH4 O NO34NO NH O Từ các biểu thức trên mKL = 14,76 (g) Câu 70. Chọn B. 1. Sai, Ba là kim loại nặng. 3. Sai, Cho K vào dung dịch CuSO4 tạo thành sản phẩm K2SO4, Cu(OH)2 và H2. Câu 75. Chọn B. Ta có: nOH 2nH2 0,3 mol n Al(OH) 3 4n Al3 (n OH n H ) 0,04 mol m Al(OH) 3 3,12 (g) Câu 76. Chọn B. Y chỉ tạo 1 muối cacboxylat nên X phải tạo 2 muối, gồm 1 muối cacboxylat + 1 muối của amino axit. Các muối đều cùng C nên cấu tạo các chất là: X là CH3 COO NH 3 CH 2 COO CH 3 và Y là CH3 NH 3 OOC COO NH 3 C 2 H 5 CH COOK 0,1mol ; NH CH COOK 0,1mol COOK 0,15mol Các muối gồm 3 2 2 và 2 . %m 54,13% COOK 2 Câu 77. Chọn D. BT: e  2nMg 10n N2 8n NH 4 NO 3 n NH 4 NO 3 0,05 mol
  13. Dung dịch Y gồm Mg(NO3)2 (0,3 mol); Al(NO3)3 (0,2 mol); NH4NO3 (0,05 mol) m = 91 (g). HẾT