Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học lần II năm 2019 - Mã đề 132 - Đại học Vinh (Kèm đáp án)

docx 6 trang thaodu 3090
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học lần II năm 2019 - Mã đề 132 - Đại học Vinh (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_hoa_hoc_lan_ii_nam_2019_ma_de_1.docx

Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học lần II năm 2019 - Mã đề 132 - Đại học Vinh (Kèm đáp án)

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN II NĂM 2019 TRƯỜNG THPT CHUYÊN Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN (Đề thi có 04 trang) Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề thi 132 Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137. Câu 41: Cho V ml dung dịch NaOH 2M vào 200 ml dung dịch CrCl3 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,3 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là A. 700. B. 500. C. 350. D. 450. Câu 42: Oxit nào sau đây là oxit lưỡng tính? A. CrO. B. CrO3. C. Cr2O3. D. FeO. Câu 43: X là một loại tơ. Một mắt xích cơ bản của X có khối lượng là 226u (hay đvC). X có thể là A. xenlulozơ triaxetat. B. tơ nilon-6,6. C. poli(metyl metacrylat). D. tơ niron (hay olon). Câu 44: Cho các chất sau: glyxylalanin (Gly-Ala), anilin, metylamoni clorua, natri axetat, phenol. Số chất tác dụng được với NaOH trong dung dịch là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 45: Thủy phân hoàn toàn m gam tinh bột, thu lấy toàn bộ lượng glucozơ đem lên men thành ancol etylic với hiệu suất 50%, thu được V lít (đktc) khí CO2. Hấp thụ hết lượng CO2 trên vào nước vôi trong dư thu được 40 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 72. B. 32,4. C. 36. D. 64,8. 2+ 2 Câu 46: Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là Ba + SO4 → BaSO4? A. Ba(HCO3)2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaHCO3. B. Ba(OH)2 + 2NaHSO4 → BaSO4 + Na2SO4 + 2H2O. C. Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O. D. Ba(HCO3)2 + 2NaHSO4 → BaSO4 + Na2SO4 + 2H2O + 2CO2. Câu 47: Thủy phân hoàn toàn xenlulozơ, thu được monosaccarit X. Oxi hóa X bằng Cu(OH)2 trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được chất hữu cơ Y. Hai chất X, Y lần lượt là A. glucozơ, natri gluconat. B. fructozơ, sobitol. C. saccarozơ, glucozơ. D. glucozơ, axit gluconic. Câu 48: Với cấu tạo tinh thể kim loại, kim loại nào sau đây có độ cứng cao nhất? A. Ag. B. Fe. C. Cr. D. Cu Câu 49: Etyl fomat là một este có mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm. Công thức của etyl fomat là A. C2H5COOCH3. B. HCOOC2H5. C. CH3COOC2H5. D. CH3COOCH3. Câu 50: Kim loại nào sau đây có thể điều chế được bằng phản ứng nhiệt nhôm? A. Cr. B. Ca. C. K. D. Al. Câu 51: Thành phần chính của thạch cao nung là canxi sunfat. Công thức của canxi sunfat là A. CaCl2. B. CaSO3. C. CaSO4. D. CaCO3. Câu 52: Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch kiềm? A. Ba. B. Fe. C. Al. D. Na Câu 53: Một số cơ sở sản xuất thuốc bắc thường đốt một chất bột rắn màu vàng (là một đơn chất) để tạo ra khí X nhằm mục đích tẩy trắng, chống mốc. Tuy nhiên, theo các nhà khoa học thì khí X có ảnh hưởng không tốt đến cơ quan nội tạng và khí X cũng cũng là một trong những nguyên nhân gây ra mưa axit. Khí X là A. CO2. B. NO2. C. SO2. D. H2S. Câu 54: Dung dịch anbumin của lòng trắng trứng dễ bị thủy phân trong dung dịch chất nào sau đây? A. HCl. B. NaCl. C. NaNO3. D. KNO3. Câu 55: Cho dung dịch NaOH vào lượng dư dung dịch chất X, thu được kết tủa màu lục thẫm. Chất X là A. FeCl3. B. CrCl3. C. MgCl2. D. FeCl2. Trang 1/6 - Mã đề thi 132
  2. Câu 56: Đốt cháy hoàn toàn amin X bậc 2 (no, đơn chức, mạch hở), thu được 0,45 mol H 2O và 0,05 mol N2. Công thức phân tử của X là A. C2H9N. B. C4H9N. C. C3H9N. D. C3H7N. Câu 57: Chất nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên? A. Amino axit. B. Saccarozơ. C. Chất béo. D. Tinh bột. Câu 58: Kim loại Fe không tan được trong dung dịch A. HCl (đặc, nguội). B. HNO3 (loãng). C. ZnCl2. D. FeCl3. Câu 59: Cho 6 gam Fe vào 100 ml dung dịch H2SO4 1M (loãng). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít (đktc) khí. Giá trị của V là A. 1,12. B. 2,24. C. 3,36. D. 2,40. Câu 60: Poli(vinyl clorua) (PVC) được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây? A. CH2=CH2. B. CH2=CHCl. C. CHCl=CHCl. D. C2H5Cl. Câu 61: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Nung nóng KNO3. (b) Cho Fe(OH) 2 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư). (c) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2. (d) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch FeCl2. (e) Cho Si vào dung dịch NaOH. Sau khi các phản ứng xảy ra, số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Câu 62: Cho các phương trình phản ứng hóa học sau: X + Y + H2O → Z + T (1); T + NaOH → X + 2H2O (2); Y + 2NaOH → E + 2H2O (3);Y + E + H 2O → 2Z (4); 2AlCl3 + 3E + 3H2O → 2T + 3Y + 6NaCl (5). Các chất Z, T, E lần lượt là A. NaAlO2, Al(OH)3, NaHCO3. B. NaAlO2, CO2; Na2CO3. C. CO2, Al(OH)3, NaHCO3. D. NaHCO3, Al(OH)3, Na2CO3. Câu 63: Phát biểu nào sau đây sai? A. Khi đốt cháy hoàn toàn x mol triolein thu được y mol CO2 và z mol H2O thì y – z = 5x. B. Isoamyl axetat có mùi chuối chín, dễ tan trong nước được dùng làm chất tạo mùi thơm trong công nghiệp thực phẩm. C. Trong phản ứng este hóa giữa ancol etylic và axit axetic người ta cho H2SO4 đặc vào để vừa là chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm. D. Khi hiđro hóa hoàn toàn chất béo lỏng là triolein (xúc tác Ni, t0) rồi để nguội thì thu được chất béo rắn là tristearin. Câu 64: Cho các phát biểu sau: (a) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch Ba(AlO2)2, sau các phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa trắng gồm 2 chất. (b) Nhỏ dung dịch NaAlO2 vào lượng dư dung dịch KHSO4 thu được kết tủa trắng. (c) Chì và các hợp chất của chì đều rất độc. + 2+ (d) Nước có chứa nhiều cation Na (hoặc Mg ) và HCO3 gọi là nước có tính cứng tạm thời. (e) Trong đời sống, người ta thường dùng clo để diệt trùng nước sinh hoạt. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 65: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Nhúng dây sắt nguyên chất vào dung dịch AgNO3. (b) Cắt miếng tôn (sắt tráng kẽm), để trong không khí ẩm. (c) Nhúng dây sắt vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4. (d) Quấn sợi dây đồng vào đinh sắt rồi nhúng vào dung dịch AlCl3. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm Fe bị ăn mòn điện hóa học là A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 66: Hiđrocacbon mạch hở X (26 CTĐGN là CH => C4H4 0,015 mol Vậy a = (0,015.3+0,005).160 = 8 gam Trang 2/6 - Mã đề thi 132
  3. Câu 67: Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được H2O và 9,12 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng hoàn toàn với H2 dư (xúc tác Ni, nung nóng) thu được chất béo Y. Đem toàn bộ Y tác dụng hoàn toàn với NaOH vừa đủ, rồi thu lấy toàn bộ muối sau phản ứng đốt cháy trong oxi dư thì thu được tối đa a gam H 2O. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 145. B. 150. C. 155. D. 160. Phân tử X có 57C => nX = 0,16 mol => Muối C17H35COONa 0,48 mol => a = 151,2 gam Câu 68: Cho chất X (CrO3) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được hợp chất Y của crom. Đem chất Y cho vào dung dịch H2SO4 loãng, dư, thu được hợp chất Z của crom. Đem chất Z tác dụng dung dịch HCl dư, thu được khí T. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Chất Z là Na2Cr2O7. B. Khí T có màu vàng lục. C. Chất X có màu đỏ thẫm. D. Chất Y có màu da cam. CrO3(X-đỏ thẫm) + 2NaOH Na2CrO4 ( Y- màu vàng) + H2O 2Na2CrO4 + H2SO4 Na2Cr2O7 (Z - màu cam) + Na2SO4 + H2O Na2Cr2O7 + 14HCl 2NaCl + 2CrCl3 + 3Cl2(T màu vàng lục) + 7H2O Câu 69: Đốt môi sắt chứa kim loại M cháy ngoài không khí rồi đưa vào bình đựng khí CO 2 (như hình vẽ). Thấy kim loại M tiếp tục cháy trong bình khí đựng CO2. Kim loại M là A. Cu. B. Ag. C. Fe. D. Mg. 2Mg + CO2 C + 2MgO Câu 70: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na, Na 2O, Ba và BaO (trong đó nguyên tố oxi chiếm 10,435% về khối lượng hỗn hợp) vào nước, thu được 500 ml dung dịch Y có pH = 13 và 0,224 lít khí (đktc). Sục từ từ đến hết 1,008 lít (đktc) khí CO2 vào Y thu được khối lượng kết tủa là A. 0,985 gam. B. 1,970 gam. C. 6,895 gam. D. 0,788 gam. - Y có nOH = 0,05 mol; nH2= 0,01 mol => nO(X) = (0,05-0,01.2):2 = 0,015 mol => m = 2,3 gam X gồm x mol Ba, y mol Na, 0,015 mol O => 137x+23y=2,06 và 2x+y =0,05 => x = 0,01; y=0,03 mol 2- nCO2 = 0,045 mol => CO3 = 0,005 => mBaCO3 = 0,985 Câu 71: X và Y là 2 este mạch hở có công thức phân tử C 5H8O2. Thủy phân X và Y trong dung dịch NaOH đun nóng thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có chứa hai chất hữu cơ tương ứng là Z và T. Đem Z tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được E. Lấy E tác dụng với dung dịch NaOH thu được T. Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y có thể lần lượt là A. HCOOCH=C(CH3)-CH3 và CH2=C(CH3)COOCH3. B. CH3COOCH2-CH=CH2 và CH3-COOCH=CH-CH3 C. CH2=CH-COOC2H5 và CH3-COOCH=CH-CH3. D. CH3-COOCH=CH-CH3 và C2H5-COOCH=CH2. Cách 1: Thử từng đáp án, cháu nào thoả mãn => ok Cách 2: Z là andehit, có cùng số C với T (T là muối) => Z là CH3CHO ; T là CH3COONa hoặc Z là C2H5CHO và T là C2H5COONa => X và Y là C2H5COOCH=CH2 và CH3COOCH=CH-CH3 Câu 72: Dung dịch X gồm KHCO3 a M và Na2CO3 1M. Dung dịch Y gồm H2SO4 0,25 M và HCl 1,5M. Nhỏ từ từ đến hết 100 ml dung dịch X vào 100 ml dung dịch Y, thu được 2,688 lít (đktc) khí CO 2. Nhỏ từ từ cho đến hết 100 ml dung dịch Y vào 100 ml dung dịch X thu được dung dịch E. Cho dung dịch Ba(OH) 2 tới dư vào E, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a và m lần lượt có thể là A. 0,5 và 20,600. B. 0,5 và 15,675. C. 1,0 và 20,600. D. 1,0 và 15,675. + TN1: Nhỏ từ từ đến hết 100 ml dung dịch X vào 100 ml dung dịch Y, thu được 2,688 lít (đktc) khí CO2 => (0,1a+0,2)/(0,1a+0,1) = 0,2/0,12 => a = 0,5 (chỗ này áp dụng tỷ lệ như đã hướng dẫn nhé) +TN2: Nhỏ từ từ cho đến hết 100 ml dung dịch Y vào 100 ml dung dịch X: - 2- + 2- nHCO3 = 0,05; nCO3 = 0,1; nH =0,2; nSO4 = 0,025; Phản ứng xảy ra kế tiếp. Trang 3/6 - Mã đề thi 132
  4. - nCO2 = 0,1 mol; nHCO3 còn =0,05 mol => kết tủa là 0,025 mol BaSO4 +0,05 mol BaCO3 => m = 15,675 Câu 73: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Cu(NO3)2 và KCl vào H2O thu được dung dịch X. Điện phân dung dịch X (với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giờ thu được 1,12 lít (đktc) khí ở anot. Nếu điện phân trong thời gian 3,5t giờ thì thu được 2,8 lít (đktc) khí ở anot và thu được dung dịch Y. Cho 20 gam bột Fe vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5) và 16,4 gam hỗn hợp kim loại. Biết hiệu suất điện phân là 100%, các khí không tan trong dung dịch. Giá trị của m là A. 58,175. B. 48,775. C. 69,350. D. 31,675. Do Fe + Y được hỗn hợp kim loại nên Cu2+ chưa điện phân hết. Từ tỷ lệ khí ở anot => ở 3,5t giờ thì anot đã có O2. + Nếu trong thời gian t giờ, anot chỉ có Cl2 => n(e) = 0,1 mol => 3,5t giờ có n(e) = 0,35 mol => khi đó nCl2 = a; nO2 = b => a+b= 0,125 và 2a+4b=0,35=> a = 0,075 và b = 0,05 (mol) => nCu2+ bị đp = 0,175 mol => nH+ = 0,2 mol => nNO = 0,05, nCu2+ còn x mol => 20+8x-0,05.3:2.56= 16,4 => x = 0,075 mol => m = 188.(0,175+0,075)+74,5.0,075.2=58,175 gam + Nếu t giờ, anot có x mol Cl2 và y mol O2 =>x+y=0,05 và n(e) = 2x+4y => Trong 3,5t giờ n(e) = 7x+14y => nO2 = 0,125-x mol = (5x+10y):4 = 1,25x+2,5y => x=0 => Loại. Câu 74: Lấy m gam hỗn hợp rắn gồm Mg, Zn, FeCO3, FeS2 (trong đó nguyên tố oxi chiếm 16,71% khối lượng hỗn hợp) nung trong bình chứa 0,16 mol O2, sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn X không chứa nguyên tố lưu huỳnh và hỗn hợp khí Y (có tỉ khối so với H 2 là 27). Cho X vào dung dịch chứa 0,72 mol HCl và 0,03 mol NaNO3, sau phản ứng hoàn toàn thấy dung dịch thu được chỉ chứa muối clorua và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp hai khí thoát ra có khối lượng là 0,66 gam (trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí). Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 23. B. 22. C. 24. D. 25. + X + HCl + NaNO3 thoát ra 0,03 mol H2 và 0,02 mol NO => nNH4 = 0,01 mol + + nH = 2.nO(X) + 2.nH2 + 10.nNH4 + 4.nNO => nO(X) = 0,24 mol. Cũng do X còn có khả năng nhường e nên O2 phản ứng hết. Lại có Y gồm CO2; SO2 có số mol bằng nhau (giả sử = a mol) => nO(hh đầu) = 3a Các khí này đều chứa 2 nguyên tử O nên nO(Y) = 4a Ta thấy : hh + O2 X + Y; BTNT(O) có 3a+0,16.2=0,24+4a => a = 0,08 => m = 0,08.3.16:16,71% = 22,98g. Câu 75: X và Y là hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C6H13NO4. Khi X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng thu được amin Z, ancol đơn chức T và dung dịch muối của axit cacboxylic E (Z, T, E đều có cùng số nguyên tử cacbon). Lấy m gam hỗn hợp X, Y tác dụng vừa đủ với 600 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 13,5 gam Z, 9,2 gam T và dung dịch Q gồm 3 chất hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon. Cô cạn dung dịch Q thu được a gam chất rắn khan M. Phần trăm khối lượng của chất có phân tử khối bé nhất M là A. 16,33%. B. 9,15%. C. 18,30%. D. 59,82%. X là C2H5NH3OOC-COOC2H5; Khi hỗn hợp X,Y tác dụng với NaOH được 0,3 mol C2H5NH2 và 0,2 mol C2H5OH => Y phản ứng tạo ra C2H5NH2 => Y là CH3COO-CH2-COOH3NC2H5 Ta có nC2H5OH = nX = 0,2 mol => nY = 0,1 mol => Q gồm 0,2 mol NaOOC-COONa + 0,1 mol CH3COONa + 0,1 mol HO-CH2-COONa => %mCH3COONa = 18,3% Câu 76: Cho X là axit cacboxylic đa chức (có MX < 200); Y, Z, T là ba ancol đơn chức có cùng số nguyên tử cacbon và trong phân tử mỗi chất có không quá một liên kết ; E là este đa chức tạo bởi X, Y, Z, T. Lấy m gam hỗn hợp Q gồm X, Y, Z, T, E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 18% thu được hỗn hợp G gồm các ancol có cùng số mol và dung dịch chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 26,86%. Cô cạn dung dịch này, rồi đem toàn bộ muối khan đốt cháy hoàn toàn trong oxi dư, sau phản ứng thu được H 2O, 0,09 mol Na2CO3 và 0,15 mol CO2. Cho G vào bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 38,5 gam và có 0,33 mol khí thoát ra. Phát biểu không đúng về các chất trong hỗn hợp Q là A. Phần trăm số mol X trong Q là 6,06%. B. Số nguyên tử H trong E là 20. C. Tổng khối lượng các ancol trong m gam Q là 35,6 gam. D. Giá trị m là 46,12. Trang 4/6 - Mã đề thi 132
  5. nG = 0,66 => mỗi chất trong G 0,22 mol mG = 38,5+0,33.2 = 39,16 gam => M tb = 59,33 => 3 ancol : C3H7OH (bậc 1,2) và C3H5OH nNa2CO3 = 0,09 mol => n-COONa = 0,18 mol = nNaOH => m dd NaOH = 40 gam m dd sau phản ứng = m+ 40 – 39,16 = m+0,84 gam. n(muối) = 0,18/n mol với n ≥ 3 ; nC trong muối = 0,24 => số C trong muối = 4n/3 => Muối CH(COONa)3 n(muối) = 0,06 => m dd = 47,8 gam => m = 46,96 gam => D sai Q + NaOH muối + ancol + H2O mH2O trong dung dịch NaOH = 32,8 gam ; mH2O trong dd sau pu = 34,96 => naxit = 0,04 mol => neste =0,02 => nancol trong Q = 0,6 => %nX = 6,06% => A đúng Các ancol trong Q có số mol bằng nhau = 0,2 mol => m = 35,6 gam => C đúng. E là C3H5OOC-CH(COOC3H7)2 => B đúng. Câu 77: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch H 2SO4 vào dung dịch chứa đồng thời NaAlO2, Ba(AlO2)2, Ba(OH)2. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol H 2SO4 tham gia phản ứng (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị sau: y (gam) 105,05 m 0 a 4a 7a 2,5a x (mol) Giá trị m là A. 77,7. B. 81,65. C. 93,35. D. 89,45. - Đoạn 1 : trung hoà OH => nBa(OH)2 = a mol. Đoạn 2 : Tạo đồng thời hai kết tủa BaSO4 và Al(OH)3 => nBa(AlO2)2 = 1,5a Đoạn 3 : BaSO4 đã đạt cực đại nên chỉ tạo Al(OH)3 thêm => nNaAlO2 = 3a. Lượng kết tủa cực đại = 2,5a mol BaSO4 + 6a mol Al(OH)3 => a = 0,1 Tại nH2SO4 = 7a = 0,7 mol thì nBaSO4 = 0,25 mol và Al(OH)3 tan đi (0,7-0,4).2 :3 = 0,2 mol =>nAl(OH)3 còn lại 0,4 mol => m = 0,25.233+0,4.78 = 89,45 gam Câu 78: Hỗn hợp M gồm este no, đơn chức mạch hở G, hai amino axit X, Y và ba peptit mạch hở Z, T, E đều tạo bởi X, Y. Cho 65,4 gam M phản ứng hoàn toàn với lượng vừa đủ 600 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 1,104 gam ancol etylic và dung dịch F chứa a gam hỗn hợp ba muối natri của alanin, lysin và axit cacboxylic Q (trong đó số mol muối của lysin gấp 14 lần số mol muối của axit cacboxylic). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn b gam M bằng lượng oxi vừa đủ thu được 2,36 mol CO2 và 2,41 mol H2O. Kết luận nào sau đây sai? A. Phần trăm khối lượng este trong M là 3,23%. B. Khối lượng muối natri của alanin trong a gam hỗn hợp là 26,64 gam. C. Giá trị của a là 85,56. D. Giá trị của b là 54,5. nM = nC2H5OH = n(muối của Q) = 0,024 mol => nLysNa = 0,336 mol 3 5 0,24 표푙 6 12 2 0,336 14 + 18 = 3,576 Quy đổi M 2 5 0,024 => 2,808 + = 2,36 => x = 0,024; y = 0,18 (mol) 2 2,688 + + 2,41 2 Vậy este CH3COOC2H5, n(peptit) = 0,18 mol; %m(este) = 0,024.88:65,4 = 3,229% => A đúng mAlaNa = 0,24.111=26,64 => B đúng a = 0,24.111+0,336.168+ 0,024.82 = 85,056 gam => C sai b = 65,4:[(2,808+0,024):2,36] = 54,5 => D đúng. Trang 5/6 - Mã đề thi 132
  6. Câu 79: Hòa tan hết a mol FeCO3 vào dung dịch HCl (lấy dư 10% so với lượng cần dùng) thu được dung dịch +5 X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X thu được b gam kết tủa. Biết sản phẩm khử của N là khí NO duy nhất, các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Biểu thức về mối quan hệ giữa a và b là A. b = 423,7a. B. b = 287a. C. b = 315,7. D. b = 407,5a. FeCO3 + 2HCl FeCl2 + CO2 + H2O; nHCl = 2,2a mol, nHCl dư 0,2a mol 2+ + - 3+ 2+ Fe + H + NO3 Fe + NO + H2O; nNO = 0,05a => nFe còn 0,85a mol Kết tủa gồm 2,2a mol AgCl + 0,85a mol Ag => b = 407,5a. Câu 80: Cho các phát biểu sau: (a) Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng. (b) Kim cương được dùng làm đồ trang sức, chế tạo mũi khoan, dao cắt thủy tinh. (c) Nitơ lỏng được dùng để bảo quản máu và các mẫu vật sinh học. (d) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. (e) Trong nọc kiến có axit fomic, để giảm đau nhức khi bị kiến đốt, có thể bôi vôi tôi vào vết đốt. (g) Xenlulozơ trinitrat được ứng dụng sản xuất tơ sợi. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 5. C. 4. D. 6. HẾT Trang 6/6 - Mã đề thi 132