Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học lần thứ 1 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Nghi Lộc 4 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học lần thứ 1 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Nghi Lộc 4 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_hoa_hoc_lan_thu_1_nam_hoc_2016.doc
Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học lần thứ 1 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Nghi Lộc 4 (Có đáp án)
- SỞ GG & ĐT NGHỆ AN KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN THỨ 1 TRƯỜNG THPT NGHI LỘC 4 NĂM HỌC 2016 – 2017 Thời gian làm bài: 50 phút, khơng kể thời gian giao đề Câu 1: Khí nào sau đây là tác nhân chủ yếu gây mưa axit A. N2.B. NH 3. C. CH4. D. SO2. Câu 2: Cho các phản ứng sau (1) CuO + H2 → Cu + H2O (2) 2CuSO4 + 2H2O → 2Cu + O2 + 2H2SO4 (3) Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu (4) 2Al + Cr2O3 → Al2O3 + 2Cr Số phản ứng dùng để điều chế kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện là. A. 4B. 3C. 2D. 1 Câu 3: Cặp chất nào sau đây khơng phản ứng được với nhau A. Anilin + nước Br2 B. Glucozơ + dung dịch AgNO3/NH3, đun nĩng. 0 C. Metyl acrylat + H2 (xt Ni,t ) D. Amilozơ + Cu(OH)2. Câu 4: Tên của hợp chất CH3-CH2-NH-CH3 là A. Etylmetylamin.B. Metyletanamin C. N-metyletylaminD. Metyletylamin Câu 5: Để bảo vệ vỏ tàu biển, người ta thường dùng phương pháp nào sau đây A. Dùng chất ức chế sự ăn mịn.B. Dùng phương pháp điện hĩa. C. Dùng hợp kim chống gỉ.D. Cách li kim loại với mơi trường bên ngồi. Câu 6: Dãy các ion xếp theo chiều giảm dần tính oxi hĩa là. A. Ag+, Cu2+,Fe3+,Fe2+.B. Ag +, Fe3+,Cu2+,Fe2+. C. Fe3+, Ag+,Cu2+,Fe2+.D. Fe 3+, Cu2+, Ag+,Fe2+. Câu 7: Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit A. H2N-CH2-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-COOH. B. H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH C. H[HN-CH2-CH2-CO]2OH. D. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH. Câu 8: Trong số các loại tơ sau tơ nitron; tơ visco; tơ nilon-6,6; tơ lapsan. Cĩ bao nhiêu loại tơ thuộc tơ nhân tạo (tơ bán tổng hợp) A. 3B. 2C. 1D. 4 Câu 9: Hịa tan hết m gam bột nhơm trong dung dịch HCl dư, thu được 0,16 mol khí H2. Giá trị m là. A. 4,32 gamB. 1,44 gamC. 2,88 gamD. 2,16 gam Câu 10: Hịa tan hết 15,755 gam kim loại M trong 200 ml dung dịch HCl 1M, cơ cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,365 gam rắn khan. Kim loại M là. A. BaB. AlC. NaD. Zn Câu 11: Cho các chất etyl axetat, anilin, metyl aminoaxetat, glyxin, tripanmitin. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là. A. 2B. 4C. 3D. 5 Câu 12: Saccarozơ và glucozơ đều cĩ A. phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch xanh lam. B. phản ứng với nước brom. C. phản ứng thuỷ phân trong mơi trường axit. D. phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nĩng. Câu 13: Cho 18,92 gam este X đơn chức, mạch hở tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 6,88 gam ancol metylic và muối của axit cacboxylic Y. Cơng thức phân tử của Y là. A. C2H4O2 B. C4H8O2 C. C3H6O2 D. C3H4O2
- Câu 14: Cho 22,02 gam muối HOOC-[CH2]2-CH(NH3Cl)COOH tác dụng với 200 ml dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 1M. Cơ cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là. A. 34,74 gamB. 36,90 gam.C. 34,02 gamD. 39,06 gam Câu 15: Cho phản ứng NaCrO 2 + Br2 + NaOH → Na 2CrO4 + NaBr + H2O. Sau khi phản ứng cân bằng, tổng hệ số tối giản của phản ứng là. A. 25B. 24C. 26D. 28 Câu 16: Kim loại cĩ những tính chất vật lý chung nào sau đây A. Tính dẻo, tính dẫn nhiệt, nhiệt độ nĩng chảy cao. B. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và cĩ ánh kim. C. Tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, cĩ khối lượng riêng lớn, cĩ ánh kim. D. Tính dẻo, cĩ ánh kim, tính cứng. Câu 17: Phát biểu nào sau đây sai A. Sản phẩm của phản ứng xà phịng hố chất béo là glixerol và xà phịng. B. Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luơn là một số chẵn. C. Nhiệt độ sơi của tristearin thấp hơn hẳn so với triolein. D. Trong cơng nghiệp cĩ thể chuyển hố chất béo lỏng thành chất béo rắn. Câu 18: Cho các chất sau HOOC-[CH2]2-CH(NH2)COOH (1); H2N-CH2-COOCH3 (2); ClH3N-CH2- COOH (3); H2N-[CH2]4-CH(NH2)COOH (4); HCOONH4 (5). Số chất vừa tác dụng với dung dịch HCl; vừa tác dụng với dung dịch NaOH là. A. 2B. 5C. 4D. 3 Câu 19: Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na 2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí CO2 thu được ở đktc là. A. 448mlB. 672 ml.C. 336ml.D. 224ml. Câu 20: Cho 50,0 gam hỗn hợp X gồm Fe 3O4, Cu và Mg vào dung dịch HCl lỗng dư, sau phản ứng được 2,24 lít H2 (đktc) và cịn lại 18,0 gam chất rắn khơng tan. Phần trăm khối lượng Fe3O4 trong X là. A. 46,4%B. 59,2%.C. 52,9%.D. 25,92% Câu 21: Nhận định nào sau đây là đúng A. Saccarozơ, amilozơ và xenlulozơ đều cho được phản ứng thủy phân. B. Tinh bột và xenlulozơ đều cĩ cơng thức là (C6H10O5)n nên chúng là đồng phân của nhau. C. Xenlulozơ được tạo bởi các gốc a-glucozơ liên kết với nhau bởi liên kết a-1,4-glicozit. D. Thủy phân đến cùng amilopectin, thu được hai loại monosaccarit. Câu 22: Thuốc thử dùng để phân biệt hai dung dịch Na2CO3 và Ca(HCO3)2 là A. dung dịch NaHCO3. B. dung dịch Ca(OH)2. C. dung dịch NaOH.D. dung dịch NaCl. Câu 23: Cho 5,4 gam amin đơn chức X tác dụng với dung dịch HCl lỗng dư, thu được 9,78 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là. A. 2B. 1C. 6D. 8 Câu 24: Đốt cháy 34,32 gam chất béo X bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 96,8 gam CO 2 và 36,72 gam nước. Mặt khác 0,12 mol X làm mất màu tối đa V ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là. A. 120mlB. 360 mlC. 240mlD. 480ml Câu 25: Cho 0,01 mol a-amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 0,1M hay 100 ml dung dịch HCl 0,1M. Nếu cho 0,03 mol X tác dụng với 40 gam dung dịch NaOH 7,05% cơ cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 6,15 gam chất rắn. Cơng thức của X là. A. (H2N)2C3H5COOH.B. H 2NC4H7(COOH)2. C. H2NC2H3(COOH)2.D. H 2NC3H5(COOH)2. Câu 26: Phát biểu nào sau đây là đúng
- A. Nước cứng là nguyên nhân chính gây ra ơ nhiễm nguồn nước hiện nay. B. Bột sắt tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí clo. C. Hàm lượng của sắt trong gang trắng cao hơn trong thép. D. Nhơm là nguyên tố phổ biến nhất trong vỏ trái đất. Câu 27: Cho hỗn hợp rắn X gồm các chất cĩ cùng số mol gồm BaO, NaHSO4, FeCO3 vào lượng nước dư, lọc lấy kết tủa nung ngồi khơng khí đến khối lượng khơng đổi, thu được rắn Y chứa A. BaSO4 B. BaO và BaSO4 C. BaSO4 và Fe2O3 D. BaSO4, BaO và Fe2O3 Câu 28: Cho m gam dung dịch muối X vào m gam dung dịch muối Y, thu được 2m gam dung dịch Z chứa hai chất tan. Cho dung dịch BaCl2 dư hoặc dung dịch Ba(OH)2 dư vào Z, đều thu được a gam kết tủa. Muối X, Y lần lượt là. A. NaHCO3 và NaHSO4 B. NaOH và KHCO3 C. Na2SO4 và NaHSO4. D. Na2CO3 và NaHCO3 Câu 29: Nhúng thanh Fe nặng m gam vào 300 ml dd CuSO4 1M, sau một thời gian, thu được dung dịch X cĩ chứa CuSO4 0,5M; đồng thời khối lượng thanh Fe tăng 4% so với khối lượng ban đầu. Giả sử thể tích dung dịch khơng thay đổi và lượng Cu sinh ra bám hồn tồn vào thanh sắt. Giá trị m là. A. 24gam.B. 30gam.C. 32gam.D. 48gam. Câu 30: Peptit X mạch hở được tạo bởi từ glyxin và alanin. Đốt cháy hồn tồn 0,1 mol X bằng lượng oxi vừa đủ, sản phẩm cháy gồm CO2, N2 và 1,15 mol H2O. Số liên kết peptit cĩ trong X là. A. 3B. 4C. 5D. 2 Câu 31: Cho các nhận định sau (1) Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực. (2) Trong cơng nghiệp dược phẩm, saccacrozơ được dùng để pha chế thuốc. (3) Trong cơng nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để điều chế xà phịng và glixerol. (4) Các ankylamin được dùng trong tổng hợp hữu cơ. (5) Muối mononatri của axit glutaric là thuốc hỗ trợ thần kinh. (6) Một số este cĩ mùi thơm hoa quả được dùng trong cơng nghiệp thực phẩm và mĩ phẩm. Số nhận định đúng là. A. 5B. 3C. 6D. 4 Câu 32: Tiến hành các thí nghiệm sau (a) Cho Mg vào lượng dư dung dịch Fe2(SO4)3 dư; (b) Cho bột Zn vào lượng dư dung dịch CrCl3; (c) Dẫn khí H2 dư qua ống sứ chứa bột CuO nung nĩng; (d) Cho Ba vào lượng dư dung dịch CuSO4; (e) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3. Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là. A. 5B. 2C. 4D. 3 Câu 33: Điều khẳng định nào sau đây là sai A. Cho dung dịch HCl lỗng, dư vào dung dịch alanin, thấy dung dịch phân lớp. B. Nhỏ dung dịch H2SO4 đặc vào saccarozơ sẽ hĩa đen. C. Cho dung dịch HCl lỗng, dư vào dung dịch anilin, thu được dung dịch trong suốt. D. Cho dung dịch glucozơ vào dung dịch AgNO3/NH3 đun nĩng, xuất hiện kết tủa trắng bạc. Câu 34: Hịa tan hết m gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Zn trong dung dịch HNO 3 lỗng (dùng dư), kết thúc phản ứng thu được dung dịch X cĩ khối lượng tăng m gam. Cơ cạn cẩn thận dung dịch X thu được x gam hỗn hợp Y chứa các muối; trong đĩ phần trăm khối lượng của oxi chiếm 60,111%. Nung nĩng tồn bộ Y đến khối lượng khơng đổi thu được 18,6 gam hỗn hợp các oxit. Giá trị của x là A. 70,12.B. 64,68.C. 68,46.D. 72,10
- Câu 35: X, Y, Z, T, P là các dung dịch chứa các chất sau axit glutamic, alanin, phenylamoni clorua, lysin và amoni clorua. Thực hiện các thí nghiệm và cĩ kết quả ghi theo bảng sau X Y Z T P Quỳ tím Hĩa đỏ Hĩa xanh Khơng đổi Hĩa đỏ Hĩa đỏ màu Dung dịch Khí thốt ra Dung dịch Dung dịch Dung dịch Dung dịch NaOH đun nĩng trong suốt trong suốt phân lớp trong suốt Các chất X, Y, Z, T, P lần lượt là. A. amoni clorua, phenylamoni clorua, alanin, lysin, axit glutamic. B. axit glutamic, lysin, alanin, amoni clorua, phenyl amoniclorua. C. amoni clorua, lysin, alanin, phenylamoni clorua, axit glutamic. D. axit glutamic, amoni clorua, phenylamoni clorua, lysin, alanin. Câu 36: Cho các nhận định sau (1) Ở điều kiện thường, các kim loại như Na, K, Ca và Ba khử được nước giải phĩng khí H2. (2) Dùng nước để dập tắt các đám cháy magiê. (3) Cho CrO3 vào dung dịch NaOH lỗng dư, thu được dung dịch cĩ màu da cam. (4) Phèn chua cĩ cơng thức là Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. (5) Trong mơi trường kiềm, muối crom (III) bị những chất oxi hĩa mạnh oxi hĩa thành muối crom(VI). Số nhận định đúng là. A. 4B. 2C. 3D. 1 Câu 37: Tiến hành điện phân dung dịch chứa 0,25 mol Cu(NO3)2 và 0,18 mol NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dịng điện khơng đổi tới khi khối lượng dung dịch giảm 21,75 gam thì dừng điện phân. Cho m gam bột Fe vào vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng, thấy thốt ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và cịn lại 0,75m gam rắn khơng tan. Giá trị m là. A. 18,88gamB. 19,33gamC. 19,60gamD. 18,66gam Câu 38: X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đĩ Y và Z khơng no chứa một liên kết C=C và cĩ tồn tại đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam. Mặt khác, đun nĩng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp T chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng của muối cĩ khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp T là A. 8,64gam.B. 4,68gam.C. 9,72gam.D. 8,10gam. Câu 39: Cho 10,24 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch chứa H 2SO4 0,6M và NaNO3 đun nĩng, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat và 2,688 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất; đktc). Cho Ba(OH) 2 dư vào dung dịch Y, lọc lấy kết tủa nung ngồi khơng khí đến khối lượng khơng đổi thu được 69,52 gam rắn khan. Giả sử thể tích dung dịch thay đổi khơng đáng kể. Nồng độ mol/l của Fe2(SO4)3 trong dung dịch Y là. A. 0,04MB. 0,025MC. 0,05MD. 0,4M Câu 40: X là este của a-aminoaxit cĩ cơng thức phân tử C5H11O2N; Y và Z là hai peptit mạch hở được tạo bởi glyxin và alanin cĩ tổng số liên kết peptit là 7. Đun nĩng 63,5 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp chứa 2 muối và 13,8 gam ancol T. Đốt cháy tồn bộ hỗn hợp muối cần dùng 2,22 mol O2, thu được Na2CO3, CO2, H2O và 7,84 lít khí N2 (đktc). Phần trăm khối lượng của peptit cĩ khối lượng phân tử nhỏ trong hỗn hợp E là. A. 59,8%B. 45,35%C. 46,0%D. 50,39%
- Đáp án 1-D 2-C 3-D 4-A 5-B 6-B 7-D 8-C 9-C 10-A 11-B 12-A 13-C 14-B 15-A 16-B 17-C 18-C 19-D 20-A 21-A 22-C 23-A 24-C 25-D 26-D 27-C 28-C 29-B 30-B 31-A 32-B 33-A 34-B 35-C 36-C 37-A 38-A 39-C 40-D LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án D Câu 2: Đáp án C Điều chế kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện áp dụng với những kim loại cĩ độ hoạt động hĩa học trung bình như Fe, Zn, Pb, Cu Nguyên tắc của phương pháp này là khử ion kim loại trong hợp chất ở nhiệt độ cao bằng các chất khử mạnh như CO , C , H2 , Al hoặc các kim loại kiềm , kiềm thổ. Các phản ứng thỏa mãn là : (1) , (4) Câu 3: Đáp án D Amilozo khơng cĩ phản ứng với Cu(OH)2. Câu 4: Đáp án A Câu 5: Đáp án B Dùng phương pháp điện hĩa bằng cách dùng một kim loại cĩ tính khử mạnh hơn Fe gắn vào vỏ tàu (phần chìm trong nước biển), khi đĩ kim loại cĩ tính khử mạnh hơn sẽ bị oxi hĩa trước Fe => Bảo vệ được vỏ tàu biển. Câu 6: Đáp án B Dựa vào dãy điện hĩa kim loại Câu 7: Đáp án D Dipeptit được tạo thành từ 2 a-amino axit bằng 1 liên kết peptit. Câu 8: Đáp án C Tơ nhân tạo : tơ visco Câu 9: Đáp án C Al + 3HCl → AlCl3 + 1,5H2 Mol 0,107 ← 0,16 => mAl = 2,88g Câu 10: Đáp án A Phương pháp : Khi cho kim loại M chưa biết vào dung dịch axit thì cần phải kiểm tra xem kim loại này cĩ phản ứng được với nước hay khơng. Gọi hĩa trị của M là n +) TH1 : Nếu M khơng phản ứng với H2O M + nHCl → MCln + 0,5nH2 Bảo tồn khối lượng : mM + mHCl = mrắn + mH2 => nH2 = - 0,31g mrắn khan – mM = mCl + mOH Cĩ : nCl = nHCl = 0,2 mol (do HCl phản ứng hết)
- => nOH = 0,03 mol Dựa vào phản ứng => nM.n = nCl + nOH = 0,23 mol Và nM.MM = 15,755g => MM = 68,5n Với n = 2 thì MM = 137g (Ba) => Thỏa mãn Câu 11: Đáp án B Etyl axetat : CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH Metyl amino axetat : CH3COONH3CH3 + NaOH → CH3COONa + CH3NH2 + H2O Glyxin : H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O Tripanmitin : (C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C15H31COONa + C3H5(OH)3 Câu 12: Đáp án A Cả saccarozo và glucozo đều cĩ nhiều nhĩm OH kề nhau. Câu 13: Đáp án C Phương pháp : Bài tốn về phản ứng thuỷ phân este (*)Thuỷ phân một este đơn chức - Trong mơi trường kiềm (phản ứng xà phịng hố): Phản ứng một chiều, cần đun nĩng RCOOR’ + NaOH-> RCOOH + R’OH Một số nhận xét : - Nếu nNaOH phản ứng = nEste => Este đơn chức. - Nếu RCOOR’ (este đơn chức), trong đĩ R’ là C6H5- hoặc vịng benzen cĩ nhĩm thế => nNaOH phản ứng = 2neste và sản phẩm cho 2 muối, trong đĩ cĩ phenolat: Phản ứng tổng quát : RCOOCH3 + NaOH → RCOONa + CH3OH => nancol = neste = 0,215 mol => Meste = 88g => MR = 29g (C2H5) Vậy Y là C2H5COOH hay C3H6O2 Câu 14: Đáp án B nmuối = 0,12 mol ; nOH = 0,4 mol - - - - HOOC-[CH2]2-CH(NH3Cl)COOH + 3OH -> OOC-[CH2]2-CH(NH2)COO + Cl + 2H2O => bazo dư => nH2O = 2nMuối bđ = 0,24 mol Bảo tồn khối lượng : mmuối bđ + mbazo = mrắn sau + mH2O => mrắn sau = 36,9g Câu 15: Đáp án A 2NaCrO2 + 3Br2 + 8NaOH -> 2Na2CrO4 + 6NaBr + 4H2O Câu 16: Đáp án B Câu 17: Đáp án C C sai. Vì nhiệt độ sơi của tristearin cao hơn của triolein. Câu 18: Đáp án C Các chất thỏa mãn : (1), (2), (4), (5) Câu 19: Đáp án D Khi nhỏ từ từ từng giọt HCl vào thì lúc đầu H+ thiếu nên thứ tự phản ứng là : 2- + - CO3 + H → HCO3 Mol 0,02 → 0,02 - + HCO3 + H → CO2 + H2O Mol 0,01 → 0,01 => VCO2 = 0,224 lit = 224 ml
- Câu 20: Đáp án A Các phản ứng : Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 0,1 ← 0,1 Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O x → 2x 2FeCl3 + Cu → CuCl2 + 2FeCl2 2x → x => Chất rắn khơng tan chính là Cu => mX pứ = 50 – 18 = 0,1.24 + x.232 + x.64 => x = 0,1 mol => %mFe3O4(X) = 46,4% Câu 21: Đáp án A B sai. Vì Tinh bột và xenluozo khác khối lượng phân tử nên khơng thể là đồng phân của nhau. C sai. Vì Xenlulozo tạo bởi các gốc b-Glucozo D sai. Vì Thủy phân đến cùng amilopectin chỉ tạo glucozo. Câu 22: Đáp án C Dùng NaOH : +) Cĩ kết tủa trắng xuất hiện : Ca(HCO3)2. Cịn lại khơng hiện tượng là Na2CO3 Ca(HCO3)2 + 2NaOH → CaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O Câu 23: Đáp án A Gọi CT của amin là RNH2 : RN + HCl → RNHCl (g) (R + 114) (R + 50,5) (g) 5,4 9,78 => 9,78.(R + 14) = 5,4.(R + 50,5) => R = 31g (C2H7) Vậy amin là C2H7N cĩ các CTCT là : C2H5NH2 ; CH3NHCH3 Câu 24: Đáp án C Bảo tồn khối lượng : mX + mO2 = mCO2 + mH2O => nO2 = 3,1 mol ; nCO2 = 2,2 mol ; nH2O = 2,04 mol Bảo tồn O : nO(X) = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 0,24 mol Vì X là chất béo => trieste => cĩ 6 O => nX = 0,04 mol Cĩ : (nCO2 – nH2O) = (số pi - 1).nX => số pi = 5 mà cĩ 3 pi trong 3 nhĩm COO => chỉ cĩ 2 pi trong gốc hidrocacbon axit => pi này phản ứng được với Br2. => nBr2 = 2.nX = 0,08 mol Vậy ếu 0,12 mol X thì làm mất màu : 0,08.3 = 0,24 mol => Vdd Br2 = 0,24 lit = 240 ml Câu 25: Đáp án D Phương pháp : Amino axit tác dụng với dung dịch axit hoặc bazo CTTQ: (NH2)xR (COOH)y . Tìm x, y, R? (*)Tác dụng dd axit HCl (NH2)xR (COOH)y + xHCl → (ClNH3)xR (COOH)y x = nHCl : naa
- BTKL: maa + mHCl = m muối Maa + 36,5 x = M muối (*)Tác dụng với dd NaOH (NH2)xR (COOH)y + y NaOH → (NH2)xR (COONa)y + y H2O y = nNaOH : naa Cĩ : Số nhĩm COOH = nKOH : nX = 2 Số nhĩm NH2 = nHCl : nX = 1 Gọi CTTQ của X là H2NR(COOH)2 Xét : nNaOH = 0,0705 mol H2NR(COOH)2 + 2NaOH → H2NR(COONa)2 + 2H2O => nH2O = 2nX = 0,06 mol ( do NaOH dư) Bảo tồn khối lượng : mX + mNaOH = mrắn + mH2O tạo ra => mX = 4,41g => MX = 147g => R = 41g (C3H5) Vậy X là H2NC3H5(COOH)2 Câu 26: Đáp án D A sai. Vì nguồn gây ơ nhiễm nước chính hiện nay là chất thải từ con người. B sai. Vì Fe phải đốt nĩng mới phản ứng được với Cl2 C sai. Vì hàm lượng sắt trong gang thấp hơn thép. Câu 27: Đáp án C BaO H O Ba OH 2 2 Ba OH 2NaHSO BaSO Na SO 2H O 2 4 4 2 4 2 Vậy các chất kết tủa gồm BaSO4 và FeCO3 1 0 Khi đun nĩng trong khơng khí: 2FeCO O t Fe O 2CO 3 2 2 2 3 2 Vậy Y gồm BaSO4 và Fe2O3 Câu 28: Đáp án C Vì mX + mY = mZ => khơng cĩ khí thốt ra => Loại A. Khi cho BaCl2 hoặc Ba(OH)2 vào Z thì đều thu được cùng một lượng kết tủa => Chỉ cĩ C thỏa mãn BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl BaCl2 + NaHSO4 → BaSO4 + NaCl + HCl Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaOH Ba(OH)2 + 2NaHSO4 → BaSO4 + Na2SO4 + 2H2O Câu 29: Đáp án B Phương pháp : Kim loại phản ứng với muối (kim loại khơng tác dụng với nước). Một kim loại tác dụng với 1 muối (*)Điều kiện của phản ứng: - A phải đứng trước B trong dãy điện hĩa. - Muối B phải tan: Ví dụ: Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu Nhưng:
- Fe + Al3+ → khơng xảy ra do tính khử của Fe yếu hơn Al3+ Hay: Cu + AgCl → khơng xảy ra do khơng tan (*)Độ tăng dảm khối lượng của thanh kim loại: - Nếu mB↓ > mA tan thì khối lượng thanh kim loại A tăng: Độ tăng khối lượng: = mB↓ - mA tan - Nếu mB↓ mthanh Fe tăng = mCu – mFe = 4%.mThanh Fe bđ => mthanh Fe bđ = m = 30g Câu 30: Đáp án B X cĩ CTTQ là (Gly)x(Ala)y = xGly + yAla – (x + y – 1)H2O bảo tồn H : nH(X) = 2nH2O = 2,3 mol => Số H(X) = 6x + 7y – 2(x + y – 1) = 23 => 3x + 5y = 21 Vậy x = 2 ; y = 3 (Thỏa mãn) => Số liên kết peptit = (2 + 3) – 1 = 4 Câu 31: Đáp án A (5) Sai. Vì axit glutaric mới là thuốc hỗ trợ thần kinh. Câu 32: Đáp án B (a) Mg Fe SO MgSO 2FeSO 2 4 3 4 4 (b) Zn 2CrCl3 ZnCl2 2CrCl2 t0 (c) H2 CuO Cu H2O (d) Ba 2H O Ba OH H 2 2 2 Ba OH CuSO BaSO Cu OH 4 4 2 (e) Fe NO AgNO Fe NO Ag 3 2 3 3 3 Các thí nghiệm thỏa mãn: (c), (e) Câu 33: Đáp án A Khi dung dịch HCl vào anilin thì thu được dung dịch trong suốt C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl Câu 34: Đáp án B Khối lượng dung dịch tăng m gam = khối lượng kim loại cho vào axit => khơng cĩ khí thốt ra => chứng tỏ tạo sản phẩm NH4NO3(a mol) Bảo tồn e : nNO3 muối KL = ne KL = 8nNH4NO3 = 8a (mol) => mmuối Y = mKL + mNO3 muối KL + mNH4NO3 => x = m + 62.8a + 80a (1) Sơ đồ tổng quát : (Mg, Al, Zn) → [ Mg(NO3)2, Al(NO3)3, (Zn(NO3)2, NH4NO3] → (MgO, Al2O3, ZnO) Trong Y : mO = 0,60111x (g) => nO = 3nNO3 = 0,0376x (mol) (2) => nNO3 = 0,012523x (mol) = 8a + a = 9a Mặt khác : ne KL = 8a = 2nO(oxit) => nO(oxit) = 4a
- => mOxit = mKL + mO(oxit) => 18,6 = m + 16.4a(3) Từ (1), (2), (3) => x = 64,68g ; m = 12,84g ; a = 0,09 mol Câu 35: Đáp án C X làm quì tím hĩa đỏ và phản ứng với NaOH tạo khí thốt ra => NH4Cl (amoni clorua) => Loại B và D Y làm quì tím hĩa xanh => Loại A Câu 36: Đáp án C (3) Sai. Vì trong mơi trường bazo thì : CrO3 + 2NaOH → Na2CrO4 + H2O (màu vàng) (4) Sai. Vì Phèn chua cĩ CT là K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O hay KAl(SO4)2.12H2O Câu 37: Đáp án A B1 : Xác định thành phần trong dung dịch sau điện phân Fe + dung dịch sau điện phân cĩ khí NO => cĩ H+. Điện phân : Catot : Cu2+ + 2e → Cu Anot : - 2Cl → Cl2 + 2e + 2H2O → 4H + O2 + 4e + Gọi số mol H là x mol => bảo tồn e : 2nCu = nCl- + nH+ => nCu = (0,09 + 0,5x) mgiảm = mCu + mO2 + mCl2 => x = 0,24 mol (TM) 2+ - + + Vậy dung dịch sau điện phân gồm : 0,04 mol Cu , 0,5 mol NO3 , 0,18 mol Na , 0,24 mol H B2 : Tính m. Khi cho Fe vào thì sau phản ứng cĩ tạo chất rắn => chỉ tạo Fe2+. + - 3+ 3Fe + 8H + 2NO3 → 3Fe + 2NO + 4H2O Mol 0,09 ← 0,24 Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu Mol 0,04 ← 0,04 => m – 0,75m = mFe pứ - mCu = 56.(0,09 + 0,04) – 0,04.64 => m = 18,88g Câu 38: Đáp án A nCO x;nH O y 2 2 n 2n 2 2.0,3 0,6 O/ X,Y,Z COO NaOH m 12x 2y 21,62 0,3.2.16 12,02 C,H x 0,87 m 100x 44x 18y 34,5 y 0,79 dd giảm nX nY nZ n COO nNaOH 0,3 X là HCOOCH3 0,87 k 1 C X,Y,Z 2,9 X 0,3
- n n n 0,3 n 0,22 0,87 0,22.2 X Y Z X C 5,375 Y,X 0,08 nY nZ 0,08 nY nZ 0,08 Y là CH CH CH COOCH 3 3 m 0,08.108 8,64 gam C3H5COONa Z là CH3 CH CH COOC2H5 Câu 39: Đáp án C B1 : Xác định Vdd và thành phần trong dung dịch ban đầu + Dung dịch Y chỉ cĩ muối SO4 và chỉ cĩ sản phẩm NO => khơng cĩ NH4 bảo tồn e : ne KL = 3nNO = 2nSO4(muối Fe và Cu) = 0,36 mol bảo tồn N : nNaNO3 = nNO = 0,12 mol => nNa2SO4 = 0,06 mol => nSO4(Y) = nBaSO4 = 0,18 + 0,06 = 0,24 mol = nH2SO4 => Vdd Y = 0,24 : 0,6 = 0,4 lit B2 : Xác định số mol Fe và Cu trong hỗn hợp đầu. Gọi số mol của Fe và Cu trong X lần lượt là x và y => chất rắn cuối cùng là 0,5x mol Fe2O3 và y mol Cu ; 0,24 mol BaSO4 Cĩ : mX = 56x + 64y = 10,24 và mrắn khan = mFe2O3 + mCuO + mBaSO4 80x + 80y + 233.0,24 = 69,52g => x = 0,08 ; y = 0,09 mol 2+ 3+ B3 : Xác định thành phần Fe và Fe Gọi số mol Fe2+ là a và số mol Fe3+ trong Y là b mol => a + b = 0,08 mol Bảo tồn e : 3nNO = 2a + 3b + 2.0,09 = 0,12.3 => a = 0,06 ; b = 0,02 mol => CM [Fe2(SO4)3] = 0,05 M Câu 40: Đáp án D Phương pháp : bài tồn thủy phân peptit + - (*)Thủy phân trong H2O ( H , OH ) → a - aa ban đầu Ax + (x – 1) H2O → x. A - Số pt H2O = số lk peptit - BTKL : mpeptit + mH2O = maa ban đầu (*) Thủy phân trong MT axit ( HCl ) Ax + (x – 1)H2O + xHCl → muối clorua - số pt HCl = số nguyên tử N/ peptit = x - BTKL : mpeptit + mH2O + mHCl = mmuối (*) Thủy phân trong MT bazo : NaOH Ax + xNaOH → muối natri + H2O - số pt H2O = số Haxit / Ax - BTKL : mpeptit + mNaOH = mmuối Natri + mH2O => nNaOH pứ = x.nH2O B1 : Xác định lượng các muối natri của Gly và Ala Đặt a , b là số mol muối GlyNa và AlaNa Bảo tồn N : nN = a + b = 2nN2 = 0,7 mol Cĩ : nO2 = 2,25a + 3,75b = 2,22 => a = 0,27 ; b = 0,43 mol
- B2 : Xác định số mol Y và Z , biện luận số liên kết peptit trong Y và Z => mmuối = 73,92g và nNaOH = 0,7 mol Bảo tồn khối lượng : nH2O = 0,21 mol (1) => nY + nZ = 0,21 X là este của Gly hoặc Ala và ancol T. Nếu X là H2N-CH(CH3)-COOC2H5 => nX = nC2H5OH = 0,3 mol => Y, Z tạo ra từ 0,27 mol Gly và 0,43 – 0,3 = 0,13 mol Ala => Số N trung bình của Y, Z = (0,04 + 0,43) : 0,21 = 2,24 =>Y là dipeptit và Z là heptapeptit ( tổng số liên kết peptit bằng 7) (2) Cĩ : nN = 2nY + 7nZ = 0,04 + 0,43 Từ (1), (2) => nY = 0,2 ; nZ = 0,01 mol B3 : Biện luận thành phần Gly và Ala của Y và Z => %mY Y là (Gly)u(Ala)2 – u Z là (Gly)v(Ala)7 – v => nGly = 0,2u + 0,01v = 0,04 => 20u + v = 4 => u = 0 và v = 4 là cặp nghiệm duy nhất. Vậy Y là (Ala)2 (0,2 mol) Z là (Gly)4(Ala)3 (0,01 mol) => %mY = 50,39%