Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2017 - Sở giáo dục và đào tạo Thái Nguyên (Có đáp án)

doc 10 trang thaodu 4550
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2017 - Sở giáo dục và đào tạo Thái Nguyên (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_hoa_hoc_nam_2017_so_giao_duc_va.doc

Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2017 - Sở giáo dục và đào tạo Thái Nguyên (Có đáp án)

  1. Đề thi thử THPT QG Môn Hóa _ Đại Từ - Thái Nguyên Câu 1: Phản ứng: Cu + 2FeCl3 → 2FeCl2 + CuCl2 chứng tỏ A. ion Fe2+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion Fe3+ B. ion Fe3+có tính oxi hóa mạnh hơn ion Cu2+ C. ion Fe3+có tính oxi hóa mạnh hơn ion Cu2+ D. ion Fe3+có tính oxi hóa mạnh hơn ion Fe2+ Câu 2: Trong các polime sau, polime nào không thuộc loại tổng hợp? A. PVCB. Tơ capronC. PolistrienD. Tơ xenlulozo axetat Câu 3: Công thức tổng quát của xeton không no, mạch hở, hai chức, có chứa một liên kết ba trong phân tử là A. CnH2n-2O2 B. CnH2n-4O2 C. CnH2n-6O2 D. CnH2n-8O2 Câu 4: Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp hai muối nitrat, thu được chất rắn X. Nếu cho X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl loãng thì thấy X tan một phần. Hai muối nitrat đó là A. Fe(NO3)2, Al(NO3)3 B. AgNO3, Au(NO3)3 C. KNO3, Cu(NO3)2 D. Cu(NO3), AgNO3 Câu 5: Dãy gồm các kim loại được điều chế theo phương pháp điện phân nóng chảy các hợp chất của chúng là: A. Na, Ca, ZnB. Na, Ca, AlC. Fe, Cu, AlD. Na, Cu, Al Câu 6: Trong các dung dịch: HNO3, Na2SO4, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2, số dung dịch tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là A. 5B. 3C. 4D. 6 0 Câu 7: Cho sơ đồ sau: Xenlulozo  H2O,H,t  X NaOH Y NaOH Z C2H2,xt T . Chất T có tên gọi là A. vinyl acrylatB. etyl axetatC. metyl acrylatD. vinyl axetat Câu 8: Điều nào sau đây không dùng khi nói về xenlulozo A. Tan trong dung dịch [Cu(NH3)4](OH)2 B. Có thể dùng để điều chế ancol etylic C. Dùng để sản xuất tơ enangD. Tạo thành este với anđehiđrit axetic Câu 9: Xenlulozo không tham gia phản ứng với 0 A. H2 (Ni, t )B. hỗn hợp HNO 3 đặc và H2SO4 đặc C. Cu(OH)2 trong NH3 D. CS2 + NaOH Câu 10: Nếu thêm dung dịch HBr đặc, dư vào dung dịch K2Cr2O7 thì dung dịch chuyển thành A. màu da camB. màu vàngC. màu xanh lụcD. không màu Câu 11: Mô tả nào dưới đây về tính chất vật lí của nhôm là không chính xác A. Mềm, dễ kéo sợi và dát mỏngB. Dẫn nhiệt và điện tốt, tốt hơn Fe, Cu C. Là kim loại nhẹD. Màu trắng bạc Trang 1 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải
  2. Câu 12: Ứng dụng không đúng của Crom là A. Điều kiện thường, crôm tạo lớp màng oxit, bền chắc nên được dùng để mạ bảo vệ thép B. Crom là kim loai rất cứng có thể dùng cắt thủy tinh C. Crom là kim loại nhẹ, nên được sử dụng tạo các hợp kim dùng trong ngành hàng không D. Crom là kim loại cứng và chịu nhiệt, nên dùng để tạo thép cứng, không gỉ, chịu nhiệt Câu 13: Chất hữ cơ X có công thức phân tử là CxHyOz. Thủy phân X bằng dung dịch NaOH dư, thu được một muối và một ancol. Công thức cấu tạo của X có thể là A. HOOC-CH2-CH=CH-OOCHB. HOOC-CH 2-COO-CH=CH2 C. HOOC-CH=CH-OOC-CH3 D. HOOC-COO-CH2-CH=CH2 Câu 14: Dung dịch glucozo và saccarozo đều có tính chất hóa học chung là A. Phản ứng thủy phânB. Phản ứng với nước brom C. Hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường D. Có vị ngọt, dễ tan trong nước Câu 15: Để hòa tan hoàn toàn 5,4 gam Al cần dùng vừa đủ V ml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của V là A. 200B. 400C. 300D. 100 Câu 16: Tơ được sản xuất từ xenlulozo là? A. tơ tằmB. tơ capronC. tơ nilon-6,6D. tơ visco Câu 17: Đun 6,0 gam CH 3COOH với C 2H5OH dư (xúc tác H2SO4 đặc) thu được 4,4 gam CH3COOC2H5. Hiệu suất của phản ứng este hóa là? A. 36,67%B. 20,75%C. 25,00%D. 50,00% Câu 18: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Ở nhiệt độ thường các amino axit đều là những chất lỏng B. Các amino axit thiên nhiên hầu hết là các β-amino axit C. Axit glutamic là thành phần chính của bột ngọt D. Amino axit thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức Câu 19: Có bao nhiêu aminoaxit là đồng phân có cùng công thức phân tử C4H9NO2? A. 4B. 2C. 5D. 3 Câu 20: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol H 2SO4 và b mol AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau: Trang 2 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải
  3. Tỉ lệ a: b là A. 2 : 1B. 2 : 3C. 4 : 3D. 1 ; 1 Câu 21: Cho các mệnh đề sau: 1. Nước cứng có chưá nhiều ion Ca2+, Mg2+ 2. Có thể làm mềm nước cứng toàn phần bằng dung dịch K2CO3 3. Phân biệt nước cứng tạm thời và nước cứng vĩnh cửu bằng cách đun nóng 4. Làm mềm nước cứng tạm thời bằng dung dịch HCl 5. Dùng NaOH vừa đủ để làm mềm nước cứng tạm thời Số mệnh đề đúng là A. 3B. 2C. 4D. 1 Câu 22: Hỗn hợp X gồm các chất Y (C 3H10N2O4) và chất Z (C4H8N2O3), trong đó Y là muối của axit đa chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 28,08 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 0,12 mol hỗn hợp khí đều làm xanh quỳ tím ẩm. Mặt khác 28,08 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là A. 37,65B. 39,15C. 38,85D. 42,9 Câu 23: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X bằng NaOH, thu được muối của axit cacboxylic và 6,2 gam ancol Z. Muối thu được có phản ứng tráng bạc. Z hoà tan Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam. Công thức cấu tạo của X là A. HCOOCH2CH2CH2OOCHB. HCOOCH 2CH(CH2)OOCH C. HCOOCH2CH2OOCCH3 D. CH3COOCH2CH2OOCCH3 Câu 24: Tỉ lệ về số nguyên tử của hai đồng vị A và B trong tự nhiên của nguyên tố X là 27 : 23. Đồng vị A có 35 proton và 44 notron, đồng vị B có nhiều hơn đồng vị A là 2 notron. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố X là A. 79,92B. 80,01C. 81,86D. 79,35 Câu 25: Nguyên tử Zn có bán kính nguyên tử và khối lượng mol nguyên tử lần lượt là 0,138 nm và 65 g/mol. Biết Zn chỉ chiếm 72,5% thể tích tinh thể. Khối lượng riêng (g/cm3) của tinh thể Zn là A. 7,11B. 9,81C. 5,15D. 7,79 Trang 3 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải
  4. Câu 26: Cho khí Co đi qua ống sứ chứa 16 gam Fe2O3 đun nóng, sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3. Hòa tan hoàn toàn X bằng HNO3 đặc nóng, dư thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thì khối lượng muối khan thu được là A. 24,2 gamB. 36 gamC. 40 gamD. 48,4 gam Câu 27: Cho các dung dịch sau: anilin (1), metylamin (2), glyxin (3), lysin (4), natri phenolat (5) H2N-CH2-COONa (6) . Số dung dịch làm quỳ tím đổi thành màu xanh là A. 5B. 4C. 3D. 2 Câu 28: Oxi hóa hoàn toàn a gam hỗn hợp Mg, Zn và Al thu được b gam hỗn hợp oxit. Cho hỗn hợp kim loại trên tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít khí (đktc). V có giá trị tính theo a, b là 22,4 b a 22,4 b a 11,2 b a 22,4 a b A. B.V C. D. V V V 16 32 16 32 Câu 29: Trộn 2,7 gam Al với 20 gam hỗn hợp Fe 2O3 và Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm, thu được hỗn hợp X. Hòa tan X trong dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 0,36 mol NO2 (là sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng của Fe2O3 trong hỗn hợp ban đầu là A. 6,08 gamB. 16,36 gamC. 10,72 gamD. 1,44 gam Câu 30: Cho 9,86 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào một cốc chứa 430 ml dung dịch H 2SO4 1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thêm tiếp vào cốc 1,2 lít dung dịch hỗn hợp gồm Ba(OH) 2 0,05M và NaOH 0,7M, khuấy đều cho phản ứng hoàn toàn, rồi lọc lấy kết tủa và nung nóng đến khối lượng không đổi thì thu được 26,08 gam chất rắn. Khối lượng Mg trong hỗn hợp ban đầu là A. 7,26 gamB. 2,6 gamC. 4,8 gamD. 1,24 gam Câu 31: Một hợp chất hữu cơ X có thành phần khối lượng của C, H, Cl lần lượt là 14,28%, 1,19% và 84,53%. Số đồng phân cấu tạo của X là A. 2B. 4C. 1D. 3 Câu 32: Đốt cháy hoàn toàn 2,6 gam hỗn hợp chất X gồm muối natri của hai axit cacboxylic no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 1,59 gam Na 2CO3 và hỗn hợp khí Y gồm CO2, H2O. Công thức phân tử của hai muối trong hỗn hợp X và khối lượng hỗn hợp Y là A. CH3COONa, C2H5COONa; 3,41 gamB. C 2H2COONa, C2H7COONa ; 3,41 gam C. CH3COONa, C2H5COONa; 4,31 gamD. C 4H9COONa, C3H7COONa; 4,31 gam Câu 33: Cho tất cả các đồng phân mạch hở, có cùng công thức phân tử C 3H4O2 lần lượt tác dụng với Na và NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là A. 5B. 2C. 4D. 3 Trang 4 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải
  5. Câu 34: Thủy phân 0,01 mol este của một ancol đa chức với một axit đơn chức cần 1,2 gam NaOH. Mặt khác khi thủy phân 4,36 gam este đó thì cần 2,4 gam NaOH và thu được 4,92 gam muối. Công thức của este là A. (CH3COO)2C3H6 B. (CH3COO)3C3H5 C. C3H5(COOCH3)2 D. C3H5(COOC2H3)3 Câu 35: Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm: C 17H35COOH, C17H33COOH và C15H31COOH. Số trieste tối đa được tạo ra là A. 6B. 18C. 9D. 27 Câu 36: Đốt cháy hoàn toàn amin X, bậc 1 có khả năng tạo kết tủa với dung dịch brom thu được 3,08 gam CO2,0,81 gam H2O và 112 ml N2 (đktc). Công thức cấu tạo của X là A. C6H5NH2 B. C6H5NHCH3 C. C6H5CH2NH2 D. CH3C6H4NH2 Câu 37: Hỗn hợp X gồm 2 ancol thuộc cùng dãy đồng đẳng có khối lượng 30,4 gam. Chia X thành hai phần bằng nhau - Phần (1): Cho tác dụng với K dư thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) 0 -Phần (2): Tách nước hoàn toàn ở 170 C, xúc tác H2SO4 đặc thu được một anken. Lượng anken này làm mất màu dung dịch chứa 32 gam Br2 Hai ancol trên là A. CH3OH và C2H5OHB. C 2H5OH và C3H7OH C. CH3OH và C4H9OH D. CH3OH và C3H7OH Câu 38: Hai este X và Y (phân tử đều chứa vòng benzen) có công thức phân tử là C9H8O2. X và Y đều tác dụng được với Br2 theo tỉ lệ mol 1 : 1. X tác dụng với dung dịch NaOH dư cho 1 muối và một anđehit Y tác dụng với dung dịch NaOH dư cho hai muối và nước. Công thức cấu tạo của X và Y có thể là A. HOOC-C6H4-CH=CH2 và CH2-=CH-COOC6H5 B. C6H5-COO-CH=CH2 và C6H5-CH=CH-COOH C. HCOO-C6H4-CH=CH2 và HCOO-CH=CH-C6H5 D. C6H5-COO-CH=CH2 và CH2=CH-COOC6H5 Câu 39: Trong tự nhiên, có nhiều nguồn chất hữu cơ sau khi bị thối rữa tạo ra khí H 2S. Tuy nhiên, trong không khí hàm lượng H2S rất ít vì A. H2S tan trong nước B. H2Sbị CO2 trong không khí oxi hóa thành chất khác C. H2S bị oxi trong không khí oxi hóa chậm thành chất khác D. H2S bị phân hủy ở nhiệt độ thường tạo ra lưu huỳnh và hidro Câu 40: Bộ dụng cụ trên sẽ không phù hợp với việc tiến hành phản ứng hóa học nào sau đây. Trang 5 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải
  6. A. Phản ứng của dung dịch HCl với kim loại kiềm để điều chế H2 B. Phản ứng của dung dịch HCl với kim loại kiềm để điều chế H2 C. Phản ứng của H2O2 với xúc tác MnO2 để điều chế O2 D. Phản ứng của dung dịch H2SO4 loãng với kẽm để điều chế H2 Đáp án 1-C 2-D 3-C 4-D 5-B 6-C 7-D 8-C 9-A 10-A 11-B 12-C 13-D 14- 15-B 16-D 17-D 18-D 19-D 20-C 21-B 22-C 23-D 24-A 25-A 26-D 27-B 28-A 29-A 30-A 31-A 32-A 33-B 34-B 35-B 36-D 37-D 38-D 39-C 40-B LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án C Câu 2: Đáp án D Câu 3: Đáp án C Câu 4: Đáp án D X tan 1 phần tức là sản phẩm sau khi nung gồm 2 phần, 1 phần t/d được với HCl và phần còn lại không tan trong HCl => chọn D vì thỏa tạo CuO tan trong HCl và Ag không tan trong HCl Câu 5: Đáp án B Câu 6: Đáp án C Câu 7: Đáp án D Câu 8: Đáp án C Câu 9: Đáp án A Câu 10: Đáp án A khi đó xảy ra pứ oxh - khử: K2Cr2O7 + HBr -> KBr + CrBr3 + Br2 + H2O Trang 6 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải
  7. Câu 11: Đáp án B Câu 12: Đáp án C Câu 13: Đáp án D Câu 14: Đáp án C Câu 15: Đáp án B Câu 16: Đáp án D Câu 17: Đáp án D Câu 18: Đáp án D Câu 19: Đáp án C 5 đồng phân bao gồm. CH3-CH2-CH(NH2)-COOH CH3-CH(NH2)-CH2-COOH H2N-CH2-CH2-CH2-COOH H2N-CH2-CH(CH3)-COOH CH3-C(NH2)(CH3)-COOH ___ Mọi người chú ý là Aminoaxit là hợp chất hữu cơ chứa đồng thời nhóm amin (–NH2) và nhóm cacboxyl (-COOH) nên mình sẽ k xét các trường hợp amin bậc 2 bậc 3 Câu 20: Đáp án B Câu 21: Đáp án C 1,2,3,5 Câu 22: Đáp án D Câu 23: Đáp án C Câu 24: Đáp án A Câu 25: Đáp án A Câu 26: Đáp án D nFe2O3 = 0,1 mol X t/d HNO3 DƯ => muối khan là Fe(NO3)3 BTNT(Fe) => nFe(NO3)3 = 0,1.2 = 0,2 mol Câu 27: Đáp án B Câu 28: Đáp án A Câu 29: Đáp án A Câu 30: Đáp án A Trang 7 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải
  8. Giả sử hỗn hợp chỉ có Mg => nMg=9,86/24 = 0,4108 mol. Giả sử hỗn hợp chỉ có Zn => nZn=9,86/65 = 0,1517 mol. Nhận thấy nH2SO4 = 0,43 mol > 0,4108 => H2SO4 sẽ dư và 2 kim loại tan hết. Đặt nMg = a và nZn = b mol. Giả sử kết tủa Zn(OH)2 bị tan hết kết tủa bao gồm BaSO4và Mg(OH)2. 24a 65b 9,86 a 0,3025 40a 0,06 233 26,08 b 0,04 => mMg = 0,3025x24 = 7,26 => Có đáp án để chọn => Chọn A ___ Giả sử kết tủa Zn(OH)2 chưa bị tan =>kết tủa bao gồm BaSO4, Mg(OH)2 và Zn(OH)2. 19 a 24a 65b 9,86 1025 Vậy ta sẽ có hệ: 40a 81b 0,06 233 26,08 13 b 82 => Loại vì só mol của Mg không thể âm ___ Giả sử kết tủa Zn(OH) 2 bị tan 1 phẩn =>kết tủa bao gồm BaSO 4, Mg(OH)2 và Zn(OH)2 còn dư. 2– - Ta có ∑nSO4 = 0,43 mol. VÀ ∑nOH = 0,96 mol - =>nOH hòa tan Zn(OH)2 = 0,96 – 0,43x2 = 0,1 mol [Bảo toàn điện tích ^^!] - 2- Zn(OH)2 + 2OH → [Zn(OH)4] =>nZn(OH)2 còn lại = (b–0,05) mol 0,05 Vô lý =>Loại. ___ Vậy chỉ có thể chọn theo trường hợp 1 =>Chọn A Câu 31: Đáp án A Giả sử mX=100g =>mC14,28g, mH1,19g, mCl84,53g =>nC1,19 mol, nH1,19 mol, nCl2,38 mol Trang 8 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải
  9. =>nC:nH:nCl = 1:1:2 =>Công thức nguyên là (CHCl2)n. =>CTPT là C2H2Cl4 Có 2 đồng phân đó là: CCl3–CH2Cl VÀ CHCl2–CHCl2 Câu 32: Đáp án A Công thức muối natri của 2 axit cacboxylic no đơn chức có dạng CnH2n-1O2Na. nhhX = 2nNa2CO2 = 0,03 mol =>Mtb hhX = 2,6/0,03 = 86,67 =>Chỉ có thể là A hoặc C. Đặt nCH3COONa = a và nC2H5COONa = b ta có hệ. a b 0,03 a 0,02 82a 96b 2,6 b 0,01 *Cách nhanh dành cho các bạn thuận tay: Vì muối của axit cacboxylic no đơn chức mạch hở nên khi đốt sẽ thu được nCO2 = nH2O Mà nCO2 = ∑nC – nNa2CO3 = (0,02×2 + 0,01x3) - 0,015 = 0,055 mol =>mCO2 + mH2O = 0,055×(44+18) = 3,41 gam =>Chọn A *Cách chậm 1 chút. viết pứ cháy tổng quát: 2CnH2n-1O2Na + O2 → Na2CO3 + (2n–1)CO2 + (2n-1)H2O. =>nCO2 = nH2O =>Trở lại cách trên. Câu 33: Đáp án B Vì yêu cầu là phản ứng với Na hoặc NaHCO3 nên ta chỉ cần quan tâm tới các chức đó là axit, ancol. Ta thấy chỉ có chất sau thỏa mãn: CH2=CH-COOH (phản ứng đc với Na và NaHCO3). Câu 34: Đáp án B Đầu tiên ta nhận thấy nEste = 0,01 pứ vừa đủ với nNaOH=0,03 mol =>Este 3 chức tạo từ ancol 3 hức và axit đơn chức. 4,36 gam este pứ vừa đủ với 0,06 mol NaOH =>n Este=nNaOH/3 = 0,02 =>MEste=4,36/0,02 = 218 Mà este 3 chức tạo từ ancol 3 chức và axit đơn chức có dạng là (RCOO)2C3H5. =>3×(R+44)+41=218 =>R=15 =>R là gốc –CH3 Câu 35: Đáp án B Cách 1: Tính dựa vào công thức trieste tối đa tạo ra từ n axit béo khác nhau. 32 n 1 Số trieste = , với n = 3 =>Số trieste tối đa tạo được = 18 2 Câu 36: Đáp án D Vì là amin bậc 2 =>Loại B Trang 9 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải
  10. Ta có nC = 0,07 và nH = 2nH2O = 0,09 =>nC:nH = 7:9 =>C7H9 =>Loại A vì có 6 cacbon. X có khả năng tạo kết tủa với dd Br2 Loại C vì k thể tác dụng với dd Br2 được. Câu 37: Đáp án D Khối lượng của mỗi phần = 30,4/2 = 15,2 gam Tất cả các đáp án đều là các ancol no đơn chức mạch hở (nhận định quan trọng). n hỗn hợp ancol = 2nH2 = 0,3 mol Nhận thấy hh 2 ancol nhưng tách nước nội phân tử chỉ thu được 1 anken =>có 1 ancol k có khả năng tạo anken =>dò đáp án nhận thấy ancol đó chỉ có thể là CH3OH. nAnken = nAncol lớn = nBr2 đã pứ = 32/160 = 0,2 mol =>nCH3OH = 0,3-0,2 = 0,1 =>mCH3OH = 3,2 gam =>mAncol lớn = 15,2-3,2 = 12 =>MAncol lớn = 12/0,2 = 60 C3H7OH Câu 38: Đáp án D Theo phương pháp loại suy nhé mọi người ^^! + X phản ứng với NaOH dư tạo 1 muối =>loại A và C vì có HCOO-C6H4CH=CH2 k thỏa ãn. HCOO-C6H4CH=CH2 + 2NaOH → HCOONa + NaO-C6H4CH=CH2 + H2O + Y tác dụng với NaOH dư tạo 2 muối nên loại B vì có C 6H5-CH=CH-COOH là 1 axit =>chỉ tạo 1 muối là C6H5-CH=CH-COONa. Câu 39: Đáp án C Câu 40: Đáp án B Phản ứng giữa Natri (kim loại kiềm) và HCl tạo ra khí H 2 đồng thời tỏa 1 lượng nhiệt rất lớn và lượng nhiệt đó có thể đốt cháy khí H 2 tạo hơi nước và làm thể tích tăng lên rất nhanh chóng =>gây nổ => Không phù hợp Trang 10 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải