Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2017 - Trường THPT số 2 Văn Bàn (Có đáp án)

doc 14 trang thaodu 2320
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2017 - Trường THPT số 2 Văn Bàn (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_hoa_hoc_nam_2017_truong_thpt_so.doc

Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2017 - Trường THPT số 2 Văn Bàn (Có đáp án)

  1. TRƯỜNG THPT SỐ 2 VĂN BÀN ĐỀ THI THỬ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA SỞ GD & ĐT TỈNH LÀO CAI NĂM 2017 Môn: HOÁ HỌC ( Thời gian làm bài : 50 phút) Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137. Câu 1: Tơ nilon-6,6 có tính dai, bền, mềm mại, óng mượt được dùng để dệt vải may mặc, thuộc loại A. tơ poliamit.B. tơ visco.C. tơ axetatD. tơ polieste. Câu 2: Ứng với công thức phân tử C 4H9NO2 có bao nhiêu amino axit là đồng phân cấu tạo của nhau? A. 3B. 4C. 5D. 6 Câu 3: Câu nào sau đây không đúng? A. Peptit có thể bị thủy phân không hoàn toàn thành các peptit ngắn hơn. B. Khi cho Cu(OH)2 vào lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu tím đặc trưng. C. Hòa tan lòng trắng trứng vào nước, sau đó đun sôi, lòng trắng trứng sẽ đông tụ lại. D. Hợp chất NH2–CH2–CH2–CONH–CH2COOH thuộc loại đipeptit. Câu 4: Tiến hành bốn thí nghiệm sau: - Thí nghiệm (1): Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3; - Thí nghiệm (2): Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4; - Thí nghiệm (3): Nhúng thanh Cu trong dung dịch Fe2(SO4)3 có nhỏ vài giọt dung dịch H2SO4 loãng; - Thí nghiệm (4): Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl. Các thí nghiệm xuất hiện ăn mòn điện hoá là: A. (3), (4).B. (2), (4).C. (1), (2).D. (2), (3). Câu 5: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của kim loại kiềm thổ là (n là lớp electron ngoài cùng) A. ns2np1.B. ns 1. C. ns2np2.D. ns 2. Câu 6: Cho cấu hình electron nguyên tử (ở trạng thái cơ bản) các nguyên tố như sau: (1) 1s22s22p63s23p64s1 (2) 1s22s22p63s23p3 (3)1s22s22p63s23p1 (4) 1s22s22p3 (5) 1s22s22p63s2 (6) 1s22s22p63s1 Các cấu hình electron không phải của kim loại là: Trang 1
  2. A. (2), (3), (4).B. (2), (4).C. (1), (2), (3), (4).D. (2), (4), (5), (6). Câu 7: Cho bột Fe vào dung dịch AgNO 3 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch gồm các chất (biết trong dãy điện hóa của kim loại, cặp oxi hóa – khử: Fe 3+/Fe2+ đứng trước cặp: Ag+/Ag): A. Fe(NO3)2, AgNO3.B. Fe(NO 3)2, Fe(NO3)3. C. Fe(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)3.D. Fe(NO 3)3, AgNO3. Câu 8: Trong các thí nghiệm sau, thí nghiệm nào khi kết thúc phản ứng thu được kết tủa Al(OH)3? A. Cho từ từ dung dịch Ca(OH)2 đến dư vào dung dịch AlCl3. B. Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch Al(OH)3. C. Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3. D. Cho từ từ dung dịch H2SO4 đến dư vào dung dịch Al(OH)3. Câu 9: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường. (b) Cho glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng. (c) Cho glucozơ tác dụng với H2, Ni, đun nóng. (d) Đun nóng dung dịch saccarozơ có axit vô cơ làm xúc tác. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là A. 2B. 1C. 3D. 4 Câu 10: Một este X có công thức phân tử là C4H8O2. Khi thuỷ phân X trong môi trường axit thu được axit propionic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. CH2=CHCOOCH3.B. CH 3COOC2H5 C. CH3CH2COOC2H5 D. CH3CH2COOCH3. Câu 11: Chất nào sau đây là monosaccarit? A. Glucozơ B. Tinh bột.C. Xenlulozơ D. Saccarozơ Câu 12: Thủy phân 119,7 gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 92%, thu được sản phẩm chứa m gam glucozơ. Giá trị của m là (cho H = 1, C = 12, O = 16) A. 57,96.B. 59,76.C. 63,00.D. 68,48. Câu 13: Cho sơ đồ chuyển hóa: O ,to CO,to dd FeCl T Fe 2  X  Y 3 dung dòch Z  Fe NO 3 3 Các chất Y và T có thể lần lượt là: A. Fe3O4; NaNO3.B. Fe; Cu(NO 3)2.C. Fe; AgNO 3.D. Fe 2O3; HNO3. Câu 14: Các số oxi hoá thường gặp của sắt là Trang 2
  3. A. +2, +4.B. +2, +6.C. +2, +3.D. +3, +6. Câu 15: Phản ứng giữa dung dịch HNO 3 loãng, dư và Fe3O4 tạo ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Tổng các hệ số (nguyên, tối giản) trong phương trình của phản ứng oxi – hóa khử này bằng A. 55B. 17C. 13D. 20 Câu 16: Từ m kg quặng hematit (chứa 75% Fe 2O3, còn lại là tạp chất không chứa sắt) sản xuất được 140 kg gang chứa 96% sắt. Biết hiệu suất của toàn bộ quá trình sản xuất là 80 %. Giá trị của m là (cho Fe = 56, O =16) A. 256B. 320C. 512D. 640 Câu 17: Phát biểu nào sau đây sai? A. Ngoài fructozơ, trong mật ong cũng chứa nhiều glucozơ. B. Tơ visco thuộc loại tơ bán tổng hợp. C. H2NCH2COOH là chất rắn ở điều kiện thường. D. Dung dịch lysin là quỳ tím hóa hồng. Câu 18: Cho 7,8 gam kim loại crom phản ứng vừa đủ với V lít khí Cl 2 (trong điều kiện thích hợp). Giá trị của V (đktc) là (cho Cr =52) A. 3,36.B. 10,08.C. 5,04.D. 4,48. Câu 19: Asen là một nguyên tố hóa học có ký hiệu As (cùng nhóm với nguyên tố photpho, có số hiệu là 33), là một á kim gây ngộ độc khét tiếng, ngộ độc asen sẽ dẫn đến ung thư da, ung thư phổi, ung thư thận và bàng quang; tuy nhiên asen hữu cơ lại ít độc hơn asen vô cơ (thạch tín) rất nhiều (asen hữu cơ không tương tác với cơ thể người và thải ra theo đường bài tiết từ 1-2 ngày), cá biển và hải sản luôn có lượng asen hữu cơ trong cơ thể vì thế trong nước mắm sản xuất truyền thống (lên men cá) luôn có lượng asen hữu cơ nhất định (ít gây nguy hiểm). Công thức nào dưới đây là asen hữu cơ? A. AsCl3.B. H 3AsO4. C. As2S3.D. H 2N-C6H4-AsO(OH)2. Câu 20: Xenlulozơ có cấu tạo mạch không phân nhánh, mỗi gốc C 6H10O5 có 3 nhóm OH, nên có thể viết là: A. [C6H7O3(OH)2]n B. [C6H7O2(OH)3]n C. [C6H5O2(OH)3]n D. [C6H8O2(OH)3]n Câu 21: Dãy nào sau đây gồm các chất được sắp xếp theo thứ tự giảm dần lực bazơ ? A. CH3NH2, NH3, C6H5NH2 B. CH3NH2, C6H5NH2, NH3 C. NH3, C6H5NH2, CH3NH2 D. C6H5NH2, CH3NH2, NH3 Câu 22: Chất phản ứng với dung dịch NaOH tạo CH3COONa và C2H5OH Trang 3
  4. A. HCOOCH3 B. CH3COOCH3 C. HCOOC2H5 D. CH3COOC2H5 Câu 23: Chất tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất có màu tím là: A. Ala-Gly-ValB. Ala-GlyC. Gly-Ala.D. Val-Gly Câu 24: Có bao nhiêu tripeptit mà phân tử chứa 3 gốc α- aminoaxit khác nhau? A. 6 chấtB. 8 chấtC. 5 chấtD. 3 chất Câu 25: Chất X có công thức phân tử C 4H8O2 . Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức C3H5O2Na . Công thức cấu tạo của X là: A. HCOOC3H7 B. CH3COOC2H5 C. C2H5COOCH3 D. HCOOC3H5 Câu 26: Cho 5 gam hỗn hợp bột Cu và Al vào dung dịch HCl dư, phản ứng xong thu được 3,36 lít H2 ở đktc. % khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là: A. 64%B. 54%C. 51%D. 27% Câu 27: Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al 2O3, MgO (nung nóng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn chất rắn thu được gồm: A. Cu, Al. MgOB. Cu, Al2O3, MgOC. Cu, Al, MgD. Cu, Al2O3, Mg Câu 28: Dãy cation kim loại được xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá từ trái sang phải là: A. Cu2+, Mg2+, Fe2+ B. Mg2+, Fe2+, Cu2+ C. Mg2+, Cu2+, Fe2+ D. Cu2+, Fe2+, Mg2+ Câu 29: Cho một mẩu Na vào dung dịch CuSO4, hiện tượng xẩy ra la A. có khí thoát ra, xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan. B. có khí thoát ra, xuất hiện kết tủa xanh, kết tủa không tan. C. dung dịch mất màu xanh, xuất hiện Cu màu đỏ. D. dung dịch có màu xanh, xuất hiện Cu màu đỏ. Câu 30: Cho m(g) hỗn hợp 2 aminoaxit (phân tử chỉ chứa 1 nhóm - COOH và 1 nhóm - NH2) tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 2M được dung dịch X. Để phản ứng vừa hết với các chất trong X cần dùng 200(g) dung dịch NaOH 8,4% được dung dịch Y. Cô cạn Y được 34,37(g) chất rắn khan. Giá trị m là A. 13,87.B. 19,8.C. 17,47.D. 17,83. Câu 31: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm hai amin (là đồng đẳng) và hai anken cần vừa đủ 0.2775 mol O 2, thu được tổng khối lượng CO 2 và H2O bằng 11,43 gam. Giá trị lớn nhất của m là A. 2,55.B. 2,97C. 2,69D. 3,25 + 3+ 2 Câu 32: Một dung dịch X có chứa các ion: x mol H , y mol Al , z mol SO4 và 0,1 mol Cl . Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau: Trang 4
  5. Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,9M tác dụng với dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Khối lượng kết tủa Y là (các phản ứng xảy ra hoàn toàn) A. 62,91gamB. 49,72 gam.C. 46,60 gam.D. 51,28 gam. Câu 33: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Cu, CuO, Cu(NO3)2 (trong đó số mol Cu bằng số mol CuO) vào 350 ml dung dịch H2SO4 2M (loãng), thu được dung dịch X chỉ chứa một chất tan duy nhất, và có khí NO thoát ra. Phần trăm khối lượng Cu trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 23,8 %B. 30,97%.C. 26,90%.D. 19,28%. Câu 34: Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường axit, thu được glixerol và hỗn hợp hai axit béo gồm axit oleic và axit linoleic (C17H31COOH). Đốt cháy m gam X cần vừa đủ 76,32 gam O2, thu được 75,24 gam CO 2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với V ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là A. 120B. 150C. 180D. 210 Câu 35: Hỗn hợp X gồm CuSO 4, Fe2(SO4)3, MgSO4, trong X oxi chiếm 47,76% khối lượng. Hòa tan hết 26,8 gam hỗn hợp X vào nước được dung dịch Y, cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 46,6B. 55,9C. 57,6D. 61,0 Câu 36: Hòa tan hết 8,72 gam hỗn hợp FeS 2, FeS và Cu vào 400 ml dung dịch HNO3 4M, sản phẩm thu được gồm dung dịch X và một chất khí thoát ra. Nếu cho dung dịch BaCl 2 dư vào dung dịch X thì thu được 27,96 gam kết tủa, còn nếu cho dung dịch Ba(OH) 2 dư vào dung dịch X thì thu được 36,92 gam kết tủa. Mặt khác, dung dịch X có khả năng hòa tan tối đa m gam Cu. Biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N+5 đều là NO. Giá trị của m là A. 32,96.B. 9,92.C. 30,72.D. 15,68. Câu 37: Cho glixerol phản ứng với một axit cacboxylic đơn chức thu được chất hữu cơ mạch hở X. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được b mol CO2 và c mol H2O (biết b = c + 3a). Mặt Trang 5
  6. khác, hiđro hóa hoàn toàn a mol X cần 0,3 mol H 2, thu được chất hữu cơ Y. Cho toàn bộ lượng Y phản ứng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng được 32,8 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng oxi trong X là A. 40,00%. B. 39,22%.C. 32,00%.D. 36,92%. Câu 38: Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở (được tạo nên từ các α-amino axit có công thức dạng H 2N-CxHy-COOH). Tổng phần trăm khối lượng oxi và nitơ trong X là 45,88%; trong Y là 55,28%. Thủy phân hoàn toàn 32,3 gam hỗn hợp X và Y cần vừa đủ 400 ml dung dịch KOH 1,25M, sau phản ứng thu được dung dịch Z chứa ba muối. Khối lượng muối của α -aminoaxit có phân tử khối nhỏ nhất trong Z là A. 45,2 gamB. 48,97 gam.C. 38,8 gam.D. 42,03 gam. Câu 39: Cao su buna – N (hay cao su nitrile; NBR) là loại cao su tổng hợp, có tính chịu dầu cao, được dùng trong ống dẫn nhiên liệu; sản xuất găng tay chuyên dụng, . Để xác định tỉ lệ mắc xích butađien (CH2=CH-CH=CH2) và acrilonitrin (CH2=CH-CN) trong cao su nitrile, người ta đốt mẫu cao su này trong lượng không khí vừa đủ (xem không khí chứa 20% O 2 và 80% N2 về thể tích); thu được hỗn hợp khí và hơi gồm CO 2, N2, H2O (trong đó CO2 chiếm 14,222% về thể tích). Tỉ lệ mắc xích butađien và acrilonitrin trong cao su nitrile là A. 4 : 3.B. 3 : 4.C. 5 : 4.D. 1 : 3. Câu 40: X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp nhau (M X < MY), T là este tạo bởi X, Y và ancol hai chức Z. Đốt cháy hoàn toàn 7,48 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần dùng vừa đủ 6,048 lít O2 (đktc), thu được m gam hỗn hợp khí và hơi. Dẫn hết hỗn hợp khí và hơi thu được vào bình chứa H 2SO4 đặc, dư thấy có 0,71m gam khí không bị hấp thụ. Mặt khác 7,48 gam hỗn hợp E trên phản ứng tối đa với 100 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cho các phát biểu sau về X, Y, Z, T. - Phần trăm khối lượng của Y trong E là 19,25%. - Phần trăm số mol của X trong E là 12%. - X không làm mất màu dung dịch Br2. - Tổng số nguyên tử cacbon trong phân tử T là 5. - Z là ancol có công thức C3H6(OH)2. Số phát biểu đúng là A. 1B. 2C. 3D. 4 Trang 6
  7. Đáp án 1-A 2-C 3-D 4-B 5-D 6-B 7-D 8-C 9-A 10-D 11-A 12-A 13-C 14-C 15-A 16-B 17-D 18-C 19-D 20-B 21-A 22-D 23-A 24-A 25-C 26-B 27-B 28-B 29-B 30-D 31-B 32-D 33-B 34-A 35-D 36-A 37-A 38-B 39-C 40-A LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án A Câu 2: Đáp án C H2N-C3H6-COOH Các -C3H6- có 5 dạng là : -CH2-CH2-CH2-; -CH(CH3)-CH2-; -CH2-CH(CH3)-; -CH(C2H5)- ; - C(CH3)2- ( phía trước gắn với NH2-, phía sau gắn với -COOH) Câu 3: Đáp án D D sai, Vì H2N-CH2-CH2-COOH không phải là a-amino axit nên hợp chất của nó không được gọi là peptit. Câu 4: Đáp án B Điều kiện ăn mòn diện hóa : +) Có 2 điện cực ( Ví dụ : 2 kim loại) +) 2 điện cực nối với nhau bằng dây dẫn hoặc tiếp xúc với nhau +) cả 2 điện cực đều nhúng trong dung dịch điện ly. Câu 5: Đáp án D Câu 6: Đáp án B Nguyên tử nguyên tố nhóm kim loại thường chỉ có 3e lớp ngoài cùng. Câu 7: Đáp án D Dựa vào dãy điện hóa và qui tắc anpha. Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag Câu 8: Đáp án C NH3 không hòa tan được Al(OH)3. Câu 9: Đáp án A Các thí nghiệm : (b), (c) Câu 10: Đáp án D Trang 7
  8. Câu 11: Đáp án A Câu 12: Đáp án A Phương pháp: Tính lượng chất dựa vào hiệu suất phản ứng. C12H22O11 + H2O → Glucozơ + Frutozơ => n glucozơ = n saccarozơ .H% = 0,322 mol => m = 57,96g Câu 13: Đáp án C Sơ đồ: Fe → Fe3O4 →Fe(Y) →FeCl2 → Fe(NO3)3 T là AgNO3 Câu 14: Đáp án C Câu 15: Đáp án A 3Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O Câu 16: Đáp án B Phương pháp: Tính lượng chất dựa vào hiệu suất phản ứng nFe Gang 2,4kmol Fe2O3 → 2Fe 1 100 n .n . 1,5kmol Fe2O3 2 Fe 80 mHematit 320kg Câu 17: Đáp án D Lysin làm quì tím hóa xanh do có 2 nhóm NH2 so với 1 nhóm COOH. Câu 18: Đáp án C Cr + 1,5Cl2 → CrCl3 n 0,225 mol Cl2 V 5,04lit Cl2 Câu 19: Đáp án D Câu 20: Đáp án B Câu 21: Đáp án A Các nhóm hidrocacbon no gắn vào N làm tăng lực bazo. Các nhóm hidrocacbon hút e (Vd: C6H5- ) làm giảm lực bazo khi gắn với N. Câu 22: Đáp án D Câu 23: Đáp án A Trang 8
  9. Peptit có từ 2 liên kết peptit trở lên sẽ có phản ứng với Cu(OH)2 tạo màu tím. Câu 24: Đáp án A A-B-C; A-C-B B-A-C; B-C-A C-A-B; C-B-A Câu 25: Đáp án C Câu 26: Đáp án B Al + 3HCl → AlCl3 + 1,5 H2 n n :1,5 0,1mol Al H2 % mAl 54% Câu 27: Đáp án B Al2O3 và MgO không phản ứng với CO Câu 28: Đáp án B Dựa vào dãy điện hóa kim loại Câu 29: Đáp án B Na + H2O → NaOH + ½ H2 ↑ 2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 ↓ + Na2SO4 Câu 30: Đáp án D Phương pháp: Bảo toàn khối lượng Tổng quát: COOH + NaOH → COONa + H2O HCl + NaOH →NaCl + H2O => n = n 0,42 H2O tạo ra NaOH Bảo toàn khối lượng: m m m m + m HCl NaOH rắn khan H2O tạo ra => m =17,83g Câu 31: Đáp án B Phương pháp: Bảo toàn khối lượng Bảo toàn O: 2n n 2n 0,555mol CO2 H2O O2 Lại có: 44n 18n 11,43g CO2 H2O n 0,18 n 0,195 mol CO2 H2O Do đốt cháy anken tạo n n 2 amin là amin no dạng chung: C H NH CO2 H2O n 2n 2 m 2 m Trang 9
  10. Khi đốt cháy: Cn H2n 2 m Nm 1,5n 0,5 0,25m O2 nCO2 n 1 0,5m H2O 0,5mN2 Bảo toàn khối lượng: m m m m m CO2 H2O N2 O2 na min . 44n 18n 18 9n 14m 48n 16 8m na min . 14n 2 3m Vậy để m max thì m phải nhỏ nhất m 1 nH O nCO n 2 2 0,01mol n 0,005mol a min 1,5 N2 Bảo toàn khối lượng => m = 2,69g Câu 32: Đáp án D Phương pháp: - Bảo toàn điện tích - Với trường hợp Al3 NaOH kết tủa tan 1 phần Công thức: n 4n 3 n NaOH nHCl Al OH 3 Al Tại n NaOH 0,35 mol và 0,55 mol đều tạo ra kết tủa 3+ +) Tại n NaOH 0,35 mol thì Al dư n NaOH 3n n n 0,2mol Al OH 3 H H +) Tại n NaOH 0,55 mol thì kết tủa tan 1 phần => Áp dụng công thức: nAl OH 4n 3 n NaOH n n 3 0,1mol 3 Al H Al Bảo toàn điện tích: x 3y 2z 0,1 n z 0,2mol SO4 Khi có 0,27 mol Ba(OH)2 vào X: => Khi kết tủa Y gồm: nAl OH 4n 3 nOH n 0,06mol;nBaSO 0,2mol 3 Al H 4 mY 51,28g Câu 33: Đáp án B Chất tan duy nhất là CuSO4 có số mol là 0,7 mol, khí thoát ra là NO. 1 Giả sử trong X : nCu nCuO x;nCu NO y mol 2x y 0,7 mol 3 2 Vì Cu chỉ phản ứng được với H , NO3 nên chứng tỏ Cu phản ứng vừa hết với NO3 2 3Cu 8H 2NO3 3Cu 2NO 4H2O 2 CuO 2H Cu H2O 2n 3n x 3y 2 Cu NO3 Trang 10
  11. Từ 1 , 2 x 0,3; y 0,1mol mX 62g %mCu X 30,97% Câu 34: Đáp án A Phương pháp: Bảo toàn nguyên tố X có dạng: (C17H33COO)n(C17H31COO)3-nC3H5 hay C57H98+2nO6 Có: n 1,71mol n 0,18mol n 0,03mol CO2 O X X Bảo toàn O: n 2n 2n n n 1,53mol O X O2 CO2 H2O H2O => Số H X 98 2n 2.1,53 / 0,03 102 n 2 Vậy trong X có số pi(gốc hidrocacbon) = 4. n 4n 0,12mol Br2 X V 0,12lit 120ml Câu 35: Đáp án D Phương pháp: Bảo toàn điện tích %m 47,76% n 0,8mol n 0,2mol O X O SO4 mKL 7,6g Bảo toàn điện tích: n . (điện tích) 2n 0,4mol cation SO4 Tổng quát: Mn nOH M OH  n n . (điện tích) = 0,4 mol n OH cation => mkết tủa mBaSO m mBaSO mKL mOH 61g 4 M OH n 4 Câu 36: Đáp án A Phương pháp : Qui đổi, Bảo toàn e, Bảo toàn điện tích, Bảo toàn nguyên tố B1 : Xác định số mol các chất trong X. Qui đổi hỗn hợp đầu thành Fe, Cu , S. Khi X phản ứng với BaCl dư thì : n n 0,12mol 2 BaSO4 S Gọi a và b lần lượt là số mol của Fe và Cu. => 56a + 64b + 32.0,12 = 8,72g(1) Khi cho Ba(OH)2 dư thì kết tủa gồm Fe(OH)3; Cu(OH)2 ; BaSO4 (2) => m kết tủa = 107a + 98b + 27,96 = 36,92 Từ (1), (2) => a = 0,07 ; b = 0,015 moi Trang 11
  12. B2: Xác định các ion trong dung dịch X. Bảo toàn e : 3nFe 2nCu 6nS 3n NO n NO 0,32mol = => n dư nHNO bd n NO 1,28mol NO3 3 Trong dung dịch X, Bảo toàn điện tích : 3n 3 2n 2 n 2nSO n Fe Cu H 4 NO3 n 1,28mol H B3: Tính lượng Cu phản ứng Khi cho Cu vào thì Cu bị hòa tan bởi : Cu 2Fe3 Cu2 2Fe2 2 3Cu 8H 2NO3 3Cu 2NO 4H2O 1 3 nCu pứ n 3 n 0,515mol 2 Fe 8 H m 32,96g Câu 37: Đáp án A Phương pháp : Khi đốt cháy 1 chất X thỉ : Công thức: n n pi 1 .n CO2 H2O chất Có : n n 3n có 4 pi trong phân tử X. CO2 H2O X TH1 : Nếu X chứa 1 nhóm este => phần gốc hidrocacbon axit có 3 pi Có : n 0,3mol n 0,1mol H2 X Chất rắn gồm : 0,1 mol RCOONa và 0,3 mol NaOH dư Có : mrắn = 32,8g => R = 141 (C10H21) X là : C10H15COOC3H5(OH)2 => %mO(X) = 25,2% TH2: Nếu X chứa 2 nhóm este => phần gốc hidrocacbon axit có số pi = 1 Có: n 0,3mol n 0,15mol H2 X Chất rắn gồm : 0,3 mol RCOONa và 0,1 mol NaOH Có : mrắn = 32,8g => R = 29g (C2H5) => X là (CH2=CH-COO)2C3H5OH => %mO(X) = 40% Câu 38: Đáp án B Tripeptit X có dạng : XN3O4 => Mx = 231g Tetrapeptit Y có dạng : YN4O5 => My = 246g => X là Gly-Ala-R (x mol) và Y là Gly4 (y mol) Trang 12
  13. Với R là amino axit có M = 103g (đồng đẳng kế tiếp Ala) => 231x + 246y = 32,3g Và : nKOH = 3x + 4y = 0,5 mol => x = 1/30 ; y = 0,1 mol Vậy z chứa : 1/30 mol Ala-K ; 13/30 mol Gly-K ; 1/30 mol R-K => mGly K 48,97g Câu 39: Đáp án C Polime có dạng: (-C4H6-)n(-CH2-CH(CN)-)m 4 3 (-C4H6-)n(-CH2-CH(CN)-)m + (5,5n + 3,75m)O2 → n + 3m) CO2 + n+1,5m) H2O + 0,5mN2 Xét 1 mol polime n 5,5n 3,75m n 22n 15m O2 N2 kk nhhsau 4n 3m 3n 1,5m 0,5m 22n 15m 29n 20m Có % V 14,222% 4n 3m / 29n 20m n 1,25m n : m 5: 4 CO2 Câu 40: Đáp án A Phưong pháp : Qui đổi, Bảo toàn khối lượng Có n 0,27 mol O2 Khi đốt cháy E : m = m 0,71 (gam) không bị hấp thụ CO2 Bảo toàn khối lượng : mE + mO2 = m => m = 16,12g n n 0,26 mol , n n 0,1mol CO2 H2O KOH este Qui đổi hỗn hợp E thành : 0,1 moi CnH2nO2 ; a moi CmH2m+2O2; (-b) mol H2O (từ T qui thành : axit + ancol 2H2O) (1) Bảo toàn nguyên tố : nCO2 = 0,ln + m.a = 0,26 mol (2) nH2O = 0,1n + (m + l).a b = 0,26 mol (3) Và : nO(E) = 2.0,1 + 2a - b = 0,24 mol Từ (1),(2),(3) => a = b = 0,04 mol n 0,26mol 0,1n 0,04m CO2 5n 2m 13 Do ancol 2 chức nên m 2 . 2 axit đồng đẳng kế tiếp => n > 1 Sẽ có 2 cặp nghiệm phù hợp +) Cặp 1 : m = 2 và n = 1,8 2 axit là : HCOOH (x) và CH3COOH(y) mol => x + y = 0,1 mol Trang 13
  14. , n n n 0,18 x 2y CO2 axit CO2 C ancol x 0,02; y 0,08 => HCOOH(0,02) và CH3COOH(0,08) Do n 0,04mol n 0,02mol n a n 0,02mol H2O T Z T Vì có HCOOH trong hỗn hợp E => este T không thể có gốc HCOO- => Loại. +) Cặp 2 : m = 3 và n = 1,4 => HCOOH(0,06) và CH3COOH(0,04) Vậy các chất trong E là : HCOOH (0,04) vàCH3COOH (0,02) Z là C3H6(OH)2 (0,02) Và T là (CH3COO)(HCOO)C3H5 (0,02) (Có 1 phát biểu đúng) Trang 14