Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2019 - Trường THPT Thăng Long (Có đáp án)

doc 11 trang thaodu 3020
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2019 - Trường THPT Thăng Long (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_hoa_hoc_nam_2019_truong_thpt_th.doc

Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2019 - Trường THPT Thăng Long (Có đáp án)

  1. THPT THĂNG LONG LẦN 1 Câu 1. Cho các phát biểu sau: (1) Thành phần chính của tinh bột là amilozơ (2) Các gốc α-glucozơ trong mạch amylopectin liên kết với nhau bởi liên kết 1,4-glicozit và 1,6- glicozit. (3) Tinh bột và xenlulozơ đều là polime có cấu trúc không phân nhánh. (4) Tinh bột và xenlulozơ đều tan trong dung dịch H2SO4 khi đun nóng và tan trong nước svayde (5) Xenlulozơ được dùng để điều chế thuốc súng không khói, sản xuất tơ visco và tơ axetat. (6) Nhỏ vài giọt dung dịch iot vào nhúm bông sẽ thấy nhúm bông chuyển thành màu xanh. (7) Các hợp chất glucozơ, fructozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ đều chứa ancol trong phân tử. Số phát biểu không đúng là: A. 3 B. 5 C. 6 D. 4 Câu 2. Công thức của anđehit no, đơn chức, mạch hở là: A. CnH2nCHO (n≥1) B. CnH2n+1CHO (n≥0) C. C nH2n+1CHO (n≥1) D. CnH2n(CHO)2 (n≥0) Câu 3. Vào năm 1832, phenol (C6H5OH) lần đầu tiên được tách ra từ nhựa than đá. Phenol rất độc. Khi con người ăn phải thức phẩm có chứa phenol có thể bị ngộ độc cấp, tiêu chảy, rối loạn ý thức, thậm chí tử vong. Phenol không có phản ứng với: A. kim loại kali B. nước brom C. dung dịch NaOH D. dung dịch KCl Câu 4. Phương pháp chung để điều chế các kim loại Na, Ca, Al trong công nghiệp là: A. thủy luyện B. điện phân nóng chảy C. nhiệt luyện D. điện phân dung dịch Câu 5. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z với thuốc thử được ghi ở bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng X Quỳ tím Quỳ tím chuyển sang màu xanh Y Cu(OH)2 trong môi trường NaOH Hợp chất màu tím Z Nước brom Kết tủa trắng X, Y, Z lần lượt là: A. alanine, lòng trắng trứng, anilin B. lysin, lòng trắng trứng, alanine C. lysin, lòng trắng trứng, anilin D. anilin, lysin, lòng trắng trứng Câu 6. Thành phần chính của quặng dolomit là: A. CaCO3.Na2CO3 B. FeCO3.Na2CO3 C. MgCO3.Na2CO3 D. CaCO3.MgCO3 Câu 7. Quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monomer) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng các phân tử nhỏ khác (thí dụ H2O) được gọi là phản ứng: A. xà phòng hóa B. trùng ngưng C. thủy phân D. trùng hợp Câu 8. Phát biểu nào sau đây không đúng A. Khí NH3 làm giấy quỳ tím tẩm nước cất hóa xanh. B. Amophot là hỗn hợp các muối NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4. C. Trong phòng thí nghiệm, N2 được điều chế bằng cách đun nóng dung dịch NH4NO2 bão hòa. D. Nhỏ dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm đựng dung dịch Na3PO4 có kết tủa trắng xuất hiện. Câu 9. Muối mononatri của amino axit nào sau đây được gọi là mì chính (bột ngọt): A. Alanin B. Lysin C. Axit glutamic D. Valin Câu 10. Tơ nào sau đây thuộc loại tơ nhân tạo (bán tổng hợp): A. Tơ nilon – 6,6 B. Tơ tằm C. Tơ lapsan D. Tơ visco Câu 11. Kim loại có khối lượng riêng lớn nhất có ký hiệu hóa học là: A. Hg B. W C. Os D. Cr
  2. Câu 12. Làm thí nghiệm như hình vẽ bên. Hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm khi cho dư glixerol, lắc đều là gì? A. Kết tủa tan, tạo dung dịch có màu xanh lam B. Không có hiện tượng gì C. Kết tủa vẫn còn, dung dich có màu trong suốt D. Kết tủa không tan. Dung dịch có màu xanh Câu 13. Để khắc thủy tinh người ta dựa vào phản ứng A. SiO2 + Na2CO3 → Na2SiO3 + CO2 B. SiO 2 + Mg → 2MgO + Si C. SiO2 + 2NaOH → Na2SiO3 + CO2 D. SiO 2 + HF → SiF4 + H2O Câu 14. Để có thể loại bỏ tính cứng tạm thời của nước bằng cách đun sôi vì lý do nào sau đây? A. Các muối hidrocacbonat của canxi và magie bị phân hủy bởi nhiệt để tạo kết tủa B. Khi đun sôi làm tăng độ tan các chất kết tủa C. Khi đun sôi các chất khí hòa tan trong nước thoát ra D. Nước sôi ở nhiệt độ cao (ở 1000C, áp suất khí quyển) Câu 15. Metyl acrylate có công thức là: A. CH2=CHCOOCH3 B. HCOOCH 3 C. CH 3COOCH3 D. CH 3COOCH=CH2 Câu 16. Cho sơ đồ phản ứng sau: A là hợp chất hữa cơ mạch hở (chứa C, H và 2 nguyên tố oxi trong phân tử), có khối lượng phân tử bằng 86, A không phản ứng với Na. Công thức thu gọn của A là: A. CH3-COO-CH=CH2 B. H-COO-CH=CH-CH 3 C. CH 2=CH-COO-CH3 D. CH 3-CO-CO-CH3 Câu 17. Thủy phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thì thu được m gam Ag. Giá trị của m là: A. 21,60 B. 2,16 C. 4,32 D. 43,20 Câu 18. Cho 7,2 gam kim loại Mg tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch H2SO4 (loãng) sinh ra V lít (đktc) khí H2. Giá trị của V là A. 6,72 B. 7,84 C. 3,36 D. 2,24 Câu 19. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức, cần vừa đủ V lít O 2 ở đktc, thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là A. 4,48 B. 8,96 C. 11,2 D. 6,72
  3. Câu 20. Cho các chất: (1) dung dịch KOH; (2) H2/xúc tác Ni, t°; (3) dung dịch H2SO4 (loãng) đun nóng; (4) dung dịch Br2; (5) Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng; (6) Na. Hỏi triolein nguyên chất có phản ứng với bao nhiêu chất trong số các chất trên? A. 3 B. 5 C. 2 D. 4 Câu 21. Có tất cả bao nhiêu đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2? A. 3 B. 4 C. 5 D. 2 Câu 22. Từ hai muối X, Y thực hiện các phản ứng sau: X → X1 + CO2; X1 + H2O → X2 X2 + Y → X + Y1 + H2O; X2 + 2Y → X + Y2 + 2H2O Hai muối X, Y tương ứng là A. CaCO3, NaHCO3 B. MgCO 3, NaHCO3 C. CaCO 3, NaHSO4 D. BaCO 3, Na2CO3 Câu 23. Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Thả một viên Fe vào dung dịch HCl (2) Thả một viên Fe vào dung dịch Cu(NO3)2 (3) Thả một viên Fe vào dung dịch FeCl3 (4) Nối một dây Cu với một dây Fe rồi để trong không khí ẩm (5) Đốt một dây sắt trong bình chứa đầy khí Oxi (6) Thả một viên Fe vào dung dịch chứa đồng thời CuSO4 và H2SO4 loãng Trong các thí nghiệm trên, thí nghiệm mà Fe không bị ăn mòn điện hóa là A. (2), (4), (6) B. (2), (3), (4), (6) C. (1), (3), (5) D. (1), (3), (4), (5) Câu 24. Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là: A. 40% B. 80% C. 60% D. 54% Câu 25. Tiến hành các thí nghiệm sau (1) Cho AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2 (2) Dẫn NH3 qua ống đựng CuO nung nóng (3) Cho Al vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư (4) Cho K vào dung dịch Cu(NO3)2 (5) Nhiệt phân AgNO3 (6) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm có tạo thành kim loại là A. 4 B. 6 C. 3 D. 5 Câu 26. Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là: A. 18,38 gam B. 18,24 gam C. 17,80 gam D. 16,68 gam Câu 27. Cho các chất: glucozơ, andehit fomic, etilen glycol, propan-1,3-điol, 3monoclopropan-1,2-điol (3MCPD), saccarozơ, Valylglyxylalanin. Có bao nhiêu chất phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch xanh lam. A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 28. Trùng hợp m (tấn) etilen thu được 1 tấn polietilen (PE) với hiệu suất phản ứng bằng 80%. Giá trị của m là A. 1,25 B. 2,00 C. 0,80 D. 1,80 Câu 29. Cho các chất CH 2=CH-CH=CH2; CH3-CH2-CH=C(CH3)2; CH3-CH=CH-CH=CH2; CH3-CH=CH2; CH3-CH=CH-COOH. Số chất có đồng phân hình học là: A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 30. Hai este A và B là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử là C 9H8O2. A và B đều cộng hợp với Br2 theo tỷ lệ mol 1 : 1. A tác dụng với dung dịch NaOH cho 1 muối và 1 anđehit. B tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 2 muối và nước. CTCT của A và B là:
  4. A. HCOOC6H4-CH=CH2 và HCOOCH=CH-C6H5 B. C6H5COOCH=CH2 và CH2=CH-COOC6H5 C. HOOC-C6H4-CH=CH2 và CH2=CH-COOC6H5 D. C6H5COOCH=CH2 và C6H5-CH=CH2-COOH Câu 31. Cho m gam hỗn hợp bột X gồm Fe xOy, CuO và Cu vào 300ml dung dịch HCl 1M chỉ thu được dung dịch Y (không chứa HCl) và còn lại 3,2 gam kim loại không tan. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 thu được 51,15 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây A. 11,2 B. 13,8 C. 14,5 D. 17,0 Hướng dẫn đăng ký: Soạn tin nhắn “Đăng ký đề hóa 2019 các trường” gửi đến số “0965.82.9559” Sau khi nhận được tin nhắn chúng tôi sẽ tư vấn và hướng dẫn bạn đặt mua. Câu 32. Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch có chứa 0,15 mol Na2CO3 và 0,1 mol KHCO3. Số mol khí CO2 thu được phụ thuộc vào số mol HCl được biểu diễn bằng đồ thị bên. Tỷ lệ x : y là A. 9 : 2 B. 4 : 1 C. 5 : 1 D. 5 : 2 Câu 33. Peptit X và peptit Y có tổng số liên kết peptit là 8. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y thu được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X và Y có tỷ lệ mol tương ứng là 1:3 cần dùng 22,176 lít O2. Sản phẩm cháy gồm CO 2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm qua bình đựng Ca(OH) 2 dư thấy khối lượng bình tăng 46,48 gam. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 2,464 lít. Khối lượng X đem đốt là. A. 14,48 gam B. 3,3 gam C. 3,28 gam D. 4,24 gam Hướng dẫn đăng ký: Soạn tin nhắn “Đăng ký đề hóa 2019 các trường” gửi đến số “0965.82.9559” Sau khi nhận được tin nhắn chúng tôi sẽ tư vấn và hướng dẫn bạn đặt mua. Câu 34. Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức mạch hở X, thu được 8,4 lít khí CO 2, 1,4 lít khí N2 và 10,125 gam H2O. Công thức phân tử của X là A. C2H7N B. C 3H9N C. C 4H9N D. C 3H7N Câu 35. X, Y, Z là 3 este đều đơn chức mạch hở (trong đó X, Y là este no, M Y = MX + 14, Z không no chứa một liên kết C=C). Đốt cháy hoàn toàn 14,64 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,76 mol O 2. Mặt khác đun nóng 14,64 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được ancol T duy nhất và hỗn hợp muối. Dẫn toàn bộ T đi qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 8,1 gam; đồng thời thu được 2,016 lít khí H2. Tỷ lê mol các muối có khối lượng phân tử tăng dần là:
  5. A. 6 : 1 : 2 B. 9 : 5 : 4 C. 5 : 2 : 2 D. 4 : 3 : 2 Câu 36. Điện phân dung dịch chứa đồng thời NaCl và CuSO 4 (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan các khí trong nước và sự bay hơi nước) với cường độ dòng điện không đổi. Kết quả của thí nghiệm ghi ở bảng sau: Dung dịch thu được sau điện phân Thời gian điện Khối lượng catot Khí thoát ra ở anot có khối lượng giảm so với khối phân (giây) tăng (gam) lượng dung dịch ban đầu (gam) 965 m Một khí duy nhất 2,70 3860 4m Hỗn hợp khí 9,15 t 5m Hỗn hợp khí 11,11 Giá trị của t là A. 4101 B. 5790 C. 9650 D. 11580 Câu 37. Chất hữa cơ X mạch hở có công thức C 8H15O4N. Cho m gam X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu được (m + 1) gam muối Y của aminoaxit và hỗn hợp Z gồm 2 ancol. Giá trị của m là A. 47,25 B. 15,75 C. 7,27 D. 94,50 Câu 38. X là hỗn hợp khí H 2 và N2 có tỉ khối đối với oxi bằng 0,225. Dẫn X vào bình có xúc tác bột sắt, đun nóng thì thu được hỗn hợp khí Y có tỷ khối đối với oxi bằng 0,25. Tính hiệu suất tổng hợp NH3 A. 20% B. 30% C. 15% D. 25% Câu 39. Hỗn hợp X gồm propin (0,15 mol), etan (0,2 mol), axetilen (0,1 mol) và hidro (0,6 mol). Nung nóng X với xúc tác Ni một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Sục Y vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được a mol kết tủa và 15,68 lít khí Z. Cho Z phản ứng tối đa với 8 gam brom trong dung dịch. Tìm a. A. 0,10 B. 0,12 C. 0,16 D. 0,18 Câu 40. X là dung dịch H2SO4 0,02M, Y là dung dịch NaOH 0,035M. Khi trộn V1 lít dung dịch X với V2 lít dung dịch Y thu được dung dịch Z có pH = 2. Tỷ lệ V1/V2 là A. 3/2 B. 2/3 C. 1/2 D. 2 THPT THĂNG LONG LẦN 1 Câu 1. Cho các phát biểu sau: (1) Thành phần chính của tinh bột là amilozơ (2) Các gốc α-glucozơ trong mạch amylopectin liên kết với nhau bởi liên kết 1,4-glicozit và 1,6- glicozit. (3) Tinh bột và xenlulozơ đều là polime có cấu trúc không phân nhánh. (4) Tinh bột và xenlulozơ đều tan trong dung dịch H2SO4 khi đun nóng và tan trong nước svayde (5) Xenlulozơ được dùng để điều chế thuốc súng không khói, sản xuất tơ visco và tơ axetat. (6) Nhỏ vài giọt dung dịch iot vào nhúm bông sẽ thấy nhúm bông chuyển thành màu xanh. (7) Các hợp chất glucozơ, fructozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ đều chứa ancol trong phân tử. Số phát biểu không đúng là: A. 3 B. 5 C. 6 D. 4 Câu 2. Công thức của anđehit no, đơn chức, mạch hở là: A. CnH2nCHO (n≥1) B. CnH2n+1CHO (n≥0) C. C nH2n+1CHO (n≥1) D. CnH2n(CHO)2 (n≥0)
  6. Câu 3. Vào năm 1832, phenol (C6H5OH) lần đầu tiên được tách ra từ nhựa than đá. Phenol rất độc. Khi con người ăn phải thức phẩm có chứa phenol có thể bị ngộ độc cấp, tiêu chảy, rối loạn ý thức, thậm chí tử vong. Phenol không có phản ứng với: A. kim loại kali B. nước brom C. dung dịch NaOH D. dung dịch KCl Câu 4. Phương pháp chung để điều chế các kim loại Na, Ca, Al trong công nghiệp là: A. thủy luyện B. điện phân nóng chảy C. nhiệt luyện D. điện phân dung dịch Câu 5. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z với thuốc thử được ghi ở bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng X Quỳ tím Quỳ tím chuyển sang màu xanh Y Cu(OH)2 trong môi trường NaOH Hợp chất màu tím Z Nước brom Kết tủa trắng X, Y, Z lần lượt là: A. alanine, lòng trắng trứng, anilin B. lysin, lòng trắng trứng, alanine C. lysin, lòng trắng trứng, anilin D. anilin, lysin, lòng trắng trứng Câu 6. Thành phần chính của quặng dolomit là: A. CaCO3.Na2CO3 B. FeCO3.Na2CO3 C. MgCO3.Na2CO3 D. CaCO3.MgCO3 Câu 7. Quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monomer) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng các phân tử nhỏ khác (thí dụ H2O) được gọi là phản ứng: A. xà phòng hóa B. trùng ngưng C. thủy phân D. trùng hợp Câu 8. Phát biểu nào sau đây không đúng A. Khí NH3 làm giấy quỳ tím tẩm nước cất hóa xanh. B. Amophot là hỗn hợp các muối NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4. C. Trong phòng thí nghiệm, N2 được điều chế bằng cách đun nóng dung dịch NH4NO2 bão hòa. D. Nhỏ dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm đựng dung dịch Na3PO4 có kết tủa trắng xuất hiện. Câu 9. Muối mononatri của amino axit nào sau đây được gọi là mì chính (bột ngọt): A. Alanin B. Lysin C. Axit glutamic D. Valin Câu 10. Tơ nào sau đây thuộc loại tơ nhân tạo (bán tổng hợp): A. Tơ nilon – 6,6 B. Tơ tằm C. Tơ lapsan D. Tơ visco Câu 11. Kim loại có khối lượng riêng lớn nhất có ký hiệu hóa học là: A. Hg B. W C. Os D. Cr Câu 12. Làm thí nghiệm như hình vẽ bên. Hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm khi cho dư glixerol, lắc đều là gì? A. Kết tủa tan, tạo dung dịch có màu xanh lam B. Không có hiện tượng gì C. Kết tủa vẫn còn, dung dich có màu trong suốt
  7. D. Kết tủa không tan. Dung dịch có màu xanh Câu 13. Để khắc thủy tinh người ta dựa vào phản ứng A. SiO2 + Na2CO3 → Na2SiO3 + CO2 B. SiO 2 + Mg → 2MgO + Si C. SiO2 + 2NaOH → Na2SiO3 + CO2 D. SiO 2 + HF → SiF4 + H2O Câu 14. Để có thể loại bỏ tính cứng tạm thời của nước bằng cách đun sôi vì lý do nào sau đây? A. Các muối hidrocacbonat của canxi và magie bị phân hủy bởi nhiệt để tạo kết tủa B. Khi đun sôi làm tăng độ tan các chất kết tủa C. Khi đun sôi các chất khí hòa tan trong nước thoát ra D. Nước sôi ở nhiệt độ cao (ở 1000C, áp suất khí quyển) Câu 15. Metyl acrylate có công thức là: A. CH2=CHCOOCH3 B. HCOOCH 3 C. CH 3COOCH3 D. CH 3COOCH=CH2 Câu 16. Cho sơ đồ phản ứng sau: A là hợp chất hữa cơ mạch hở (chứa C, H và 2 nguyên tố oxi trong phân tử), có khối lượng phân tử bằng 86, A không phản ứng với Na. Công thức thu gọn của A là: A. CH3-COO-CH=CH2 B. H-COO-CH=CH-CH 3 C. CH 2=CH-COO-CH3 D. CH 3-CO-CO-CH3 Câu 17. Thủy phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thì thu được m gam Ag. Giá trị của m là: A. 21,60 B. 2,16 C. 4,32 D. 43,20 Định hướng tư duy giải m 3,42 :342.4.108 4,32 gam Câu 18. Cho 7,2 gam kim loại Mg tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch H2SO4 (loãng) sinh ra V lít (đktc) khí H2. Giá trị của V là A. 6,72 B. 7,84 C. 3,36 D. 2,24 Định hướng tư duy giải V 7,2 : 24.22,4 6,72 Câu 19. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức, cần vừa đủ V lít O 2 ở đktc, thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là A. 4,48 B. 8,96 C. 11,2 D. 6,72 Định hướng tư duy giải BT O V (0,3.2 0,2 0,1.2).11,2 6,72 Câu 20. Cho các chất: (1) dung dịch KOH; (2) H2/xúc tác Ni, t°; (3) dung dịch H2SO4 (loãng) đun nóng; (4) dung dịch Br2; (5) Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng; (6) Na. Hỏi triolein nguyên chất có phản ứng với bao nhiêu chất trong số các chất trên? A. 3 B. 5 C. 2 D. 4 Câu 21. Có tất cả bao nhiêu đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2? A. 3 B. 4 C. 5 D. 2 Câu 22. Từ hai muối X, Y thực hiện các phản ứng sau: X → X1 + CO2; X1 + H2O → X2 X2 + Y → X + Y1 + H2O; X2 + 2Y → X + Y2 + 2H2O
  8. Hai muối X, Y tương ứng là A. CaCO3, NaHCO3 B. MgCO 3, NaHCO3 C. CaCO 3, NaHSO4 D. BaCO 3, Na2CO3 Câu 23. Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Thả một viên Fe vào dung dịch HCl (2) Thả một viên Fe vào dung dịch Cu(NO3)2 (3) Thả một viên Fe vào dung dịch FeCl3 (4) Nối một dây Cu với một dây Fe rồi để trong không khí ẩm (5) Đốt một dây sắt trong bình chứa đầy khí Oxi (6) Thả một viên Fe vào dung dịch chứa đồng thời CuSO4 và H2SO4 loãng Trong các thí nghiệm trên, thí nghiệm mà Fe không bị ăn mòn điện hóa là A. (2), (4), (6) B. (2), (3), (4), (6) C. (1), (3), (5) D. (1), (3), (4), (5) Câu 24. Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là: A. 40% B. 80% C. 60% D. 54% Hướng dẫn đăng ký: Soạn tin nhắn “Đăng ký đề hóa 2019 các trường” gửi đến số “0965.82.9559” Sau khi nhận được tin nhắn chúng tôi sẽ tư vấn và hướng dẫn bạn đặt mua. Định hướng tư duy giải 92 : 46 : 2 H 0,6 300 :180 Câu 25. Tiến hành các thí nghiệm sau (1) Cho AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2 (2) Dẫn NH3 qua ống đựng CuO nung nóng (3) Cho Al vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư (4) Cho K vào dung dịch Cu(NO3)2 (5) Nhiệt phân AgNO3 (6) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm có tạo thành kim loại là A. 4 B. 6 C. 3 D. 5 Câu 26. Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là: A. 18,38 gam B. 18,24 gam C. 17,80 gam D. 16,68 gam Định hướng tư duy giải m 17,24 0,06.40 0,06 :3.92 17,8 gam Câu 27. Cho các chất: glucozơ, andehit fomic, etilen glycol, propan-1,3-điol, 3monoclopropan-1,2-điol (3MCPD), saccarozơ, Valylglyxylalanin. Có bao nhiêu chất phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch xanh lam. A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 28. Trùng hợp m (tấn) etilen thu được 1 tấn polietilen (PE) với hiệu suất phản ứng bằng 80%. Giá trị của m là A. 1,25 B. 2,00 C. 0,80 D. 1,80 Định hướng tư duy giải m 1: 0,8 1,25 Câu 29. Cho các chất CH 2=CH-CH=CH2; CH3-CH2-CH=C(CH3)2; CH 3-CH=CH-CH=CH2; CH 3-CH=CH2; CH3-CH=CH-COOH. Số chất có đồng phân hình học là: A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
  9. Câu 30. Hai este A và B là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử là C 9H8O2. A và B đều cộng hợp với Br2 theo tỷ lệ mol 1 : 1. A tác dụng với dung dịch NaOH cho 1 muối và 1 anđehit. B tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 2 muối và nước. CTCT của A và B là: A. HCOOC6H4-CH=CH2 và HCOOCH=CH-C6H5 B. C6H5COOCH=CH2 và CH2=CH-COOC6H5 C. HOOC-C6H4-CH=CH2 và CH2=CH-COOC6H5 D. C6H5COOCH=CH2 và C6H5-CH=CH2-COOH Câu 31. Cho m gam hỗn hợp bột X gồm Fe xOy, CuO và Cu vào 300ml dung dịch HCl 1M chỉ thu được dung dịch Y (không chứa HCl) và còn lại 3,2 gam kim loại không tan. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 thu được 51,15 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây A. 11,2 B. 13,8 C. 14,5 D. 17,0 Định hướng tư duy giải mol FeCl2 : x x y 0,15 Y x y 0,075 mol 108x 51,15 0,3.143,5 CuCl2 : y m 3,2 0,075(64 56) 16.0,3: 2 14,6 gam Câu 32. Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch có chứa 0,15 mol Na2CO3 và 0,1 mol KHCO3. Số mol khí CO2 thu được phụ thuộc vào số mol HCl được biểu diễn bằng đồ thị bên. Tỷ lệ x : y là A. 9 : 2 B. 4 : 1 C. 5 : 1 D. 5 : 2 Định hướng tư duy giải x 0,4 0,15 0,25 x : y 5:1 y 0,2 0,15 0,05 Câu 33. Peptit X và peptit Y có tổng số liên kết peptit là 8. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y thu được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X và Y có tỷ lệ mol tương ứng là 1:3 cần dùng 22,176 lít O2. Sản phẩm cháy gồm CO 2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm qua bình đựng Ca(OH) 2 dư thấy khối lượng bình tăng 46,48 gam. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 2,464 lít. Khối lượng X đem đốt là. A. 14,48 gam B. 3,3 gam C. 3,28 gam D. 4,24 gam Định hướng tư duy giải mol C2H3NO : x 2,25x 1,5y 0,99 x 0,22 mol X : 0,01 Dồn chất: E CH2 : y 0,5x 0,11 y 0,33 Y : 0,03 mol 44(2x y) 18(1,5x y z) 46,48 z 0,04 H2O : z BT N+C mol Xep hinh X : (Gly)2 (Val)2  Gly Val 0,11  mX 3,3 gam Y : (Gly)3 (Val)3
  10. Câu 34. Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức mạch hở X, thu được 8,4 lít khí CO 2, 1,4 lít khí N2 và 10,125 gam H2O. Công thức phân tử của X là A. C2H7N B. C 3H9N C. C 4H9N D. C 3H7N Định hướng tư duy giải DA C : H 1:3  C3H9 N Câu 35. X, Y, Z là 3 este đều đơn chức mạch hở (trong đó X, Y là este no, M Y = MX + 14, Z không no chứa một liên kết C=C). Đốt cháy hoàn toàn 14,64 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,76 mol O 2. Mặt khác đun nóng 14,64 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được ancol T duy nhất và hỗn hợp muối. Dẫn toàn bộ T đi qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 8,1 gam; đồng thời thu được 2,016 lít khí H2. Tỷ lê mol các muối có khối lượng phân tử tăng dần là: A. 6 : 1 : 2 B. 9 : 5 : 4 C. 5 : 2 : 2 D. 4 : 3 : 2 Định hướng tư duy giải mol nT 0,18 T : C2H5OH mT 8,28 mol CO2 : x 44x 18y 14,64 0,76.32 x 0,64 X : 0,04 mol BTe y 0,6 Y : 0,14 H2O : y  2x y 0,18.2 0,76.2 mol HCOOC2H5 : 0,12 Lam troi mol  CH3COOC2H5 : 0,02 6 :1: 2 mol CH2 CHCOOC2H5 : 0,04 Câu 36. Điện phân dung dịch chứa đồng thời NaCl và CuSO 4 (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan các khí trong nước và sự bay hơi nước) với cường độ dòng điện không đổi. Kết quả của thí nghiệm ghi ở bảng sau: Dung dịch thu được sau điện phân Thời gian điện Khối lượng catot Khí thoát ra ở anot có khối lượng giảm so với khối phân (giây) tăng (gam) lượng dung dịch ban đầu (gam) 965 m Một khí duy nhất 2,70 3860 4m Hỗn hợp khí 9,15 t 5m Hỗn hợp khí 11,11 Giá trị của t là A. 4101 B. 5790 C. 9650 D. 11580 Định hướng tư duy giải 2,7 965s n n 0,02mol m 1,28 gam Cu Cl2 64 71 mol nCu 0,08 71x 32y 9,15 0,08.64 x 0,05 3860s n xmol Cl2 2x 4y 0,08.2 y 0,015 n ymol O2 mol nCu 0,1 n a mol H2 0,1.64 2a 0,05.71 32b 11,11 a 0,02 t(s) t 5790 n 0,05mol 0,1.2 2a 0,05.2 4b b 0,035 Cl2 mol n b O2
  11. Câu 37. Chất hữa cơ X mạch hở có công thức C 8H15O4N. Cho m gam X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu được (m + 1) gam muối Y của aminoaxit và hỗn hợp Z gồm 2 ancol. Giá trị của m là A. 47,25 B. 15,75 C. 7,27 D. 94,50 Định hướng tư duy giải X : CH3OOC R(NH2 ) COOC2H5 m m BTKL m 2. .40 m 1 (32 46). m 94,5 gam 189 189 Câu 38. X là hỗn hợp khí H 2 và N2 có tỉ khối đối với oxi bằng 0,225. Dẫn X vào bình có xúc tác bột sắt, đun nóng thì thu được hỗn hợp khí Y có tỷ khối đối với oxi bằng 0,25. Tính hiệu suất tổng hợp NH3 A. 20% B. 30% C. 15% D. 25% Định hướng tư duy giải n 1 N2 5 4,5 X : mX mY 36 nY 4,5 n N pu 0,25 H 25% n 4 2 2 H2 Câu 39. Hỗn hợp X gồm propin (0,15 mol), etan (0,2 mol), axetilen (0,1 mol) và hidro (0,6 mol). Nung nóng X với xúc tác Ni một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Sục Y vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được a mol kết tủa và 15,68 lít khí Z. Cho Z phản ứng tối đa với 8 gam brom trong dung dịch. Tìm a. A. 0,10 B. 0,12 C. 0,16 D. 0,18 Định hướng tư duy giải n 0,35 x H2pu Y mol moi tao thanh nankin x n 0,7 0,05 0,35 x 0,6 0,2 0,2 x ankan  n H2 (du ) 0,35 x 0,05 2(0,2 x) x a 0,1mol Câu 40. X là dung dịch H2SO4 0,02M, Y là dung dịch NaOH 0,035M. Khi trộn V1 lít dung dịch X với V2 lít dung dịch Y thu được dung dịch Z có pH = 2. Tỷ lệ V1/V2 là A. 3/2 B. 2/3 C. 1/2 D. 2 Định hướng tư duy giải pH 2 0,04V1 0,035V2 0,01(V1 V2 ) V1 / V2 3 / 2