Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2020 - Số 1 (Có đáp án)

doc 7 trang thaodu 4410
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2020 - Số 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_hoa_hoc_nam_2020_so_1_co_dap_an.doc

Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2020 - Số 1 (Có đáp án)

  1. ĐỀ THI THỬ THPT QG 2020 – SỐ 1 Câu 41: Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa yếu nhất? A. Ag+.B. Mg 2+. C. Fe2+. D. Al3+. Câu 42: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ? A. K.B. Na. C. Mg.D. Al. Câu 43: Khí X chiếm 20,9% thể tích trong không khí và có vai trò quyết định đối với sự sống của người và động vật. Khí X là A. CO2. B. H2. C. N2.D. O 2. Câu 44: Phản ứng thủy phân chất béo luôn thu được A. axit béo. B. glixerol.C. muối natri của axit béo. D. muối kali của axit béo. Câu 45: Kim loại Fe không tác dụng với dung dịch nào sau đây? A. HNO3 loãng.B. HCl. C. CuSO 4. D. MgCl2. Câu 46: Dung dịch metylamin làm quỳ tím chuyển sang màu A. tím.B. hồng. C. đỏ. D. xanh. Câu 47: Công thức của nhôm sunfat là A. AlCl3.B. Al 2(SO4)3. C. Al(NO3)3. D. Al2S3. Câu 48: Thành phần chính của quặng xiđerit là A. FeCO3.B. Fe 3O4.C. Al 2O3.2H2O. D. FeS2. Câu 49: Chất nào sau đây tham gia phản ứng trùng hợp? A. Butan.B. Etyl clorua. C. Toluen. D. Stiren. Câu 50: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt nhôm? A. Mg.B. Cr.C. Na.D. Al. Câu 51: Số nguyên tử hiđro trong phân tử fructozơ là A. 6. B. 22.C. 5. D. 12. Câu 52: Hiđroxit nào sau đây là hiđroxit lưỡng tính? A. Al(OH)3. B. Mg(OH) 2.C. Ba(OH) 2.D. Fe(OH) 2. Câu 53: Nước chứa nhiều ion nào sau đây được gọi là nước cứng vĩnh cửu? 2+ 2+ - + + - 2- A. Ca , Mg và HCO3 . B. Na , K , Cl và SO4 . 2+ 2+ - - 2+ 2+ - 2- C. Ca , Mg , Cl và HCO3 .D. Ca , Mg , Cl và SO4 . Câu 54: Công thức của sắt(II) hiđroxit là A. Fe(OH)3. B. Fe2O3.C. Fe(OH) 2.D. FeO. Câu 55: Hoà tan hoàn toàn 2,7 gam Al bằng dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H2. Giá trị của V là A. 2,24. B. 1,12. C. 3,36.D. 4,48. Câu 56: Cho 9 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 80%, thu được V lít khí CO2. Giá trị của V là A. 1,792. B. 0,896. C. 2,240. D. 1,120. Câu 57: Cho vào ống nghiệm khô có nút và ống dẫn khí khoảng 4-5 gam hỗn hợp bột mịn đã được trộn đều gồm natri axetat khan và vôi tôi xút theo tỉ lệ 1 : 2 về khối lượng. Lắp dụng cụ như hình vẽ sau: Khí Y được điều chế trong thí nghiệm trên là A. C2H4. B. CH4.C. C 2H2.D. C 2H6. Câu 58: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Anilin là chất lỏng tan nhiều trong nước.B. Phân từ Gly-Ala có 1 liên kết peptit. C. Phân tử valin có 2 nguyên tử nitơ.D. Dung dịch glyxin có phản ứng màu biure. Câu 59: Cho khí H2 dư qua ống đựng 10 gam hỗn hợp Fe 2O3 và Al2O3 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 7,6 gam chất rắn. Khối lượng của Al2O3 trong 10 gam hỗn hợp là A. 8 gam. B. 4 gam. C. 2 gam. D. 6 gam. Câu 60: Cho 0,1 mol Ala-Glu tác dụng với dung dịch KOH dư, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol KOH đã phản ứng là A. 0,2.B. 0,1. C. 0,3. D. 0,4. 2+ 2– Câu 61: Phản ứng hoá học nào sau đây có phương trình ion rút gọn: Ca + CO3  CaCO3? A. CaCl2 + Na2CO3  CaCO3 + 2NaCl.B. CaCO 3 + 2HCl  CaCl2 + CO2 + H2O C. Ca(OH)2 + Ca(HCO3)2  2CaCO3 + 2H2O. D. Ca(OH)2 + (NH4)2CO3  CaCO3 + 2NH3 + 2H2O. Câu 62: X là chất rắn vô định hình, màu trắng, không tan trong nước nguội, trong nước nóng từ 65 oC trở lên, chuyển thành dung dịch keo nhớt. Nhỏ vài giọt dung dịch chứa chất Y vào dung dịch keo nhớt trên thấy xuất hiện màu xanh tím. Chất X và Y lần lượt là A. tinh bột và Br2.B. tinh bột và I 2. C. xenlulozơ và I2. D. glucozơ và Br2.
  2. Câu 63: Phát biểu nào sau đây sai? A. Nhúng dây thép vào dung dịch NaCl có xảy ra ăn mòn điện hoá học. B. Nhôm bền trong không khí ở nhiệt độ thường do có lớp màng oxit bảo vệ. C. Thạch cao sống có công thức CaSO4.2H2O. D. Kim loại Na được bảo quản bằng cách ngâm chìm trong cồn 96o. Câu 64: Thủy phân este X có công thức C3H6O2, thu được sản phẩm có phản ứng tráng gương. Tên gọi của X là A. etyl fomat.B. metyl axetat. C. metyl fomat.D. vinyl fomat. Câu 65: Cho lượng dư Fe lần lượt tác dụng với các chất: khí Cl 2, dung dịch HNO3 loãng, HCl và CuSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp sinh ra muối sắt(II) là A. 1.B. 2.C. 3.D. 4. Câu 66: Cho các polime sau: cao su buna, polietilen, tơ lapsan và tơ nilon-7. Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là A. 1.B. 2.C. 3.D. 4. Câu 67: Để hoà tan hoàn toàn m gam Al2O3 cần dùng tối thiểu 20 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là A. 1,02.B. 0,51.C. 1,53. D. 2,04. Câu 68: Thực hiện phản ứng este hoá giữa 3,2 gam ancol metylic với lượng dư axit propionic, thu được 4,4 gam este. Hiệu suất phản ứng este hoá là A. 30%.B. 50%.C. 60%.D. 25%. Câu 69: Cho 3,5a gam hỗn hợp X gồm C và S tác dụng với lượng dư dung dịch HNO 3 đặc, nóng, thu được hỗn hợp khí Y gồm NO2 và CO2 có thể tích 3,584 lít. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thu được 12,5a gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là A. 0,16. B. 0,12. C. 0,20.D. 0,14. Câu 70: Xà phòng hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm ba muối C17HxCOONa, C15H31COONa, C17HyCOONa có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4 : 5 và 7,36 gam glixerol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối E cần vừa đủ 6,14 mol O2. Giá trị của m là A. 68,40. B. 60,20.C. 68,80. D. 68,84. Câu 71: Cho các thí nghiệm sau: (a) Cho CaCO3 vào dung dịch HCl dư. (b) Cho hỗn hợp Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1) vào H2O dư. (c) Cho Ag vào dung dịch HCl dư. (d) Cho Na vào dung dịch NaCl dư. (e) Cho hỗn hợp Cu và FeCl3 (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2) vào H2O dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm có sự hòa tan chất rắn là A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 72: Cho este hai chức, mạch hở X (C 7H10O4) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng, thu được một muối natri của axit cacboxylic hai chức Y và hai chất hữu cơ Z và T có cùng số nguyên tử cacbon (M Z < MT). Phát biểu nào sau đây sai? A. Axit Y có mạch cacbon không phân nhánh. o B. Đun nóng T với H2SO4 đặc (ở 140 C) thu được sản phẩm hữu cơ chủ yếu là etilen. C. Chất Z có tham gia phản ứng tráng bạc. D. Có một công thức cấu tạo thoả mãn tính chất của X. Câu 73: Cho hỗn hợp chất rắn gồm CaC2, Al4C3, Ca vào nước thu được hỗn hợp X gồm 3 khí (trong đó có 2 khí có cùng số mol). Lấy 8,96 lít hỗn hợp X chia làm 2 phần bằng nhau. Phần 1: cho vào dung dịch AgNO3 trong NH3 (dư), sau phản ứng thu được 24 gam kết tủa. Phần 2: Cho qua Ni (đun nóng) thu được hỗn hợp khí Y. Thể tích O 2 vừa đủ cần dùng để đốt cháy hoàn toàn Y là A. 5,60 lít.B. 8,40 lít.C. 8,96 lít.D. 16,8 lít. Câu 74: Hấp thụ hoàn toàn khí CO 2 vào dung dịch Ca(OH)2 aM, khối lượng kết tủa tạo ra phụ thuộc vào thể tích khí CO2 (đktc) được biểu diễn bằng đồ thị sau: Giá trị của V1 là A. 6,72. B. 11,20. C. 10,08. D. 8,96. Câu 75: Cho các phát biểu sau: (a) Ở nhiệt độ thường, tripanmitin là chất rắn. (b) Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối bằng nhau. (c) Phân tử khối của một amin đơn chức luôn là một số chẵn. (d) Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân. (e) Tơ nitron bền và giữ nhiệt tốt nên thường được dùng để dệt vải may áo ấm. (g) Trong y học, axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
  3. Câu 76: Điện phân 150 ml dung dịch AgNO 3 1M (điện cực trơ) với cường độ dòng điện không đổi 2,68A sau thời gian t giờ thu được dung dịch X. Cho 12,6 gam Fe vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y, khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5) và 14,5 gam hỗn hợp kim loại. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, nước bay hơi không đáng kể. Giá trị của t là A. 0,8. B. 1,2. C. 1,0. D. 0,3. Câu 77: Tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa tristearin theo các bước sau: Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam tristearin và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH nồng độ 40%. Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp khoảng 30 phút và khuấy liên tục bằng đũa thủy tinh, thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi. Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ rồi để nguội. Phát biểu nào sau đây sai? A. Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nhẹ nổi lên. B. Sau bước 2, thu được chất lỏng đồng nhất. C. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl là làm tăng tốc độ cho phản ứng xà phòng hóa. D. Phần chất lỏng sau khi tách hết xà phòng hòa tan Cu(OH) 2 thành dung dịch màu xanh lam. Câu 78: Đốt cháy 16,92 gam hỗn hợp A gồm 3 este X, Y, Z đều mạch hở (trong đó Y và Z có cùng số nguyên tử cacbon và nY < nZ) bằng lượng O2 (vừa đủ), thu được CO2 và 11,88 gam nước. Mặt khác, đun nóng 16,92 gam A trong 240 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp B gồm 2 muối và hỗn hợp D o gồm 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. Đun nóng hỗn hợp D với H 2SO4 đặc ở 140 C thu được 5,088 gam hỗn hợp 3 ete (hiệu suất ete hóa của mỗi ancol đều là 80%). Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp A là A. 26,24%. B. 43,74%. C. 21,88%. D. 52,48%. Câu 79: Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z đều đa chức, no, mạch hở (M X < MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 5,7 gam E cần vừa đủ 5,488 lít khí O2, thu được 3,42 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 5,7 gam E với dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được muối T (có mạch cacbon không phân nhánh) và hỗn hợp hai ancol (đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng). Đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na2CO3, CO2 và 0,72 gam H2O. Phân tử khối của Y là A. 118. B. 132. C. 146. D. 160. Câu 80: Hỗn hợp E gồm chất X (C nH2n+4O4N2, là muối amoni của axit cacboxylic với amin) và chất hữu cơ Y (CmH2m+1O2N). Cho 26,15 gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,31 mol KOH, đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm ancol metylic, m gam hỗn hợp hai muối (trong đó có muối của một α-amino axit) và 5,376 lít hỗn hợp hai amin. Giá trị của m là A. 28,81. B. 22,87. C. 31,19. D. 27,83. HẾT
  4. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ THI I. CẤU TRÚC ĐỀ: Nhận biết Vận dụng Vận dụng Lớp MỤC LỤC TỔNG Thông hiểu thấp cao Este – lipit 3 2 2 7 Cacbohidrat 3 3 Amin – Aminoaxit - Protein 3 1 4 Polime và vật liệu 2 2 Đại cương kim loại 4 1 5 12 Kiềm – Kiềm thổ - Nhôm 6 1 7 Crom – Sắt 4 4 Phân biệt và nhận biết 0 Hoá học thực tiễn 1 1 2 Thực hành thí nghiệm Điện li 1 1 Phi kim 1 1 11 Đại cương - Hiđrocacbon 1 1 2 Ancol – Anđehit – Axit 0 Tổng hợp hoá vô cơ 1 1 Tổng hợp hoá hữu cơ 1 1 II. ĐÁNH GIÁ – NHẬN XÉT: - Cấu trúc: 65% lý thuyết (26 câu) + 35% bài tập (14 câu). - Nội dung: + Phần lớn là chương trình lớp 12 còn lại là của lớp 11. + Biên soạn sát với đề thi minh họa của bộ giáo dục THPTQG năm 2020.
  5. III. ĐÁP ÁN: Mã đề thi 016 41-B 42-C 43-D 44-B 45-D 46-D 47-B 48-A 49-D 50-B 51-D 52-A 53-D 54-C 55-C 56-A 57-B 58-B 59-C 60-C 61-A 62-B 63-D 64-A 65-C 66-B 67-A 68-B 69-A 70-A 71-B 72-B 73-B 74-D 75-B 76-C 77-C 78-A 79-C 80-D Bộ đề chuẩn cấu trúc tinh giản chuẩn cấu trúc Bộ liên hệ Zalo 0988 166 193 HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 59: Chọn C. Fe2O3 : x mol CO Fe : 2x mol  10 – 7,6 = 160x – 2x.56 x = 0,05 m = 10 – 160x = 2 (g) Al2O3 Al2O3 3190 bài tập Hóa theo 4 mức độ vận dụng Câu 65: Chọn C. Fe dư tác dụng với Cl2 thu được muối FeCl3 và Fe dư (lưu ý Fe chỉ tác dụng Fe Cl3 ở dạng dung dịch). Fe dư tác dụng với các dung dịch HNO3 loãng, HCl và CuSO4 đều tạo muối Fe(II). Câu 66: Chọn B. Polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là tơ lapsan và tơ nilon-7. Câu 69: Chọn A. C : x mol CO2 : x mol Đặt HNO3 Ca(OH)2 . X  Y BT: e  CaCO3 : 0,125a mol S: y mol  NO2 : 4x 6y mol BT: C x 0,125a mà 12.0,125a 32y 3,5a y 0,0625a Ta có: nY = 0,125a + (4.0,125a + 6.0,0625a) = 0,16 a = 0,16 Câu 70: Chọn A. 3a 4a 5a Đặt số mol các muối lần lượt là 3a, 4a, 5a mol nC H (OH) 0,08 a 0,02 3 5 3 3 C17HnCOO :8a 0,16mol Quy đổi E thành C15H31COO : 4a 0,08mol C3H5 : 0,08 mol 18.2 0,5n 2 mà nO2 .0,16 22,75.0,08 4,25.0,08 6,14 n 31,5 . Vậy mE = 68,4 (g) 2 Câu 71: Chọn C. (a) CaCO3 + 2HCl dư CaCl2 + CO2 + H2O. (b) Na2O + H2O 2NaOH và 2NaOH + Al2O3 NaAlO2 + 2H2O (vừa đủ). (c) Ag không tan trong dung dịch HCl dư. (d) Na không tác dụng được với dung dịch NaCl nhưng tan được nhờ có H2O có trong dung dịch. (e) Cu + 2FeCl3 CuCl2 + 2FeCl2 (vừa đủ). Vậy số thí nghiệm có sự hòa tan chất rắn là a, b, d, e. Câu 72: Chọn B. Từ dữ kiện muối ta suy ra X có dạng R1-OOC-R-COO-R2 và kX = 3 X có 1 liên kết C=C. Hai chất hữu cơ Z và T có cùng số nguyên tử cacbon (ít nhất từ 2C trở lên) X là C2H5-OOC-CH2-COO-CH=CH2, Z là CH3CHO và T là C2H5OH. o B. Sai, Đun C2H5OH với H2SO4 đặc (ở 140 C) thu được ete (C2H5OC2H5) và H2O. Câu 73: Chọn B. Hỗn hợp khí X gồm C2H2 (x mol), CH4 (y mol) và H2 (z mol)
  6. x y z 0,2 Chia thành 2 phần, ta có: và số mol 2 khí bằng nhau y = z (x không thể có cùng x 0,1(24 gam C2Ag2 ) mol với y hay z vì lúc đó tổng mol các khí lớn hơn 0,2) y = z = 0,05 Đốt cháy Y cũng chính là đốt cháy hỗn hợp ban đầu nO2 2,5x 2y 0,5z 0,375 mol V 8,4 (l) Câu 74: Chọn D. V 3a Tại thể tích CO2 là V thì: 22,4 100 V1 8a Tại thể tích CO2 là V1 thì: nCa(OH) (*) 22,4 100 2 V 12,32 2a 16a 3a 2a Tại thể tích CO2 là V + 12,32 thì: 2nCa(OH) 0,55 a 5 2 22,4 100 100 100 100 Thay a vào (*) suy ra V1 = 8,96. Câu 75: Chọn B. (b) Sai, Phân tử khối xenlulozơ lớn hơn tinh bột. (c) Sai, Phân tử khối của một amin đơn chức là một số lẻ. Câu 76: Chọn C. Tại catot Tại anot + + Ag + 1e → Ag 2H2O → 4H + 4e + O2 4a → 4a 4a ← 4a BT:Ag Dung dịch Y chứa n 0,15  n 0,15 4a và n 4a NO3 Ag HNO3 nH BT:Ag BT:e 3nNO nAg Ta có: nNO a  nAg 0,15 4a  nFe(p­) 0,075 0,5a 4 2 mà 56nFe dư + 108nAg = 14,5 a = 0,025 mol ne = 0,1 mol t = 1h. Câu 77: Chọn C. A. Đúng, Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nhẹ nổi lên trên bề mặt của chất lỏng đó là xà phòng và phần chất lỏng ở dưới là NaCl và glixerol. B. Đúng, Sau bước 2, các chất được tạo thành sau phản ứng xà phòng hoá hoà tan với nhau nên lúc này trong bát sứ thu được chất lỏng đồng nhất. C. Sai, Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hoà là để kết tinh xà phòng lên trên bề mặt chất lỏng. D. Đúng, Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm có chứa glixerol hoà tan được Cu(OH) 2 thành dung dịch có màu xanh lam. Câu 78: Chọn A. nH O 0,66 mol Xét quá trình đốt cháy: 2 nCOO n NaOH 0,24 mol BTKL m 12n 2n 16.2.n 16,92 n 0,66 mol (bằng với số mol H O) A CO2 H2O COO CO2 2 X; Y; Z đều no, đơn chức, mạch hở. 0,66 Ta có: XC là HCOOCH 2,75 3 (vì Y và Z cùng C nên có số C lớn hơn 2) A 0,24 Vì phản ứng thủy phân thu được 2 muối và 2 ancol đồng đẳng kế tiếp Y là HCOOC 2H5 và Z là CH3COOCH3 0,24 5,088 Ta có: n 0,24 mol n 0,12 mol BTKL m 0,12.18 8,52 (g) ancol H2O 2 ancol 80% nX nY nZ 0,24 nX 0,06 Lập hệ sau: 60nX 74nY 74nZ 16,92 nY 0,06 %mY 26,24% 32.(nX nZ ) 46nY 8,52 nZ 0,12
  7. Câu 79: Chọn C. BTKL  nCO 0,23mol Xét quá trình đốt cháy 6,46 gam hỗn hợp E ta có: 2 BT:O  nCOO 0,08mol n + Áp dụng công thức: n n (k 1).n n n 0,04 n 0,04mol k COO 2 CO2 H2O E COO E E nE Vậy hỗn hợp E gồm các este hai chức được tạo bởi axit cacboxylic no hai chức. Phản ứng thủy phân: E + 2NaOH R(COONa)2 + 2R’OH H O : 0,04mol 2 0,04.2 O2 Đốt muối thu được là: R(COONa)2 : 0,04 mol  CO2 HR 2 (R : CH2 ) 0,04 Na 2CO3 : 0,04 mol Ta có: nancol = 0,08 mol BT:C CH3OH  0,23 0,08.C(ancol) 0,04.3 C(ancol) 1,375 C2H5OH Vậy X: CH2(COOCH3)2; Y: CH3-OOC-CH2-COO-C2H5 (MY = 146) và Z: CH2(COOC2H5)2 Câu 80: Chọn D. X có dạng R1-NH3-OOC-R-COO-NH3-R2 (a mol) và Y có dạng H2N-R’-COO-CH3 (b mol) X thủy phân trong dung dịch NaOH thu được 2 amin 2a = 0,24 a = 0,12 mà 2a + b = 0,31 b = 0,07 Ta có: 0,12.(14n + 96) + 0,07.(14m + 47) = 26,15 12n + 7m = 81 n = 5; m = 3 (cặp duy nhất) Muối thu được gồm (COOK) 2: 0,12 mol và H2NCH2COOK: 0,07 mol m = 27,83 (g). HẾT