Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học - Đề số 19 (Có đáp án)

docx 8 trang thaodu 3340
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học - Đề số 19 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_sinh_hoc_de_so_19_co_dap_an.docx

Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học - Đề số 19 (Có đáp án)

  1. ĐỀ ÔN LUYỆN THPT QUỐC GIA MÔN SINH - ĐỀ 19 Câu 1: Giấy clorua côban khi ướt sẽ có màu hồng, khi khô có màu xanh sáng. Người ta ép giấy tẩm clorua côban khô vào hai mặt lá khoai lang. Kết luận nào dưới đây là chính xác: A. Miếng giấy tẩm clorua côban ở mặt trên lá sẽ hồng hơn. B. Miếng giấy tẩm clorua côban ở mặt dưới lá sẽ hồng hơn. C. Tốc độ chuyển màu của miếng giấy clorua côban ở hai mặt lá như nhau. D. Tốc độ chuyển màu của miếng giấy clorua côban ở hai mặt lá phụ thuộc vào lá già hay lá non. Câu 2: Cây hấp thụ được Nitơ dưới những dạng nào dưới đây - + I. NO II. NO2. III. NO3 IV. NH4 A. I, II B. II, IV C. III, IV D. I,IV Câu 3: Trật tự gen sau đây là trật tự các gen trên cùng một NST thu được từ các quần thể ruồi giấm ở bốn vùng địa lý khác nhau: (1) ABCDEFGHI (3) ABFEDCGHI (2) HEFBAGCDI (4) ABFEHGCDI Giả sử trình tự (1) là trình tự ở quần thể xuất phát, các trình tự (2), (3) và (4) là do đột biến. Trật tự nào dưới đây phán ánh đúng nhất trình tự đột biến xảy ra? A. (1)→(4) → (3) → (2) B. (1) → (2) → (3) → (4) C. (1) → (3) → (4) → (2) D. (1) → (3) → (2) → (4) Câu 4: Những động vật nào sau đây phát triển qua biến thái hoàn toàn ? A. Bướm, châu chấu, gián. B. Bướm, ruồi, ong, lưỡng cư. C. Ruồi, ong, châu chấu. D. Lưỡng cư, bò sát, châu chấu. Câu 5: Yếu tố trực tiếp chi phối số lượng cá thể của quần thể làm kích thước quần thể trong tự nhiên thường bị biến động là A. Mức xuất cư và mức nhập cư. B. Mức sinh sản và mức tử vong. C. Kiểu tăng trưởng và kiểu phân bố của quần thể. D. Nguồn sống và không gian sống. Câu 6: Vào cuối những năm 1950, Meselson và Stahl nuôi vi khuẩn trong một môi trường có chứa nitơ nặng ( N15 ) và sau đó chuyển chúng vào một môi trường chứa nitơ nhẹ ( N14 ) . Kết quả dự kiến nào trong hình bên là phù hợp nhất với kết quả thu được sau khi ADN sao chép một đợt trong môi trường chỉ chứ N14 ? A. Hình B B. Hình D C. Hình A D. Hình C Câu 7: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau: (I) AaBb x aabb. (II) aaBb x AaBB (III) aaBb x aaBb ( IV) AABb x AaBb (V) AaBb x AaBB (VI) AaBb x aaBb (VII) AAbb x aaBb (VIII) Aabb x aaBb Theo lý thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có hai loại kiểu hình? A. 6 B. 4 C. 5 D. 3 Câu 8: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Biêt không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyêt, phép lai AaBb ×Aabb cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ : A. 37,50% B. 18,75% C. 6.25% D. 56,25%
  2. Câu 9: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, lưỡng cư và côn trùng phát sinh ở kì nào sau đây? A. Kỉ Silua. B. Kỉ Đêvôn. C. Kỉ Pecmi. D. Kỉ Ocđôvic. Câu 10: Bảng dưới đây cho biết một số ví dụ về ứng dụng của di truyền học trong chọn giống: Cột A Cột B 1. Sinh vật chuyển gen a. Giống lúa lùn có năng suất cao được tạo ra từ giống lúa Peta của Indonexia và giống lúa của Đài Loan 2. Công nghệ tế bào thực vật b. Trong sinh đôi cùng trứng: hợp tử trong lần phân chia đầu tiên bị tách ra thành nhiều phôi riêng biệt và phát triển các cá thể giống nhau 3. Phương pháp gây đột biến c. Giống dâu tằm tứ bội được tạo ra từ giống dâu tằm lưỡng bội 4. Tạo giống dựa trên nguồn biến d. Nuôi cấy hạt phấn chưa thụ tinh trong ống nghiệm rồi dị tổ hợp cho phát triển thành cây đơn bội, sau đó xử lí hóa chất tạo thành cây lưỡng bội, sau đó xử lí hóa chất tạo thành cây lưỡng bội hoàn chỉnh 5. Nhân bản vô tính trong tự e. Cừu sản sinh protein người trong sữa nhiên Trong các tổ hợp ghép đôi ở các phương án dưới đây, phương án nào đúng? A. 1-b, 2-c, 3-a, 4-e, 5-d B. 1-b, 2-a, 3-c, 4-d, 5-e. C. 1-e, 2-d, 3-c, 4-a, 5-b. D. 1-e, 2-c, 3-a, 4-d, 5-b. Câu 11: Các hình thức sử dụng tài nguyên thiên nhiên: I. Sử dụng năng lượng gió để sản xuất điện. II. Sử dụng tối đa các nguồn nước. III. Tăng cường trồng rừng để cung cấp đủ nhu cầu cho sinh hoạt và phát triển công nghiệp. IV. Thực hiện các biện pháp: tránh bỏ hoang đất, chống xói mòn và chống ngập mặn cho đất. Trong các hình thức trên, có bao nhiêu hình thức sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 12: Trong một lần đi xem xiếc, bạn M thấy một tiếc mục: chó làm toán. Khi khán giả ra các phép toán nhỏ hơn 10, các con chó có thể sủa đúng kết quả . Theo bạn, nhận định nào sau đây về tiết mục mà bạn M đã xem ở trên là chính xác? A. Chó có hệ thần kinh dạng ống, được thuần hóa nhiều năm nên có thể tiếp thu các kĩ năng tính toán ở mức độ thấp. B. Chó không có khả năng làm toán, tiết mục là do người điều khiển ra hiệu cho chó sủa ( do chó được huấn luyện ) C. Chó khả năng làm toán, người huấn luyện viên luyện tập cho chó nghe các số từ 1 đến 10 và làm các phép toán đơn giản. D. Chó không có khả năng làm toán, chúng chỉ sủa một cách ngẫu nhiên. Câu 13: Cho các hiện tượng sau đây liên quan đến hoocmôn nào? Hiện tượng Hoocmôn 1. Người trưởng thành cao 120cm, người cân đối. (1) 2. Quá trình biến đổi sâu thành nhộng bị ức chế. (2) 3. Bệnh nhân bị lồi mắt, tim đập nhanh, thân nhiệt tăng, hồi hộp, lo lắng, mất (3) ngủ.
  3. 4. Gà trống phát triển không bình thường: mào nhỏ, cựa không phát triển, (4) không biết gáy, mất bản năng sinh dục. Hoocmôn (1) , (2), (3) và (4) lần lượt là: A. Hoocmôn sinh trưởng, Junvenin, Tirôxin, Testostêrôn. B. Hoocmôn sinh trưởng, Testostêrôn, Tirôxin, Junvenin. C. Testostêrôn, Junvenin, Tirôxin, Hoocmôn sinh trưởng. D. Hoocmôn sinh trưởng, Tirôxin, Junvenin, Testostêrôn. Câu 14: Trong sản xuất nông nghiệp để tăng hàm lượng đạm trong đất, người ta sử dụng mối quan hệ: A. Giữa các loài thực vật và vi khuẩn sống trong cơ thể thực vật. B. Giữa tảo và nấm sợi tạo địa y. C. Giữa vi khuẩn tạo nốt sần và rễ cây họ đậu. D. Giữa rêu và cây lúa. Câu 15: Tiêu hóa hóa học trong ống tiêu hóa ở người không diễn ra ở : A. Ruột già B. Miệng C. Dạ dày D. Ruột non. Câu 16: Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai? I. Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của opêron Lac. II. Vùng vận hành (0) là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã, III. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) vẫn có thể phiên mã. IV. Khi gen cấu trúc A và gen cấu trúc Z đều phiên mã 10 lần thì gen cấu trúc Y cũng phiên mã 10 lần. A. 1 B. 4 C. 2 D. 3 Câu 17: Trong các nội dung sau đây, nội dung nào là điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi – Vanbec? A. Các cá thể trong quần thể có thể xảy ra hiện tượng tự thụ. B. Quần thể chịu tác động của chọn lọc tự nhiên. C. Quần thể được cách li với các quần thể khác. D. Trong quần thể sức sống của các cá thể không giống nhau. Câu 18: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, loại biến dị nào sau đây là nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hóa? A. Thường biến. B. Đột biến gen. C. Đột biến nhiễm sắc thể. D. Biến dị tổ hợp. Câu 19: Nhân tố nào sau đây là nhân tố sinh thái hữu sinh? A. Động vật. B. Độ pH. C. Ánh sáng. D. Nhiệt độ. Câu 20: Pt/c : ♂ chuột đen x ♀ chuột nâu, F1: 12 con. Các alen màu đen là trội so với alen lông màu nâu. Dự đoán tỉ lệ phân li tính trạng màu sắc và giới tính ở F1 là: A. 6 ♂ chuột đen - 6 ♀ chuột nâu B. 6 ♂ chuột nâu - 6 ♀ chuột đen C. 9 ♂ chuột đen - 3 ♀ chuột nâu D. 12 ♂ chuột đen Câu 21: Ở một loài thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Quần thể ban đầu có số cây thân thấp chiếm 10%, tần sô alen B bằng 0,6 thì số cây thân cao dị hợp chiếm tỉ lệ. A. 10% B. 48% C. 30% D. 60% Câu 22: Dùng cônsixin để xử lý các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. Cho các thể tứ bội trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây tứ bội giảm phân đều cho giao tử 2n, tính theo lý thuyết thì tỷ lệ phân li kiểu gen ở đời con là: A. 1AAAA : 8AAAa : 8AAaa : 18Aaaa : 1aaaa B. 1AAAA : 18AAAa : 8AAaa : 8Aaaa : 1aaaa
  4. C. 1AAAA : 4AAAa : 6AAaa : 4Aaaa : 1aaaa D. 8AAAa : 18AAaa : 1AAAA : 8Aaaa : 1aaaa Câu 23: Có bao nhiêu phát biểu sau đúng khi nói về hoạt động của hệ mạch? I. Tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng, tim đập chậm và yếu làm huyết áp giảm.Đ II. Khi cơ thể mất máu thì huyết áp giảm.Đ III. Vận tốc máu trong các đoạn mạch của hệ mạch liên quan chủ yếu đến tổng tiết diện của mạch và chênh lệch huyết áp giữa hai đầu đoạn mạch.Đ IV. Huyết áp là áp lực máu tác dụng lên thành mạch. Đ A. 1 B. 4 C. 2 D. 3 Câu 24: Người mắc hội chứng bệnh nào sau đây là thể một? A. Hội chứng Đao. B. Hội chứng Tơcnơ. C. Hội chứng Claiphentơ. D. Hội chứng AIDS. Câu 25: Khi nói về quá trình phiên mã, phát biểu nào sau đây đúng? A. Enzim xúc tác cho quá trình phiên mã là ADN pôlimeraza. B. Trong quá trình phiên mã có sự tham gia của ribôxôm. C. Trong quá trình phiên mã, phân tử ARN được tổng hợp theo chiều 5’ —> 3’. D. Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tác bán bảo tồn. Câu 26: Nhóm động vật nào sau đây khi thở ra và hít vào đều có không khí giàu oxi đi qua phổi? A. Chim B. Lưỡng cư C. Bò sát D. Thú Câu 27: Để xác định quy luật di truyền chi phối sự hình thành màu sắc hoa một nhà khoa học đã tiến hành các phép lai sau: Phép lai 1: Lai hai dòng thuần chủng hoa trắng (1) với dòng hoa trắng (2) thu được F1 100% hoa trắng. Phép lai 2: Lai hai dòng thuần chủng hoa trắng (2) với dòng hoa trắng (3) thu được F1 100% hoa trắng. Phép lai 3: Lai hai dòng thuần chủng hoa trắng (1) với dòng hoa trắng (3) thu được F1 100% hoa xanh. Biết quá trình phát sinh giao tử không xảy ra đột biến. Kết luận nào sau đây là chính xác? A. Cho cây hoa xanh ở phép lai 3 lai với dòng hoa trắng (1) hoặc (2) đời con đều cho 25% hoa xanh. B. Màu sắc hoa được quy định bởi một gen có nhiều alen. C. Nếu cho các cây hoa xanh ở phép lai 3 tự thụ phấn thì kiểu hình hoa trắng ở đời con chiếm 43,75%. D. Tính trạng màu sắc hoa do gen ngoài nhân quy định. Câu 28: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa hồng (P) giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu sau đây không đúng? A. F2 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ. B. Trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 1/3. C. Cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 4 cây hoa đỏ : 4 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. D. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2, thu được F3 có số cây hoa hồng chiếm tỉ lệ 10/27. Câu 29: Cho gà trống lông sọc, màu xám giao phối với gà mái có cùng kiểu hình. Ở F1 thu được tỉ lệ: 37,5% gà trống lông sọc, màu xám : 12,5% gà trống lông sọc, màu vàng : 15% gà mái lông sọc, màu xám: 3,75% gà mái lông trơn, màu xám : 21,25% gà mái lông trơn, màu vàng: 10% gà mái lông sọc, màu vàng. Nếu cho gà trống ở P lai phân tích thì trong số những phát biểu dưới đây về tỷ lệ kiểu hình ở thế hệ con, phát biểu đúng là
  5. A. Tỷ lệ gà mái lông sọc, màu vàng là 30%. S15% B. Tỷ lệ gà mái lông sọc, màu xám là 10%. C. Tỷ lệ gà mái lông sọc, màu xám bằng tỷ lệ gà mái lông trơn, màu vàng. D. Tỷ lệ gà mái lông trơn, màu xám bằng tỷ lệ gà mái lông trơn, màu vàng. Câu 30: Xét 2 cá thể thuộc 2 loài thực vật lưỡng tính khác nhau: Cá thể thứ nhất có kiểu gen AabbDd, cá thể thứ hai có kiểu gen HhMmEe. Cho các phát biểu sau đây : I. Bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn riêng rẽ của từng cá thể sẽ thu được tối đa là 12 dòng thuần chủng về tất cả các cặp gen (4+8) II. Bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào sinh dưỡng riêng rẽ của từng cá thể sẽ không thể thu được dòng thuần chủng III. Bằng phương pháp dung hợp tế bào trần chỉ có thể thu được một kiểu gen tứ bội duy nhất là AabbDdMmEe IV. Bằng phương pháp lai xa kết hợp với gây đa bội hóa con lai sẽ thu được 32 dòng thuần chủng về tất cả các cặp gen Số phát biểu không đúng là A. 1 B. 4 C. 2 D. 3 Câu 31: Ở một loài thực vật tự thụ phấn, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Một quần thể ( P ) có cấu trúc di truyền là 0,2 AABb : 0,1 aaBb : 0,5 aabb: 0,2 aaBB. Biết không có xảy ra đột biến, sự biểu hiện của kiểu gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định không chính xác? I. Ở F1, có xuất hiện tối đa 4 kiểu gen đồng hợp.Đ II. Ở F1 , xuất hiện tối đa 8 kiểu gen các nhau.S6 III. Ở F1 , tỉ lệ các cây thân thấp bằng tỉ lệ các cây hoa trắng. S vì thân tháp 0,8 hoa trắng là 0,575 IV. Ở F1, trong tổng số các cây thân cao, hoa đỏ, các cây có kiểu gen dị hợp chiếm 1/6. S 2/3 V. Ở F1, trong tổng số các cây hoa đỏ, các cây thân thấp chiếm tỉ lệ 11/17.D A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 32: Cho bảng liệt kê tỉ lệ tương đối của các bazonito có trong thành phần axit nucleic được tách chiết từ các loài khác nhau: Loại A đênin Guanin Timin Xitozin Uraxin I 21 29 21 29 0 II 29 21 29 21 0 III 21 21 29 29 0 IV 21 29 0 29 21 V 21 29 0 21 29 Đặc điểm cấu trúc vật chất di truyền các loài nêu trên , thì có bao nhiêu kết luận nào đúng ? I. ADN loài II có cấu trúc kém bền vững và nhiệt độ nóng chảy thấp hơn loài I Đ II. Loài III có ADN là mạch kép S đơn III. Loài IV có vật chất di truyền là ARN S kép IV. Loài V có vật chất di truyền là ARN mạch kép S đơn V A. 2 B. 4 C. 3 D. 5 Câu 33: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng. Các gen trên thuộc nhiễm sắc thể thường. Cho P thuần chủng, mang hai cặp tính trạng tương phản lai với nhau thu được F1 100% cây
  6. thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có 1000 cây, gồm 4 kiểu hình khác nhau trong đó số cây cao hoa trắng là 2464. Biết không xảy ra đột biến, diễn biến nhiễm sắc thể ở hai giới hoàn toàn giống nhau, sự biểu hiện của kiểu gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định sai? I. Ở F2 , số lượng các cây có thành phần gen (AA, bb) bằng số lượng các cây có thành phần gen (aa, BB). Đ II. Ở F2 , số cây thân cao, hoa đỏ dị hợp hai cặp gen là 3944 cây. Đ III. Hai cặp gen qui định hai cặp tính trạng đang xét nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng.Đ IV. Ở F2 , tỉ lệ các cây có kiểu gen dị hợp hai cặp gen luôn bằng tổng tỉ lệ các cây có kiểu gen đồng lặn mà không phụ thuộc vào tần số hoán vị gen của các cây F1 S GẤP ĐÔI A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 34: Ở 1 loài động vật có vú, xét tính trạng màu sắc lông do 2 cặp gen qui định (A, a và B, b). Khi cho lai giữa một cá thể đực có kiểu hình lông hung với một cá thể cái có kiểu hình lông trắng đều có kiểu gen thuần chủng, F1 thu được 100% lông hung. Cho F1 ngẫu phối thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 37,5% con đực lông hung: 18,75% con cái lông hung: 12,5% con đực lông trắng: 31,25% con cái lông trắng. Cho các phát biểu sau đây: I. Kiểu gen con đực F1 là AaXBY hoặc BbXAY. Sai, con cái II. Kiểu gen con cái F1 là AaXBXb hoặc BbXAXa. Sai, con đực III. Nếu lấy những con lông hung ở đời F2 cho ngẫu phối thì tỉ lệ con đực lông hung ở F3 là 4/9. Đ IV Con đực lông trắng F2 có 4 loại kiểu gen. Sai,2 Số phát biểu đúng là A. 4 B. 3 C. 1 D. 2 AB CD AB CD Câu 35: Cho cơ thể có kiểu gen , cặp có hoán vị gen xảy ra, còn cặp liên kết hoàn ab cd ab cd toàn. Cho các phát biểu sau: I. Nếu 2 cặp gen phân li bình thường trong quá trình giảm phân thì số loại giao tử tạo ra từ cơ thể trên là 8. AB CD II. Nếu ở một số tế bào cặp không phân li trong giảm phân 2, cặp giảm phân bình thường thì ab cd số loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể trên là 22 CD CD III. Cặp không phân li trong giảm phân 1, khi kết thúc giảm phân 2 cặp này sẽ tạo ra giao tử: , cd CD cd , 0 cd AB AB IV. Nếu ở một số tế bào cặp không phân li trong giảm phân 1 thì cơ thể có kiểu gen tạo ra tối ab ab đa 9 loại giao tử. Có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 36: Cho sơ đồ giới hạn sinh thái của 3 loài sinh vật và một số nhận xét như sau :
  7. I. Loài 3 được xem là loài ưa nhiệt, đồng thời là loài hẹp nhiệt nhất trong 3 loài Đ II. Loài 2 thường có vùng phân bố rộng nhất trong 3 loài Đ III. Sự cạnh tranh giữa loài 1 và 2 diễn ra mạnh hơn so với giữa loài 2 và 3 do có sự trùng lặp ổ sinh thái nhiều hơn Đ IV. Khi nhiệt độ xuống dưới 100C thì chỉ có một loài có khả năng sống sót Đ Số phát biểu đúng là : A. 3 B. 4 C. 2 D. 1 Câu 37: Ở một loài giao phối xét hai cặp nhiễm sắc thể thường, trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét một gen với 2 alen trội lặn hoàn toàn, mỗi gen qui định một tính trạng và tác động riêng rẽ, không xảy ra đột biến. Không xét tới giới tính phép lai, quần thể lưỡng bội của loài có nhiều nhất bao nhiêu phép lai có thể cho đời con có sự phân tính về kiểu hình ? A. 20 phép lai. B. 16 phép lai. C. 29 phép lai D. 25 phép lai. Câu 38: Ở cà chua, alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định quả vàng.Cặp bố mẹ thuần chủng, cây quả đỏ lai với cây quả vàng thu được F1, F1 tự thụ phấn được F2. Có bao nhiêu nhận định sau đây là sai? I. Trên cây F1 , tất cả đều có quả đỏ có thể chứa các hạt mang kiểu gen BB bên trong. II. Trên cây F1 , tất cả đều có quả đỏ có thể chứa các hạt mang kiểu gen Bb bên trong. III. Trên cây F1 , tất cả đều có quả đỏ có thể chứa các hạt mang kiểu gen bb bên trong. IV. Trên cây F1 , vừa có các quả đỏ, vừa có các quả vàng với tỉ lệ 3 đỏ: 1 vàng. V . Trên cây F1 chỉ có quả vàng chứa các hạt mang kiểu gen bb bên trong. A. 4 B. 1 C. 3 D. 2 Câu 39: Ở loài bướm, màu cánh được xác định bởi một locut gồm ba alen: C (cánh đen) > cg (cánh xám) > c (cánh trắng). Trong một đợt điều tra một quần thể bướm lớn sống ở Rớo Cuarto, người ta thu được kết quả như sau: Cánh đen Cánh xám Cánh trắng 4500 con 1440 con 60 con Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng ? I. Quần thể trên đã đạt trạng thái cân bằng di tuyền. Đ II. Nếu cho các cá thể quần thể trên giao phối ngẫu nhiên với nhau thì tần số alen qui định cánh đen, cánh xám, cánh trắng ở thế hệ F5 lần lượt là 0.4, 0.5, 0.1. S III. Giả sử trong quần thể, những cá thể cùng màu chỉ giao phối với nhau thì tỉ lệ cá thể cánh trắng ở thế hệ F2 thu được là 0.055. Đ
  8. IV. Giả sử trong quần thể các cá thể có sức sống không giống nhau, tỉ lệ sống sót của các cá thể cánh đen có kiểu gen đồng hợp tử là 30% (các cá thể có kiểu gen còn lại có tỉ lệ sống sót là 100% ) thì số cá thể cánh trắng ở thế hệ sau là 18/1089 S A. 1 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 40: Cho sơ đồ phả hệ sau đây về sự di truyền của một bệnh M và bệnh máu khó đông ở người. Biết rằng đối với tính trạng bệnh M, tỉ lệ người mang gen gây bệnh trong số những người bình 1 thường trong quần thể là . Quần thể người này 9 đang ở trạng thái cân bằng di truyền tính trạng máu khó đông với tỉ lệ người mắc bệnh máu khó 1 đông ở nam giới là . 10 Xét các dự đoán sau : I. Có 7 người trong phả hệ trên xác định được chính xác kiểu gen về bệnh máu khó đông. 1,2,3,5,7,8,11,13. S II. Có thể có tối đa 7 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp trội về tính trạng bệnh M. Tối đa ở đây nghĩa là ko chắc chắn, 1,7,8,9,11,12,13 Đ III. Xác suất cặp vợ chồng thứ 12 – 13 sinh 1 đứa con trai đầu lòng không bị cả 2 bệnh trên là 40,86%.S 40,91 IV. Khả năng người con gái số 9 mang kiểu gen dị hợp về cả hai tính trạng là 6,06%. S 2/3*1/4 LÀ 16,67% Số dự đoán đúng là: A. 1 B. 3 C. 2 D. 4