Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2019 (Lần 3) - Mã đề 137 - Trường THPT TH Cao Nguyên (Có đáp án)

doc 7 trang thaodu 6290
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2019 (Lần 3) - Mã đề 137 - Trường THPT TH Cao Nguyên (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_sinh_hoc_nam_2019_lan_3_ma_de_1.doc

Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2019 (Lần 3) - Mã đề 137 - Trường THPT TH Cao Nguyên (Có đáp án)

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2019 (LẦN 3) TRƯỜNG THPT TH CAO NGUYÊN Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Đề thi có 06 trang-40 câu trắc nghiệm) Mã đề thi: 137 Họ và tên thí sinh Số báo danh . Câu 1: Một Opêron Lac ở Ecoli, khi môi trờng không có lactôzơ nhưng enzim chuyển hóa lactôzơ vẫn được tạo ra. Một học sinh đã đưa ra một số giải thích cho hiện tượng trên như sau, nhận định nào chưa đúng? A. Do gen điều hòa (R) bị đột biến tạo ra protein ức chế có cấu hình bị thay đổi. B. Do gen điều hòa (R) bị đột biến nên không tạo được protein ức chế. C. Do vùng vận hành (O) bị đột biến nên không liên kết được với protein ức chế. D. Do gen cấu trúc (Z, Y, A) bị đột biến làm tăng khả năng biểu hiện của gen. Câu 2: Những con voi trong vườn bách thú là: A. tập hợp cá thể voi B. quần xã C. quần thể D. hệ sinh thái Câu 3: Đột biến gen là: A. Rối loạn quá trình tự nhân đôi của một gen hoặc một số gen. B. Phát sinh một hoặc số alen mới từ một gen. C. Biến đổi ở một hoặc vài cặp nucleotit của gen. D. Biến đổi ở một hoặc vài cặp tính trạng của cơ thể. Câu 4: Thành phần hữu sinh của hệ sinh thái gồm: A. sinh vật tiêu thụ bậc 1, sinh vật tiêu thụ bậc 2, sinh vật phân giải B. sinh vật sản xuất, sinh vật phân giải C. sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ D. sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải Câu 5: Nhận định nào sau đây về quá trình tự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực là không đúng: A. Enzim mồi thực hiện tổng hợp đoạn mồi theo chiều 5’ 3’. B. Enzim nối (ligaza) nối tác động trên cả hai mạch mới tổng hợp. C. Chỉ sử dụng các nuclêôtit tự do trong tế bào là A, T, G, X. D. Mỗi điểm khởi đầu quá trình tự nhân đôi hình thành nên 1 đơn vị tự nhân đôi. Câu 6: Đột biến số lượng NST bao gồm 2 dạng là: A. đột biến cấu trúc và đột biến số lượng. B. đa bội chẵn và đa bội lẻ. C. lệch bội và đa bội. D. tự đa bội và dị đa bội. Câu 7: Quan hệ dinh dưỡng trong quần xã cho biết: A. mức độ tiêu thụ các chất hữu cơ của các sinh vật B. nguồn thức ăn của các sinh vật tiêu thụ C. mức độ gần gũi giữa các cá thể trong quần xã D. con đường trao đổi vật chất và năng lượng trong quần xã Câu 8: Bộ phận điều khiển trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là: A. Các cơ quan dinh dường như: thận, gan, tim, mạch máu B. Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm. C. Trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết D. Cơ quan sinh sản Câu 9: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quá trình hô hấp ở thực vật: A. Hô hấp hiếu khí bao gồm chu trình Crep và chuỗi truyền êlectron xảy ra trong ti thể. B. Giai đoạn đường phân xảy ra trong ti thể. C. Chu trình Crep diễn ra trên màng ngoài ti thể. D. Trong quá trình hô hấp, toàn bộ năng lượng giải phóng ra được tích lũy trong ATP. Câu 10: Trong đại Cổ sinh, thực vật phát sinh ở kỉ: Trang 1/7 - Mã đề thi 137
  2. A. Silua. B. Đê vôn. C. Cacbon. D. Ôcđovic. Câu 11: Mức xoắn 1 trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực gọi là A. sợi nhiễm sắc. B. sợi cơ bản. C. sợi siêu xoắn. D. nuclêôxôm. Câu 12: Phát biểu nào sau đây đúng: A. Huyết áp tâm trương được đo ứng với lúc tim giãn và có giá trị lớn nhất. B. Vận tốc máu là áp lực của máu tác động lên thành mạch. C. Dịch tuần hoàn gồm máu hoặc hỗn hợp máu và dịch mô D. Hệ tuần hoàn của động vật gồm 2 thành phần là tim và hệ mạch Câu 13: Ở thực vật, A qui định hoa đỏ; a qui định hoa trắng. Thế hệ P có tỉ lệ kiểu hình 9 hoa đỏ và 1 hoa trắng, sau 3 thế hê tự thụ, ở F3 cây có kiểu gen dị hợp chiếm 7,5%. Theo lí thuyết, cấu trúc P là? A. 0,3AA: 0,6Aa: 0,laa B. 0,5AA: 0,3Aa: 0,2aa C. 0,1AA: 0,4Aa: 0,5aa D. 0,9AA: 0,05Aa: 0,05aa Câu 14: Ở người, nhóm máu ABO do gen có 3 alen IA, IB, IO qui định. Bố có nhóm máu AB, sinh con có nhóm máu AB, nhóm máu nào dưới đây chắc chắn không phải là nhóm máu của người mẹ? A. Nhóm máu B. B. Nhóm máu AB. C. Nhóm máu A. D. Nhóm máu O. Câu 15: Trong quang hợp nếu pha sáng bị ngừng trệ thì sản phẩm nào trong pha tối sẽ tăng? A. Tinh bột B. AlPG C. APG D. Ribulozơ – 1,5– điP. Câu 16: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quá trình hô hấp ở thực vật? A. Giai đoạn đường phân xảy ra trong ti thể. B. Chu trình Crep diễn ra trên màng ngoài ti thể. C. Hô hấp hiếu khí bao gồm chu trình Crep và chuỗi truyền êlectron xảy ra trong ti thể. D. Trong quá trình hô hấp, toàn bộ năng lượng giải phóng ra được tích lũy trong ATP. Câu 17: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về quá trình hình thành loài mới: (1). Các cơ chế cách li có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới. (2). Lai xa và đa bội hóa là con đường hình thành loài không cần có sự cách ly sinh sản. (3). Hình thành loài bằng con đường sinh thái không cần có sự cách li về địa lý. (4). Trước khi hình thành loài mới nhất thiết phải hình thành quần thể thích nghi. A. (1), (3), (4) B. (1), (3) C. (2), (3) D. (1), (2), (3). Câu 18: Một phân tử mARN dài 2040A0 được tách ra từ vi khuẩn E. coli có tỉ lệ các loại nuclêôtit A, G, U và X lần lượt là 20%, 15%, 40% và 25%. Người ta sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một đoạn ADN có chiều dài bằng chiều dài phân tử mARN. Tính theo lí thuyết, nhận định nào sau đây sai? A. Số ribonucleotit loại A của phân tử mARN trên là 120. B. số lượng nuclêôtit loại A cần phải cung cấp cho quá trình tông hợp một đoạn ADN trên là 360. C. Phân tử AND được tổng hợp có số liên kết hidro là 1440 D. Số liên kết cộng hóa trị của phân tử AND được tổng hợp từ mARN trên là 1200 Câu 19: Dưới đây là 1 số đặc điểm của hệ sinh thái ở vĩ độ cao và hệ sinh thái ở vĩ độ thấp. Đặc điểm nào không có ở hệ sinh thái ở vĩ độ cao? A. Năng suất sinh học trung bình hằng năm cao. B. Thành phần loài đa dạng. C. Thành phần loài kém đa dạng. D. Nhiệt độ trong năm dao động với biên độ lớn. Câu 20: Ở người, alen A qui định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen a qui định bệnh máu khó đông. Một người phụ nữ bình thường kết hôn với người đàn ông bị bệnh máu khó đông, họ sinh ra người con vừa bị bệnh máu khó đông, vừa mắc hội chứng Claiphentơ. Biết răng không xảy ra đột biến gen, trong các nhận định sau đây về nguyên nhân của hiện tượng trên, có bao nhiêu nhận định đúng ? (1).Sự rối loạn phân li có thể diễn ra ở lần giảm phân 1 của người bố, mẹ giảm phân bình thường. (2).Sự rối loạn phân li có thể diễn ra ở lần giảm phân 2 của người bố, mẹ giảm phân bình thường. (3).Sự rối loạn phân li có thể diễn ra ở lần giảm phân 2 của người mẹ, bố giảm phân bình thường. (4).Sự rối loạn phân li có thể diễn ra ở lần giảm phân 1 của người mẹ, bố giảm phân bình thường. A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 21: Tính chất biểu hiện của đột biến gen là : Trang 2/7 - Mã đề thi 137
  3. A. riêng lẻ, đột ngột, gián đoạn, có hướng. B. biến đổi đồng loạt theo 1 hướng xác định. C. riêng lẻ, đột ngột, gián đoạn, vô hướng. D. riêng lẻ, đột ngột, thường có lợi và vô hướng. Câu 22: Cho các thông tin sau: 1. Virut gây bệnh sốt rét ở người A Kí sinh 2. Cây nắp ấm ăn sâu bọ B Cộng sinh 3. Chim sáo và trâu rừng C Hợp tác 4. Cá ép sống bám trên cá lớn D Thực vật ăn động vật 5. Cây tầm gửi trên thân cây gỗ E Hội sinh 6. Vi khuẩn lam và bèo hoa dâu F Cạnh tranh Sự kết cặp nào là đúng nhất về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã? A. 1 – A; 2 – D; 3 – C; 4 – B B. 1,5 – A; 2 – D; 3 – C; 4 – E; 6 – B C. 1 – A; 2 – D; 3 – E; 5 – A; 6 – F D. 3 – C; 4 – E; 5 – F; 6 – C Câu 23: Cho những nhận định sau về quá trình phát sinh loài người: (1). Loài người phát sinh vào kỉ đệ tứ của đại tân sinh. (2). Người cổ nhất trong chi Homo là Homo neandectan. (3). Dạng người đầu tiên đi thẳng đứng và biết chế tác và sử dụng công cụ lao động là Homo Habilis. (4). Theo thuyết “ra đi từ Châu phi” thì loài H.Erectus được hình thành từ loài H.Habilis ở Châu phi sau đó phát tán sang các châu lục khác. Tổ hợp nhận xét đúng là? A. (1), (3). B. (2), (3) C. (1), (3), (4) D. (1), (3) Câu 24: Theo quan điểm của học thuyết tiến hoá tổng hợp, xét các phát biểu sau đây: (1) Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động khi môi trường sống thay đổi. (2) Tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn diễn ra song song với nhau. (3) Giao phối gần không làm thay đổi tần số tương đối của các alen trong quần thể. (4) Đột biến tạo nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa. Tổ hợp nhận xét đúng là? A. (2), (3). B. (1), (2), (3) C. (1), (2), (3), (4) D. (1), (3) Câu 25: Ở 1 loài sâu, gen R kháng thuốc, r mẫn cảm với thuốc. Một quần thể sâu có 0,3RR: 0,4Rr: 0,3rr. Sau 1 thời gian dùng thuốc thấy thành phần kiểu gen của quần thể là 0,5RR: 0,4Rr: 0,1rr. Số kết luận đúng là? (1). Thành phần kiểu gen của quần thể không chịu tác động của chọn lọc tự nhiên (CLTN). (2). CLTN là nhân tố qui định chiều hướng biến đổi theo hướng tăng dần tần sổ alen có lợi giảm dần tần số alen bất lợi. (3). Sau một thời gian xử lí thuốc, tần số alen R tăng thêm 20% (4). Không thể loại bỏ hoàn toàn alen mẫn cảm với thuốc ra khỏi quần thể sâu trên. A. l B. 4 C. 3 D. 2 Câu 26: Khi nói về ổ sinh thái, có các phát biểu sau: (1) Ổ sinh thái của một loài biểu hiện cách sinh sống của loài đó. (2) Mỗi loài cá có một ổ sinh thái riêng, nên khi nuôi chung một ao sẽ tăng mức độ cạnh tranh gay gắt với nhau dẫn đến giảm năng suất. (3) Ổ sinh thái tạo ra sự cách li về mặt sinh thái giữa các loài nên nhiều loài có thể sống chung được với nhau trong một khu vực mà không dẫn đến cạnh tranh quá gay gắt. (4) Trong ổ sinh thái của một loài, tất cả các nhân tố của môi trường đều nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển. Có bao nhiêu phát biểu có nội dung sai? A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Trang 3/7 - Mã đề thi 137
  4. Câu 27: Giả sử lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật A, B, C, D, E, F, G, H, I, K, L, N được mô tả bằng sơ đồ hình bên. Cho biết loài A, E, H là sinh vật sản xuất và các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ. Phân tích lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). Loài K thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau. (2). Có 5 chuỗi thức ăn khác nhau gồm 6 mắt xích. (3). Nếu loài C bị tiêu diệt thì loài D cũng mất đi. (4). Loài D có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 3 hoặc bậc 4. Có bao nhiều phát biểu đúng? A. 4 B. 1 C. 2 D. 3 Câu 28: Ở 1 loài thực vật giao phối ngẫu nhiên, A: quả tròn trội hoàn toàn so với a: quả dài, B : hoa đỏ trội hoàn toàn so với b: hoa trắng. Hai gen này nằm trên trên sắc thể khác nhau. Khi cho quần thể F1 cân bằng đi truyền người ta thống kê thấy có 27% quả tròn, hoa đỏ : 9% quả tròn, hoa trắng: 48% quả dài, hoa đỏ: 16% quả dài, hoa trắng. Cho các kết luận sau: (1). Trong số quả tròn ở F1 kiểu gen thuần chủng chiếm 37% (2). Tỉ lệ phân li kiểu gen cây quả dài F1 là 16: 8: 1 (3). Tần số A = 0,2; a = 0,8 (4). Cho tất cả các cây quả tròn hoa đỏ ở F1 giao phối ngẫu nhiên tỉ lệ quả dài hoa trắng ở đời con là 2,914% Số kết luận đúng? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 29: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả ngọt; a quy định quả chua; B quy định hoa đỏ; b quy định hoa trắng. Hai cặp gen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng và liên kết hoàn toàn. Phép lai nào dưới đây cho tỉ lệ phân ly kiểu hình 50% ngọt, hoa đỏ : 50% chua, hoa trắng? A. AB/ab x AB/ab B. AB/aB x aB/ab C. AB/ab x ab/ab D. Ab/ab x aB/ab Câu 30: Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng: (1) Đột biến cấu trúc NST có thể xảy ra do tác nhân vật lý như tia phóng xạ (2) Đột biến cấu trúc NST xảy ra do rối loạn trong quá trình phân ly và tổ hợp của NST (3) Ở người, hội chứng tiếng mèo kêu và hội chứng đao có nguyên nhân gây bệnh do đột biến cấu trúc NST (4) Lặp đoạn ở đại mạch làm tăng hoạt tính của enzyme amilaza có ý nghĩa trong sản xuất rượu bia (5) Đột biến đảo đoạn là dạng đột biến làm cho một đoạn NST nào đó bị đứt ra rồi đảo ngược 1800 và nối lại. A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 Câu 31: Giả sử có một số tế bào vi khuẩn E.coli, mỗi tế bào chỉ chứa một phân tử ADN ở vùng nhân được đánh dấu bằng N14 ở cả hai mạch đơn. Người ta nuôi các tế bào vi khuẩn này trong môi trường chỉ chứa N15, tất cả các tế bào trên đều phân đôi 2 lần đã tạo ra các tế bào con. Sau đó người cho tất cả các tế bào con này chuyển sang môi trường chỉ chứa N14 để cho mỗi tế bào phân đôi thêm 3 lần nữa. Kết thúc toàn bộ quá trình phân đôi trên người ta thu được 78 phân tử ADN ở vùng nhân chỉ chứa N 14. Hãy cho biết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu sai? (1) Tổng số tế bào ban đầu tham gia nuôi cấy là 4 tế bào. (2) Kết thúc quá trình nuôi cấy có tổng số 156 mạch đơn của phân tử ADN ở vùng nhân chứa N14. (3) Số phân tử ADN không chứa N15 ở vùng nhân được tạo ra từ toàn bộ quá trình nuôi cấy trên là 18. (4) Số phân tử ADN chỉ có một mạch chứa N14 được tạo ra sau 5 lần phân đôi là 9. A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Trang 4/7 - Mã đề thi 137
  5. Câu 32: Xét phép lai P: AaBbDd x aabbDd. Các gen phân li độc lập. Thế hệ F 1 thu được kiểu gen AaBbdd với tỉ lệ A. 1/16 B. 1/2 C. 1/32. D. 1/64. Câu 33: Thực hiện một phép lai P ở ruồi giấm: ♀ Dd x ♂ Dd thu được F 1, trong đó kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiểm tỉ lệ 4%. Cho biết mỗi kiểu gen quy định một tính trạng. Có bao nhiêu dự đoán sau đây là đúng với kết quả ở F1? (1) Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. (2) Số loại kiểu gen đồng hợp là 8. (3) Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen chiểm tỉ lệ 16%. (4) Tỉ lệ kiểu hình có 2 trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ là 30%. Số phát biểu đúng là: A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 34: Khi nói về những xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn thế sinh thái để thiết lập trạng thái cân bằng, có các phát biểu sau: (1). Các yếu tố cấu trúc, mối quan hệ giữa các loài trong quần xã và giữa quần xã với môi trường đều thay đổi, trước hết là sự thay đổi của mối quan hệ giữa quần xã và môi trường. (2). Lưới thức ăn trở nên phức tạp, chuỗi thức ăn mở đầu là sinh vật sản xuất ngày càng quan trọng. (3). Kích thước và tuổi thọ của các loài đều tăng lên. (4). Khả năng tích lũy các chất dinh dưỡng trong quần xã ngày một giảm và quần xã sử dụng năng lượng ngày càng hoàn hảo. Có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 Câu 35: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về quang hợp? (1). Để tạo ra được một phân tử C6H12O6 cần có sự tham gia của 12 phân tử H2O. (2). Trong các sắc tố quang hợp, chỉ có diệp lục a tham gia trực tiếp vào sự chuyển hóa năng lượng ánh sáng hấp thụ được thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH. (3). Sản phẩm của phá sáng chuyển cho pha tối là ATP và NADPH. (4). Ở thực vật CAM, chất nhận CO2 đầu tiên của quá trình quang hợp là PEP. A. 4 B. 2 C. 3 D. 1 Câu 36: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trằng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Phép lai giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ dị hợp với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ, trong tổng số các ruồi thu được ở F 1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15%. Trong các nhận xét sau đây có mấy nhận xét đúng? (1) Tần số hoán vị gen ở ruồi giấm cái là 30% AB AB (2) Kiểu gen của ruồi (P) là X DXd x XDY. ab ab (3) Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ ở F1 là 3,75%. (4) Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là 5,25%. (5) Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng ở F1 là 17,5%. A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. Câu 37: ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Lai hai cây (P) với nhau, thu được F1 gồm 180 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 180 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài; 45 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài; 45 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 60 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn; 60 cây thân thấp, hoa trắng, quả dài; 15 cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 15 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Nhận xét nào sau đây không phù hợp với dữ liệu trên? A. Gen quy định chiều cao thân và màu sắc hoa phân li độc lập với nhau. B. Các gen quy định chiều cao thân và hình dạng quả liên kết hoàn toàn với nhau. C. Trong hai cây P có một cây mang 3 cặp gen dị hợp. D. Trong hai cây P có một cây có kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài. Trang 5/7 - Mã đề thi 137
  6. Câu 38: Ở ruồi giấm, một học sinh quan sát quá trình giảm phân hình thành giao tử của 1 tế bào sinh dục có De kiểu gen AaBb XHY từ đó ghi vào sổ thí nghiệm 1 số nhận xét sau đây: dE (1) Tùy thuộc các xếp hàng của NST trong kỳ giữa I mà quá trình có thể tạo ra 16 loại giao tử khác nhau. De (2) Hiện tương hoán vị xảy ra đối với căp NST và tạo ra 4 loại giao tử. dE 1 (3) Nếu tạo ra loại giao tử ABDeY thì nó sẽ chiếm tỷ lệ trong tổng số giao tử tạo ra. 2 (4) Tính trạng do locus H chi phối chỉ có 1 alen, di truyền liên kết giới tính và chỉ xuất hiện ở giới đực. Số nhận xét chính xác là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 39: Ở người, Gen qui định bệnh A và B nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc giới tính X, bệnh D do một trong 2 alen gây bệnh nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho sơ đồ phả hệ sau: Biết cặp vợ chồng II - 8 và II - 9 sinh được hai đứa con trai bị 1 trong 3 bệnh với tỉ lệ bằng nhau và bằng 10%. Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cho các nhận xét sau: (1).Bệnh D do gen lặn qui định và nằm trên nhiễm sắc thể thường. (2). Có tối đa 9 người xác định được chính xác kiểu gen. (3). Cặp vợ chồng số 13 và 14 này khi sinh con, xác suất đứa con đầu lòng bị cả ba bệnh là 1/25. (4). Xác suất cặp vợ chồng 13 và 14 sinh được 1 người con gái mang kiểu gen dị hợp cả 3 cặp gen là 1/50 Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? A. 3 B. 4 C. 1 D. 2 Câu 40: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa hồng (P) giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F 1tự thụ phấn, thu được F có2 kiểu hình phân li theo tỉ lệ : 56,25% cây hoa đỏ: 37,5% cây hoa hồng: 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). F2 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ. (2). Trong tổng số cây hoa hồng ở F2 , số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 2/3. (3). Cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ : 4 cây hoa đỏ : 4 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. (4). Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2 , thu được F3 có số cây hoa hồng chiếm tỉ lệ 10/27. A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Trang 6/7 - Mã đề thi 137
  7. 1 D 11 B 21 C 31 B 2 A 12 C 22 B 32 A 3 C 13 A 23 A 33 D 4 D 14 D 24 A 34 B 5 C 15 C 25 C 35 A 6 C 16 C 26 D 36 A 7 D 17 B 27 B 37 B 8 C 18 D 28 B 38 A 9 A 19 B 29 C 39 A 10 D 20 D 30 B 40 D Trang 7/7 - Mã đề thi 137