Đề thi thử THPT quốc gia năm 2020 môn Hóa học - Đề số 204

docx 3 trang thaodu 3230
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT quốc gia năm 2020 môn Hóa học - Đề số 204", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2020_mon_hoa_hoc_de_so_204.docx

Nội dung text: Đề thi thử THPT quốc gia năm 2020 môn Hóa học - Đề số 204

  1. ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2020 Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: Hóa Học (Đề thi có 03 trang, 40 câu) Thời gian: 50phút (Không kể thời gian phát đề) Họ, tên thí sinh: Mã đề thi: 204 Số báo danh: Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Rb = 85,5; Ag = 108. Câu 41: Kim loại K được điều chế bằng phương pháp điện phân A. dung dịch KNO3. B. nóng chảy KCl. C. dung dịch KOH. D. dung dịch KCl. Câu 42: Cho phản ứng: aAl + bH2SO4  cAl2(SO4)3 + dSO2 + eH2O. Hệ số a, b, c, d, e là các số nguyên, tối giản. Tổng (a + b) bằng A. 10. B. 7. C. 8. D. 12. Câu 43: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm? A. Fe. B. Ag. C. K. D. Ca. Câu 44: Quặng pirit sắt có công thức là A. Fe2O3. B. FeCO3. C. Fe3O4. D. FeS2. Câu 45: Kim loại sắt tác dụng với chất nào sau đây tạo thành hợp chất sắt(III)? o o A. Bột lưu huỳnh dư (t ). B. Cl2 dư (t ). C. Dung dịch HCl dư. D. CuSO4 dư. Câu 46: Mưa axit chủ yếu do những chất sinh ra trong quá trình sản xuất công nghiệp nhưng không được xử lý triệt để. Đó là những chất nào sau đây A. NH3, HCl. B. H2S, Cl2. C. SO2, NO2. D. CO2, SO2. Câu 47: Chất nào sau đây tham gia phản ứng tráng bạc? A. Alanin. B. Etylen glicol. C. Anđehit axetic. D. Etyl acrylat. Câu 48: Este nào được tạo bởi axit propionic? A. CH3CH2COOCH3. B. HCOOCH2CH3. C. CH3COOC2H5. D. HCOOCH3. Câu 49: Công thức của nhôm hiđroxit là A. Ba(AlO2)2. B. AlCl3. C. Al(OH)3. D. Al2O3. Câu 50: Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch FeCl2? A. Mg. B. Zn. C. Al. D. Au. Câu 51: Công thức phân tử của etilen là A. C2H2. B. CH4. C. C2H6. D. C2H4. Câu 52: Amino axit X có phân tử khối bằng 89. Tên của X là A. valin. B. lysin. C. glyxin. D. alanin. Câu 53: Chất nào sau đây là chất điện li mạnh? A. H2O. B. CH3COOH. C. KCl. D. C2H5OH. Câu 54: Công thức nào sau đây là công thức của chất béo? A. CH3COOCH2C6H5. B. (C17H35COO)2C2H4. C. C15H31COOCH3. D. (C17H35COO)3C3H5. Câu 55: Oxit nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl sinh ra hỗn hợp muối? A. Al2O3. B. Na2O. C. Fe3O4. D. CaO. Câu 56: Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch brom tạo thành kết tủa màu trắng? A. Axit acrylic. B. Anilin. C. Ancol etylic. D. Anđehit oxalic. Câu 57: Natri hidroxit (còn gọi là xút ăn da) có công thức hóa học là A. Na2CO3. B. Na2SO4. C. NaHCO3. D. NaOH. Câu 58: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất trong tất cả các kim loại? A. Cu. B. W. C. Fe. D. Zn. Câu 59: Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại polisaccarit? A. Fructozơ. B. Glucozơ. C. Tinh bột. D. Saccarozơ. Trang 1/3 - Mã đề 204
  2. Câu 60: Chất nào sau đây dễ bị nhiệt phân? A. Na2CO3. B. Na2O. C. NaHCO3. D. NaOH. Câu 61: Cho 10,8 gam bột nhôm tác dụng với dung dịch NaOH dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít khí hiđro (đktc). Giá trị của V là A. 13,44 lít. B. 8,96 lít. C. 6,72 lít. D. 4,48 lít. Câu 62: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Phân tử Gly–Ala có 4 nguyên tử oxi. B. Alanin làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ. C. Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2. D. Metyl amin là hợp chất có tính chất lưỡng tính. Câu 63: Ngâm một lá Al trong dung dịch CuSO4. Sau một thời gian phản ứng lấy lá Al ra rửa nhẹ làm khô, đem cân thấy khối lượng tăng thêm 6,9 gam. Khối lượng Cu bám trên lá Al là A. 12,8 gam. B. 8,2 gam. C. 9,6 gam. D. 6,4 gam. 0 Câu 64: Cho propin tác dụng với H2 dư (xúc tác Ni, t ) thu được sản phẩm có công thức cấu tạo là A. CH2 = CH- CH3. B. CH3 - CH3. C. CH2 = CH2. D. CH3 –CH2 -CH3. Câu 65: Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp? A. Poli(vinyl clorua). B. Poli(etylen terephatalat). C. Nilon-6,6. D. Polisaccarit. Câu 66: Phát biểu nào sau đây sai? A. Bôi dầu mỡ, sơn, mạ, tráng men lên bề mặt vật dụng bằng kim loại để chống sự ăn mòn kim loại. B. Đun nóng nước có tính cứng tạm thời, thu được kết tủa. C. Muối Na2CO3 bị nhiệt phân tạo thành CO2 và Na2O. D. Kim loại nhôm tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH. Câu 67: Dãy các chất nào sau đây không có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng? A. Xenlulozơ, saccarozơ. B. Fructozơ, glucozơ. C. Saccarozơ, tinh bột. D. Tinh bột, xenlulozơ. Câu 68: Cho các chất: Cl2, Cu, HCl, AgNO3. Số chất tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2 là A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 69: Thủy phân một lượng pentapeptit Ala-Gly-Gly-Val-Ala thu được 3,045 gam Ala-Gly-Gly; 3,48 gam Gly-Val; 7,5 gam Gly; 2,34 gam Val; x mol Val-Ala và y mol Ala. Tỷ lệ x:y là A. 6:1. B. 7:20. C. 11:16. D. 2:5. Câu 70: Lên men 360 gam glucozơ để tạo thành ancol etylic (hiệu suất phản ứng bằng 75%) thu được m gam ancol etylic. Giá trị của m là A. 138,0. B. 245,3. C. 69,0. D. 184,0. Câu 71: Cho các phát biểu sau: (a) Khi ngâm trong nước xà phòng có tính kiềm, vải lụa làm bằng tơ tằm sẽ nhanh hỏng. (b) Thủy phân hoàn toàn anbumin của lòng trắng trứng trong môi trường kiềm, thu được α–amino axit. (c) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói. (d) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở, thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. (e) Ứng với công thức C4H8O2 có 3 đồng phân este có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 72: Lấy 3,4 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn đem đốt nóng trong oxi dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì nhận được 5,48 gam chất rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là A. 800. B. 260. C. 520. D. 400. Câu 73: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch (NH4)2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2 đun nóng. (b) Điện phân nóng chảy Al2O3. (c) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch CaCl2 đun nóng. (d) Cho từ từ dung dịch hỗn hợp chứa 0,5x mol HCl, 0,25x mol H2SO4 và dung dịch chứa 1,1x mol Na2CO3. (e) Hòa tan Fe3O4 trong dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm tạo thành chất khí là A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. Trang 2/3 - Mã đề 204
  3. Câu 74: Cho 8,16 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe 3O4 và Fe2O3 phản ứng hết với dung dịch HNO 3 loãng (dung dịch Y), thu được 1,344 lít NO (đktc) và dung dịch Z. Dung dịch Z hòa tan tối đa 5,04 gam Fe, sinh ra +5 khí NO. Biết trong các phản ứng, NO là sản phẩm khử duy nhất của N . Số mol HNO3 có trong Y là A. 0,50 mol. B. 0,44 mol. C. 0,54 mol. D. 0,78 mol. Câu 75: Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 3,22 mol O2 thu được H2O và 2,28 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,04. B. 0,16. C. 0,08. D. 0,2. Câu 76: Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol, trong đó hai este có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Xà phòng hóa hoàn toàn 20,1 gam E bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 11,0 gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp Y gồm hai muối. Cho toàn bộ X vào bình dung dịch H2SO4 đặc ở 140°C để chuyển hết toàn bộ ancol thành ete thì thấy có 8,3 gam ete tạo thành. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 0,225 mol O 2, thu được Na2CO3, CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ nhất trong E gần nhất là A. 59,7%. B. 36,8%. C. 44,8%. D. 18,4%. Câu 77: Cho chất hữu cơ X có công thức C7H18O2N2 và thực hiện các sơ đồ phản ứng sau: to (a) X + NaOH  X1 + X2 + H2O (b) X1 + 2HCl → X3 + NaCl xt, to (c) X4 + HCl → X3 (d) X4  tơ nilon-6 + H2O Phát biểu nào sau đây đúng? A. X2 làm quỳ tím hóa hồng. B. Phân tử khối của X lớn hơn của X3. C. Nhiệt độ nóng chảy của X1 thấp hơn X4. D. Các chất X, X4 đều có tính lưỡng tính. Câu 78: Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z đều no, mạch hở và không phân nhánh (MX < MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 18,26 gam E cần vừa đủ 13,104 lít khí O 2 (đktc), thu được 8,82 gam H 2O. Mặt khác, đun nóng 18,26 gam E với dung dịch NaOH (lấy dư 40% so với lượng phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn T và hỗn hợp hai ancol no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng). Đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na2CO3, CO2 và 1,08 gam H2O. Phân tử khối của Z là A. 132 B. 146. C. 88. D. 100. Câu 79: Cho 9,39 gam hỗn hợp E gồm X (C 6H11O6N) và Y(C6H16O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng tối đa với 130 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp gồm hai khí (cùng số nguyên tử cacbon) và dung dịch Z. Cô cạn Z, thu được hỗn hợp T gồm ba muối khan (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của axit glutamic). Phần trăm về khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong T là A. 53,39%. B. 39,04%. C. 32,11%. D. 51,11%. Câu 80: Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây: Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm. Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70oC. Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm. Phát biểu nào sau đây sai? A. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm. B. Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp. C. Sau bước đặc 2, trong ống nghiệm vẫn còn C2H5OH và CH3COOH. D. H2SO4 có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm. HẾT Trang 3/3 - Mã đề 204