Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2020 - Mã đề 001 - Trường THPT Đức Hòa

doc 4 trang thaodu 3090
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2020 - Mã đề 001 - Trường THPT Đức Hòa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_thu_tot_nghiep_thpt_mon_hoa_hoc_nam_2020_ma_de_001_tr.doc

Nội dung text: Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2020 - Mã đề 001 - Trường THPT Đức Hòa

  1. SỞ GD& ĐT LONG AN KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2020 TRƯỜNG THPT ĐỨC HÒA Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thành phần: HÓA HỌC (Đề thi có 04 trang) Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: Mã đề thi 001 Số báo danh: . Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = l; C = 12; N = 14; 0 = 16; Na= 23; Al= 27; S = 32; Cl= 35,5; Fe= 56; Cu= 64; Zn= 65. Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn; giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước. Câu 41: Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại đisaccarit? A. Sacacrozơ. B. Tinh bột. C. Xenlulozơ. D. Glucozơ. Câu 42: Nước cứng tạm thời là trong nước có hòa tan nhiều các muối chứa Mg(HCO3)2 và Ca(HCO3)2. Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước cứng tạm thời? A. NaCl. B. HCl. C. Na2CO3. D. CO2. Câu 43: Hiện tượng “Hiệu ứng nhà kính” làm cho nhiệt độ Trái Đất nóng lên, làm biến đổi khí hậu, gây hạn hán, lũ lụt,. . . Tác nhân chủ yếu gây “Hiệu ứng nhà kính” là do sự tăng nồng độ trong khí quyển của chất nào sau đây? A. Ozon. B. Cacbon đioxit. C. Nitơ. D. Oxi. Câu 44: Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe không phản ứng với dung dịch nào sau đây? A. FeCl3. B. ZnCl2. C. HNO3 (loãng). D. HCl (đặc, nguội). Câu 45: Chất nào sau đây có tính lưỡng tính? A. AlCl3. B. Na2CO3. C. Fe2O3. D. Al2O3. Câu 46: Kim loại nào được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy? A. Al. B. Cu. C. Fe. D. Ag. Câu 47: Trong các chất dưới đây, chất nào là alanin? A. CH3CH(NH2)COOH. B. HOOCCH2CH(NH2)COOH. C. CH3NH2. D. H2NCH2COOH. Câu 48: Để giảm thiểu nguy hiểm cho người điều khiển phương tiện và người tham gia giao thông, các loại kính chắn gió của ôtô thường được làm bằng thủy tinh hữu cơ plexiglas và có tên là poli (metylmetacrylat). Công thức cấu tạo monome dùng để trùng hợp tạo ra polime là A. CH2=CH2. B. CH2=C(CH3)-COOCH3. C. CH2=CH-COOCH3. D. CH2=CH-Cl. Câu 49: Hợp chất sắt (II) sunfat có công thức là A. Fe2O3. B. Fe(OH)3. C. FeSO4. D. Fe2(SO4)3 Câu 50: Chất nào sau đây có hai liên kết đôi trong phân tử? A. Etilen. B. But-1-in. C. But-1,3-đien. D. Benzen. Câu 51: Sođa khan (không ngậm nước) là hóa chất quan trọng trong sản xuất thủy tinh, bột giặt, phẩm nhuộm, giấy, sợi. Công thức hóa học của sođa khan là A. NaNO3. B. Na2CO3. C. NaCl. D. Na2SO4. Câu 52: Dung dịch chất nào sau đây không làm xanh quỳ tím? A. alanin. B. amoniac. C. lysin. D. kali hiđroxit. Câu 53: Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử Na (Z= 11) là A. 4s1. B. 2s1. C. 3d1. D. 3s1. Câu 54: Este tác dụng với dung dịch NaOH thu được ancol etylic là A. CH3COOC2H5. B. HCOOCH3. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOC3H7. Mã đề thi 001 Trang 1/4
  2. Câu 55: Cho dung dịch Ba(OH) 2 dư tác dụng hoàn toàn với dung dịch chất X, thu được một kết tủa duy nhất. Chất X là A. Ca(HCO3)2. B. Na2SO4. C. FeSO4. D. MgSO4. Câu 56: Kim loại nào dưới đây không tan trong nước ở điều kiện thường? A. K. B. Na. C. Cu. D. Ba. Câu 57: Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng? A. Cu. B. Fe. C. Al. D. Mg. Câu 58: Chất nào sau đây là chất điện li mạnh? A. Mg(OH)2. B. NaNO3. C. C12H22O11. D. CH3COOH. Câu 59: Canxi hiđroxit (còn gọi là vôi tôi) có công thức hóa học là A. Ca(OH)2. B. CaO. C. CaSO4. D. CaCO3. Câu 60: Trieste X tác dụng với dung dịch NaOH thu được natri oleat và glixerol. Công thức của X là A. (C17H35COO)3C3H5. B. C17H35COOCH3. C. C17H33COOCH3. D. (C17H33COO)3C3H5. Câu 61: Phát biểu nào sau đây sai? A. Trong phân tử Gly-Ala-Val có 4 nguyên tử oxi. B. Tên thay thế của glyxin là axit α-aminoaxetic. C. Khi thủy phân đến cùng các protein đơn giản sẽ cho hỗn hợp các gốc α-amino axit. D. Có thể dùng Cu(OH)2 để phân biệt Ala-Ala và Ala–Ala–Ala. Câu 62: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X (gồm glucozơ, fructozơ và tinh bột) cần 3,36 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 12,0. B. 15,0. C. 10,0. D. 20,5. Câu 63: Cho hỗn hợp Cu và Fe 2O3 vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và một lượng chất rắn không tan. Muối có trong dung dịch X là A. FeCl3. B. FeCl2, FeCl3. C. CuCl2, FeCl2. D. FeCl2. Câu 64: Cho sơ đồ phản ứng 0 CH≡CH  HCN X xt,t , p Polime Y xt,t0 , p X + CH2=CHCH=CH2  Polime Z. Y và Z lần lượt dùng để chế tạo vật liệu polime nào sau đây? A. Tơ capron và cao su buna. B. Tơ nilon-6,6 và cao su cloropren. C. Tơ olon và cao su buna-N. D. Tơ nitron và cao su buna-S. Câu 65: Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong mật ong nên làm cho mật ong có vị ngọt sắc. Trong công nghiệp, X được điều chế bằng phản ứng thủy phân chất Y. Chất X và Y lần lượt là A. tinh bột và saccarozơ. B. saccarozơ và glucozơ. C. fructozơ và glucozơ. D. fructozơ và saccarozơ. Câu 66: Cho 11,6 gam Fe vào 100ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là A. 12,0 B. 6,8. C. 12,4. D. 6,4. Câu 67: Nhỏ nước brom vào dung dịch chất X, thấy xuất hiện kết tủa màu trắng. Mặt khác, nếu cho một mẩu natri vào ống nghiệm chứa X nóng chảy thì thu được khí Y cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt. Chất X là A. phenol. B. anilin. C. anđehit axetic. D. ancol etylic. Câu 68: Phát biểu nào sau đây sai? A. Tính oxi hóa của ion Ag+ mạnh hơn tính oxi hóa của ion Cu2+. B. Cho kim loại Ba vào dung dịch CuSO4, thu được kết tủa. Mã đề thi 001 Trang 2/4
  3. C. Dùng CO khử Al2O3 nung nóng, thu được Al. D. Nối thanh kẽm với vỏ tàu biển bằng thép thì vỏ tàu được bảo vệ. Câu 69: Thủy phân hoàn toàn 21,8 gam đipeptit mạch hở Glu-Ala trong NaOH (vừa đủ) thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 24,0. B. 30,2. C. 26,2. D. 28,0. Câu 70: Để hoà tan hoàn toàn m gam Al2O3 cần dùng tối thiểu 10 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là A. 1,53.B. 1,02.C. 2,04.D. 0,51. Câu 71: Cho m gam hỗn hợp E gồm ba este đơn chức X, Y, Z (M X < MY < MZ) tác dụng tối đa với dung dịch NaOH, thu được a gam hỗn hợp F chứa hai ancol thuộc cùng dãy đồng đẳng liên tiếp và (m + 5,44) gam hỗn hợp T chỉ chứa hai muối. Cho a gam F vào bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 3,88 gam. Nếu đốt cháy toàn bộ T thì thu được 14,84 gam Na 2CO3 và 32,56 gam CO2. Phần trăm khối lượng của Z có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 66%. B. 69%. C. 68%. D. 57%. Câu 72: Cho Các phát biểu sau: (a) Muối natri hoặc kali của axit béo được dùng làm xà phòng. (b) Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm. (c) Dung dịch saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc. (d) Khi cho giấm ăn (hoặc chanh) vào sữa bò hoặc sữa đậu nành thì thấy có kết tủa xuất hiện. (e) Có thể tiêu hủy túi nilon và đồ nhựa bằng cách đem đốt chúng sẽ không gây nên sự ô nhiễm môi trường. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 73: Hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ mạch hở X (C 4H11NO2) và Y (C6H16N2O4). Đun nóng 46,5 gam E trong 300 ml dung dịch NaOH 2M (dùng dư 20% so với lượng phản ứng), thu được dung dịch F và hỗn hợp chứa ba khí ở điều kiện thường (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn dung dịch F thu được m gam rắn khan (trong đó chứa hai muối đều có ba nguyên tử cacbon trong phân tử). Giá trị của m là A. 44,4. B. 43,2. C. 39,2. D. 44,0. Câu 74: Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp gồm este X (C 3H6O2) và este Y (C7H6O2) cần dùng vừa đủ 320 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam hỗn hợp Z gồm ba muối. Giá trị của m là A. 33,76. B. 35,92. C. 34,80. D. 32,64. Câu 75: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10 ml dung dịch NaOH 40%. Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp. Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15 – 20 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Để yên hỗn hợp. Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glixerol. (b) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách muối natri của axit béo ra khỏi hỗn hợp. (c) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra. (d) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu dừa thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự. (e) Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và Mã đề thi 001 Trang 3/4
  4. glixerol. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Câu 76: Cho 27,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn ở dạng bột tác dụng với khí oxi thu được là 38,5 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Để hòa tan hết Y cần vừa đủ V lít dung dịch gồm HCl 0,5M và H 2SO4 0,15M. Giá trị của V là A. 2,1875. B. 2,625. C. 1,750. D. 1,670. Câu 77: Dẫn a mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO 2) qua cacbon nung đỏ, thu được 1,7a mol hỗn hợp khí Y gồm CO, H2 và CO2. Cho hỗn hợp khí Y đi qua ống đựng hỗn hợp gồm Fe2O3 và CuO (dư, nung nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn giảm 1,12 gam. Mặt khác, nếu dẫn hỗn hợp khí Y vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 2,5. B. 1,5. C. 2,0. D. 3,5. Câu 78: Hiđro hóa hoàn toàn (xúc tác Ni, nung nóng) m gam trieste X (tạo bởi glixerol và các axit cacboxylic đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ 1,792 lít H 2 (đktc). Đun nóng m gam X với dung dịch NaOH (lấy dư 25% so với lượng phản ứng), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 18,44 gam chất rắn. Biết trong phân tử X có chứa 7 liên kết π. Giá trị của m là A. 17,28. B. 17,76. C. 17,08. D. 17,42. Câu 79: Cho các phát biểu sau: (1) Hỗn hợp NaOH và Al2O3 (tỉ lệ mol 3 : 1 tương ứng) tan hết trong nước dư. (2) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ), thu được Na tại catot. (3) Vật dụng làm bằng nhôm bền trong không khí và nước. (4) Phèn chua được sử dụng để làm trong nước đục. (5) Hợp kim Cu-Zn để trong không khí ẩm có xảy ra ăn mòn điện hóa. (6) Kim loại Cu oxi hóa được Fe3+ trong dung dịch. Số lượng nhận xét đúng là A. 4. B. 3. C. 5. D. 2. Câu 80: Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: t0 (a) X 2NaOH  X1 X2 H2O (b) X1 H2SO4 X3 Na 2SO4 t0 ,xt (c) nX3 nX4  poli(etylen terephtalat) 2nH2O o H2SO4 ,t (d) X3 2X2  X5 2H2O Biết X là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C 9H8O4; X1, X2, X3, X4, X5 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Cho các phát biểu sau: (a) Cho a mol X3 tác dụng với một lượng dư Na thu được a mol H2. (b) Phân tử X chỉ chứa một loại nhóm chức. (c) Tên gọi của X2 là ancol metylic. (d) Khối lượng mol của X5 là 222 g/mol. Số lượng phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. HẾT Mã đề thi 001 Trang 4/4