Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Sinh học lần 3 - Mã đề 301 - Trường THPT Quỳnh Lưu 4

doc 5 trang thaodu 3540
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Sinh học lần 3 - Mã đề 301 - Trường THPT Quỳnh Lưu 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_thu_tot_nghiep_thpt_mon_sinh_hoc_lan_3_ma_de_301_truo.doc

Nội dung text: Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Sinh học lần 3 - Mã đề 301 - Trường THPT Quỳnh Lưu 4

  1. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT - Lần 3 TRƯỜNG THPT QUỲNH LƯU 4 Môn: sinh học Thời gian làm bài: 50 phút; (40 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 301 (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ, tên thí sinh: Câu 81: Nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hoá là A. đột biến. B. đột biến gen. C. đột biến NST. D. biến dị tổ hợp. Câu 82: Sau chiến tranh chống Mỹ, khu vực rừng ngập mặn Cần Giờ (thành phố Hồ Chí Minh) bị tàn phá nghiêm trọng. Ngày nay, khu vườn ngập mặn Cần Giờ đã được khôi phục lại và được công nhận là Khu dự trữ Sinh quyển thế giới của Việt Nam. Đây là biểu hiện của hiện tượng: A. Diễn thế nguyên sinh hoặc Diễn thế khôi phục B. Diễn thế thứ sinh C. Diễn thế nguyên sinh D. Diễn thế khôi phục Câu 83: Mức độ gây hại của alen đột biến đối với thể đột biến phụ thuộc vào A. tác động của các tác nhân gây đột biến. B. điều kiện môi trường sống của thể đột biến. C. môi trường và tổ hợp gen mang đột biến. D. tổ hợp gen mang đột biến. Câu 84: Thoát hơi nước qua lá bằng con đường A. qua khí khổng, cutin B. qua cutin, biểu bì. C. qua khí khổng, mô giậu D. qua cutin, mô giậu Câu 85: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây giảm phân cho tối đa 2 loại giao tử? A. AaBb B. AaBB C. aaBB D. aabb Câu 86: Loại đột biến nào xảy ra ở cả trong nhân và ngoài nhân: A. Đột biến số lượng NST B. Đột biến gen C. Đột biến cấu trúc NST D. Đột biến gen và đột biến NST Câu 87: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, sợi siêu xoắn có đường kính A. 11nm. B. 30nm. C. 300nm. D. 700nm. Câu 88: Khi lai hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở A. thế hệ F2. B. thế hệ F1. C. thế hệ F3. D. tất cả các thế hệ. Câu 89: Nhờ cách li địa lí mà các cá thể của các quần thể : A. có cơ hội giao phối với nhau B. ít có cơ hội giao phối với nhau C. giao phối ngẫu nhiên với nhau D. không có cơ hội giao phối với nhau Câu 90: Ăn loại thực phẩm nào sau đây cung cấp nhiều vitamin A cho con người? A. Các loại rau có lá xanh tươi. B. Xà lách, rau ngót, rau muống. C. Quả cà chua, củ cà rốt, củ dền, quả gấc. D. Các loại hạt như: lúa gạo, ngô, khoai. Câu 91: Ví dụ nào sau đây minh họa mối quan hệ cạnh tranh khác loài? A. Bò sử dụng cỏ làm thức ăn B. Giun đũa sống trong ruột lợn C. Cây lúa và cỏ dại sống trong một ruộng lúa D. Tảo giáp nở hoa gây độc cho tôm, cá trong cùng một môi trường Câu 92: Trong lịch sử phát triển của sinh vật trên trái đất, cây có mạch dẫn và động vật đầu tiên chuyển lên sống trên cạn vào đại A. tân sinh B. trung sinh C. nguyên sinh D. cổ sinh Câu 93: Hoạt động hệ dẫn truyền tim theo thứ tự A. nút xoang nhĩ phát xung điện -> Nút nhĩ thất -> Bó His -> Mạng lưới Puôckin B. nút xoang nhĩ phát xung điện -> Nút nhĩ thất -> Mạng lưới Puôckin -> Bó His C. nút xoang nhĩ phát xung điện -> Mạng lưới Puôckin -> Nút nhĩ thất -> Bó His D. nút xoang nhĩ phát xung điện -> Bó His -> Nút nhĩ thất -> Mạng lưới Puôckin Trang 1/5 - Mã đề thi 301
  2. Câu 94: Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật? A. Tập hợp cây cỏ đang sống trên đồng cỏ Châu Phi B. Tập hợp bướm đang sinh sống trong rừng Cúc Phương C. Tập hợp chim đang sinh sống trong vườn rừng Quốc Gia Ba Vì D. Tập hợp các chép đang sống ở Hồ Tây Câu 95: Ở quần thể một gen có 2 alen, tại thời điểm xét có cấu trúc di truyền như sau : 0,6AA : 0,2Aa : 0,2aa. Tần số của các alen A và alen a trong quần thể trên là: A. 0,7A; 0,3 a. B. 0,3A; 0,7a. C. 0,4A; 0,6a. D. 0,9A; 0,1a. Câu 96: Sản phẩm của pha sáng gồm A. Cacbohiđrat, CO2. B. ADP, NADPH, O2. C. ATP, NADPH, O2. D. ATP, NADPH. Câu 97: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đặc điểm của mã di truyền? A. Mã di truyền có tính thoái hoá. B. Mã di truyền là mã bộ ba C. Mã di truyền có tính phổ biến. D. Mã di truyền đặc trưng cho từng loài sinh vật. Câu 98: Khi nói về những biến đổi chính trong quá trình diễn thế nguyên sinh, xu hướng nào sau đây không đúng: A. Tính đa dạng về loài tăng B. Ổ sinh thái của mỗi loài ngày càng được mở rộng. C. Tổng sản lượng sinh vật được tăng lên D. Lưới thức ăn trở nên phức tạp hơn Câu 99: ADN là một đại phân tử cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là 4 loại A. nucleotit ( A,T,G,X ). B. ribonucleotit (A,U,G,X ). C. nucleotit ( A, U, G, X). D. ribonucleotit ( A,T,G,X ). Câu 100: Hệ sinh thái nào sau đây là hệ sinh thái tự nhiên? A. Đồng ruộng. B. Rừng trồng. C. Hồ nuôi cá. D. Rừng mưa nhiệt đới. Câu 101: Đối với loài giao phối thì cơ chế cách li quan trọng nhất là cách li: A. sinh thái B. tập tính C. địa lí D. sinh sản. Câu 102: Ở một loài thực vật, trong kiểu gen : có mặt hai gen trội (A,B) qui định kiểu hình hoa đỏ; chỉ có một gen trội A hoặc B qui định kiểu hình hoa hồng; không chứa gen trội nào qui định kiểu hình hoa trắng. Alen D qui định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen d qui định quả chua. Các gen năm trên nhiễm sắc thể thường. Cho F 1 dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn ; F 2 thu được tỉ lệ kiểu hình như sau: 37,5% đỏ ngọt: 31,25%hồng, ngọt: 18,75% đỏ,chua: 6,25% hồng,chua: 6,25% trắng,ngọt. Các nhận định đối với phép lai trên là (1) Ba cặp gen qui định hai cặp tính trạng trên nằm trên 3 cặp NST thường,phân li độc lập (2) Một trong các cặp gen qui định màu hoa liên kết hoàn toàn với cặp gen qui định vị quả (3) Một trong các cặp gen qui định màu hoa liên kết không hoàn toàn với cặp gen qui định vị quả, xảy ra hoán vị gen với tần số 20% (4) Kiểu gen của F1 Ad/aD Bb hoặc Bd/bD Aa, f=0,2 (5) Kiểu gen của F1 AD/ad Bb hoặc BD/bd Aa, f=0,2 (6) Kiểu gen của F1 Ad/aD Bb hoặc Bd/bDAa Số nhận định đúng là A. 4 B. 1 C. 2 D. 3 Câu 103: Ở một loài thú, khi cho lai giữa cá thể cái thuần chủng chân cao, lông dài với cá thể đực chân thấp, lông ngắn thu được F1 toàn chân cao, lông dài. Cho các con F1 giao phối với nhau thu được F 2 như sau: - Giới cái: 300 con chân cao, lông dài. - Giới đực: 135 con chân cao, lông dài; 135 con chân thấp, lông ngắn; 15 con chân cao, lông ngắn; 15 con chân thấp, lông dài. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái. Kết luận nào sau đây là đúng nhất? A. Hai cặp gen quy định tính trạng chiều cao chân và chiều dài lông nằm trên NST X, không có alen tương ứng trên Y hoặc nằm trên NST X, có alen tương ứng trên Y. B. Hai cặp gen quy định tính trạng chiều cao chân và chiều dài lông nằm trên NST X, không có alen tương ứng trên Y. Trang 2/5 - Mã đề thi 301
  3. C. Hai cặp gen quy định tính trạng chiều cao chân và chiều dài lông nằm trên NST X, không có alen tương ứng trên Y hoặc nằm trên NST thường. D. Hai cặp gen quy định tính trạng chiều cao chân và chiều dài lông nằm trên NST X, có alen tương ứng trên Y. Câu 104: Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen giữa A và B ở cả hai giới với tần số 20%. Theo lí thuyết, Ab D d Ab d phép lai X X × X Y cho kiểu hình (A-bbddE-) ở đời con chiếm tỉ lệ aB E E ab E A. 12%. B. 22,5%. C. 6%. D. 11,25%. Câu 105: Một tế bào có bộ NST 2n=14 đang thực hiện quá trình giảm phân, ở kì cuối I số NST trong mỗi tế bào con là A. 14 NST đơn. B. 7 NST đơn. C. 14 NST kép. D. 7 NST kép. Câu 106: Ở một loài thực vật: A- thân cao, a - thân thấp; B- hoa đỏ, b- hoa trắng; D- quả tròn, d- quả dài. Cho cây thân cao hoa đỏ quả tròn tự thụ phấn, F 1 gồm: 301 cây thân cao hoa đỏ quả dài; 99 cây thân cao hoa trắng quả dài; 600 cây thân cao hoa đỏ quả tròn; 199 cây thân cao hoa trắng quả tròn; 301 cây thân thấp hoa đỏ quả tròn; 100 cây thân thấp hoa trắng quả tròn. Biết không xảy ra đột biến, kiểu gen của P là AB AD Bd Ad A. . Dd B. . Bb C. . AD.a . Bb ab ad bD aD Câu 107: Cho sơ đồ tháp sinh thái năng lượng sau: Trong các kết luận sau đây có bao nhiêu kết luận sai? I. Có 87% năng lượng từ cỏ đã được sử dụng cho các hoạt động sống của sinh vật tiêu thụ bậc 1. II. Hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 2 bằng 12%. III. Tỉ lệ tích luỹ năng lượng của sinh vật tiêu thụ bậc 3 bằng 9%. IV. Nếu chuỗi thức ăn trên đã sử dụng 10% năng lượng mà sinh vật sản xuất đồng hoá được thì sản lượng quang hợp của cỏ là 86.109 kcal A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 108: Ở một dòng thực vật tự thụ phấn, khi cho tự thụ phấn cây F 1 dị hợp hai cặp gen (Aa, Bb) kiểu hình hoa tím, kép, thu được F2 6018 cây hoa tím, kép; 1629 hoa tím, đơn; 1632 hoa vàng, kép; 918 hoa vàng, đơn. F1 tạo ra các kiểu giao tử theo tỉ lệ nào? A. AB = Ab = aB = ab = 25%. B. AB = ab = 40%; Ab = aB = 10%. C. AB = ab = 30%; Ab = aB = 20%. D. AB = ab = 20%; Ab = aB = 30%. Câu 109: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân ly độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình là 3 : 3 : 1 : 1 ? A. P AaBb x Aabb B. P AaBb x AaBb C. P AaBB x Aabb D. P Aabb x aaBb Câu 110: Gen B có phân tử lượng bằng 7,2.105 đvC và có 2868 liên kết hiđrô. Một đột biến điểm làm gen B biến đổi thành gen b, số liên kết hiđrô của gen đột biến bằng 2866. Khi cặp gen Bb đồng thời nhân đôi thì số nu mỗi loại môi trường nội bào cần cung cấp: A. A=T= 1463; G=X=936 B. A=T= 935; G=X=1465 C. A=T= 1464; G=X=937 D. A=T= 935; G=X=1464 Câu 111: Cho các yếu tố/cấu trúc/sinh vật sau đây: (1). Lớp lá rụng nền rừng (2). Cây phong lan bám trên thân cây gỗ (3). Đất (4). Hơi ẩm (5). Chim làm tổ trên cây (6). Gió Đối với quần thể cây thông đang sống trên rừng Tam Đảo, có bao nhiêu yếu tố kể trên là yếu tố vô sinh? A. 4 B. 2 C. 5 D. 3 Trang 3/5 - Mã đề thi 301
  4. Câu 112: Cho phả hệ về sự di truyền một bệnh ở người do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định: Cho biết không phát sinh đột biến ở tất cả những người trong phả hệ. Phân tích phả hệ trên, có bao nhiêu suy luận sau đây đúng? (1) Bệnh do alen trội nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định. (2) Có thể xác định được chính xác tối đa kiểu gen của 10 người trong phả hệ. (3) Những người không bị bệnh ở thế hệ I và III đều có kiểu gen giống nhau. (4) Có không quá 5 người trong phả hệ này chắc chắn có kiểu gen dị hợp tử. A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 113: Ở một loài thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể thuộc loài này ở thế hệ xuất phát (P), số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 80%. Cho biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, trong các dự đoán sau về quần thể này, có bao nhiêu dự đoán đúng? 1. Ở F5 có tỉ lệ cây hoa trắng tăng 38,75% so với tỉ lệ cây hoa trằng ở (P). 2. Tần số alen A và a không đổi qua các thế hệ 3. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F5 luôn nhỏ hơn tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở (P) 4. Hiệu số giữa hai loại kiểu gen đồng hợp tử ở mỗi thế hệ luôn không đổi. A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 Câu 114: Khi nghiên cứu sự di truyền hai cặp tính trạng hình dạng lông và kích thước tai của một loài chuột túi nhỏ, người ta đem lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về kiểu gen thu được F 1 đồng loạt lông xoăn, tai dài. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 như sau: Chuột cái: 54 con lông xoăn, tai dài; 42 con lông thẳng, tai dài. Chuột đực: 27 con lông xoăn, tai dài; 27 con lông xoăn, tai ngắn; 21 con lông thẳng, tai dài; 21 con lông thẳng, tai ngắn. Biết rằng tính trạng kích thước tai do một gen quy định. Nếu cho chuột đực F 1 lai phân tích thì thu được tỉ lệ kiểu hình ở đời con như thế nào ? A. 1 ♀ lông xoăn, tai dài : 3 ♀ lông thẳng, tai dài : 1 ♂ lông xoăn, tai ngắn : 3 ♂ lông thẳng, tai ngắn. B. 3 ♀ lông xoăn, tai dài : 1 ♀ lông thẳng, tai dài : 1 ♂ lông xoăn, tai ngắn : 3 ♂ lông thẳng, tai ngắn. C. 1 ♀ lông xoăn, tai dài : 3 ♀ lông thẳng, tai dài : 3 ♂ lông xoăn, tai ngắn : 1 ♂ lông thẳng, tai ngắn. D. 3 ♀ lông xoăn, tai dài : 3 ♀ lông thẳng, tai dài : 1 ♂ lông xoăn, tai ngắn : 1 ♂ lông thẳng, tai ngắn. Câu 115: Ở một loài chuột, khi đem cho giao phối F 1, thu được F2 gồm 80 con lông đen, xoăn; 36 con trắng, xoăn; 27 con đen, thẳng; 26 con nâu, xoăn; 12 con trắng, thẳng; 9 con nâu, thẳng. Tính theo lý thuyết trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Quy luật di truyền chi phối tính trạng màu sắc lông là tương tác bổ sung hoặc át chế do gen lặn. (2) Tính trạng hình dạng lông chịu sự chi phối của quy luật phân li. (3) Cả hai cặp tính trạng do 3 cặp gen quy định nằm trên 2 cặp NST tương đồng và liên kết hoàn toàn. (4) Các cặp gen quy định 2 cặp tính trạng phân li độc lập. A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 116: Ở một loài côn trùng, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu cánh do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định. Cho con cái cánh đen thuần chủng lai với con đực cánh trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn con cánh đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, trong số con cánh trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ A. 2/3. B. 1/3. C. 3/5. D. 5/7. Trang 4/5 - Mã đề thi 301
  5. Câu 117: Ở gà, gen B (trội) qui định sự hình thành sắc tố của lông, gen lặn (b) không có khả năng này; gen A (trội) không qui định sự hình thành sắc tố của lông nhưng có tác dụng át chế hoạt động của gen B, gen a (lặn) không có khả năng át chế. Lai gà lông trắng với nhau F 1 được toàn lông trắng, F2 tỉ lệ phân li như thế nào? A. 9 gà lông trắng : 7gà lông nâu. B. 9 gà lông trắng : 6 gà lông đốm : 1 gà lông nâu. C. 13 gà lông trắng : 3 gà lông nâu. D. 15 gà lông trắng : 1 gà lông nâu. Câu 118: Những hoạt động chủ yếu nào của nhiễm sắc thể tạo nên lượng biến dị to lớn của sinh vật sinh sản hữu tính? (1) Phân ly của các chromatit chị em tại kỳ sau giảm phân II (2) Phân ly của cặp nhiễm sắc thể tương đồng tại kỳ sau giảm phân I. (3) Trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng tại kỳ đầu giảm phân I (4) Xếp hàng độc lập của các cặp NST tương đồng khác nhau trên mặt phẳng xích đạo tại kỳ giữa giảm phân I. A. (1) và (2) B. (2) và (3) C. (3) và (4) D. (2) và (4) Câu 119: Ở ruồi giấm, tính trạng mắt trắng do gen lặn nằm trên NST giới tính X ở vùng không tương đồng với Y, alen trội tương ứng qui định mắt đỏ. Thế hệ xuất phát cho giao phối ruồi cái mắt đỏ dị hợp với ruồi đực mắt đỏ sau đó cho F1 tạp giao. Tỉ lệ phân tính ở F2 là A. 3 đỏ: 1 trắng B. 13 đỏ: 3 trắng C. 5 đỏ: 3 trắng D. 11đỏ: 5 trắng Câu 120: Ở người, bệnh bạch tạng do một gen lặn nằm trên NST thường quy định, bệnh máu khó đông do một gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố bị bệnh máu khó đông, có bà ngoại và ông nội bị bạch tạng; bên phía người chồng có bố bị bạch tạng. Những người khác trong cả hai gia đình đều không bị hai bệnh này. Cặp vợ chồng này dự định chỉ sinh một đứa con, xác suất để đứa con này là con trai và không bị cả hai bệnh là A. 31,25%. B. 20,83%. C. 41,67%. D. 62,5%. HẾT Trang 5/5 - Mã đề thi 301