Đề thi tuyển chọn học sinh giỏi cấp trường môn Hóa học 8 - Năm học 2018-2019
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển chọn học sinh giỏi cấp trường môn Hóa học 8 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_tuyen_chon_hoc_sinh_gioi_cap_truong_mon_hoa_hoc_8_nam.doc
Nội dung text: Đề thi tuyển chọn học sinh giỏi cấp trường môn Hóa học 8 - Năm học 2018-2019
- TRƯỜNG THCS ĐỀ THI TUYỂN CHỌN HỌC SINH GIỎI – CẤP TRƯỜNG LỚP 8A NĂM HỌC: 2018 – 2019 HỌ VÀ TÊN: . Ngày 10/04/2019 SBD: PHÒNG THI: MÔN THI: HÓA HỌC 8 CHỮ KÝ GIÁM THỊ 1: THỜI GIAN: 60 PHÚT (Không kể thời gian phát đề) CHỮ KÝ GIÁM THỊ 2: Câu 1: Tìm các chất A,B, D, E để hoàn thành các phương trình hóa học sau: (2 điểm) t0 1. KClO3 A + B 2. B + D Fe3O4 3. Fe3O4 + E D + F 4. D + G M + E 5. E + B F 6. F điện phân B + E 7. B + Q Al2O3 8. C4H10 + B F + R Câu 2: Có thể điều chế oxi từ chất A (A là dung dịch NaOH, H 2SO4, MnO2, dung dịch KMnO4, hỗn hợp N2 và O2). Viết các phương trình phản ứng nếu có. (3 điểm) Câu 3: (3 điểm) Cho 10 g hỗn hợp gồm Mg, Cu, Al tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 11,2 lít khí (đktc) và 0,25g kim loại không tan. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của kim loại đã phản ứng. Câu 4: (2 điểm) Mỗi giờ 1 người lớn hít vào trung bình 0,5m 3 không khí, cơ thể giữ lại 1/3 lượng oxi có trong không khí đó. Như vậy, thực tế mỗi người trong một ngày đêm cần trung bình: a. Một thể tích không khí là bao nhiêu ? b. Một thể tích oxi là bao nhiêu ? (Học sinh không sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, giám thị không giải thích gì thêm)
- ĐÁP ÁN Câu hỏi Nội dung Điểm Tìm các chất A, B, D, E thích hợp để hoàn thành các phương trình hóa học sau: t0 Câu 1: 1. 2KClO3 2 KCl + 3 O2 0,25 điểm t0 2. 2O2 + 3 Fe Fe3O4 0,25 điểm (2 điểm) t0 0,25 điểm 3. Fe3O4 + 4 H2 3 Fe + 4 H2O 0,25 điểm 4. Fe + 2 HCl FeCl2 + H2 t0 0,25 điểm 5. 2 H2 + O2 2 H2O điện phân 0,25 điểm 6. 2 H2O O2 + 2 H2 t0 0,25 điểm 7. 3O2 + 4 Al 2 Al2O3 t0 0,25 điểm 8. 2C4H10 + 13 O2 10 H2O + 8 CO2 A là KCl; B là O2; D là Fe; E là H2 F là H2O; G là HCl hoặc H2SO4 M là FeCl2 hoặc H2SO4 Q là Al; R là CO2 điện phân nóng chảy Câu 2: 4 NaOH 4 Na + O2 + 2 H2O 0,5 điểm 2H2SO4 + 2 MnO2 2 MnSO4 + O2 + 2 H2O 0,5 điểm (3 điểm) t0 2 KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 0,5 điểm o Hỗn hợp N2, O2 (hóa lỏng) hỗn hợp lỏng (chưng cất ở -196 C) 0,5 điểm Dung dịch KMnO4: t0 4KMnO4 + 2 H2O 4 MnO2 + 3 O2 + 4 KOH 0,5 điểm 4 KMnO4 + 4 KOH 4 K2MnO4 + O2 + 2 H2O 0,5 điểm nH2 = 11,2 : 22,4 = 0,5 mol 0,25 điểm Gọi x, y lần lượt là số mol của Al và Mg 0,25 điểm 2Al + 6 HCl 2 AlCl3 + 3 H2 0,25 điểm 2 6 2 3 x 3x x 1,5 x Câu 3: 0,25 0,75 0,25 0,375 mol 0,25 điểm Mg + 2 HCl MgCl2 + H2 0,25 điểm (3 điêm) 1 2 1 1 y 2y y y 0,125 0,25 0,125 0,125 mol 0,25 điểm 27x + 24 y = 10 – 0,25 27x + 24 y = 9,75 1,5x + y = 0,5 1,5x + y = 0,5 0,25 điểm x = 0,25 y = 0,125 0,25 điểm %mAl = (0,25 x 27) 100% : 9,75= 69,2 % 0,5 điểm %mMg = (0,125 x 24) 100% : 9,75= 30,8 % 0,5 điểm 0,5 m3 = 500 dm3 = 500 lít 0,5 điểm Câu 4: a. Vkk = 500 x 24 = 12.000 (lít) 0,5 điểm (2 điểm) b. VO2 = 12.000 x (21/100) = 2520 (lít) 0,5 điểm Lượng oxi cơ thể giữ lại : VO2 = 1/3 x 2520 = 840 (lít) 0,5 điểm (HS giải cách khác nếu đúng và phù hợp vẫn cho điểm tối đa)