Đề thi tuyển sinh Lớp 6 chất lượng cao môn Toán (Có đáp án)

doc 4 trang thaodu 14302
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh Lớp 6 chất lượng cao môn Toán (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_tuyen_sinh_lop_6_chat_luong_cao_mon_toan_co_dap_an.doc

Nội dung text: Đề thi tuyển sinh Lớp 6 chất lượng cao môn Toán (Có đáp án)

  1. UBND HUYỆN . ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 6 CHẤT LƯỢNG CAO PHềNG . Năm học Mụn thi: Toỏn ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 90 phỳt ( khụng kể thời gian giao đề) Cõu 1: (2.5 điểm) Thực hiện cỏc phộp tớnh một cỏch hợp lý nhất a) 4,25 58,47 – 125 41,53 4,25 2 5 2 8 b) 14 : 4 1 14 : 3 9 3 9 1212 1212 1212 1212 c) 1515 3535 6363 9999 Bài 2 (2,0 điểm) Tìm số tự nhiên x biết a) 35: 2 x 3 3 11 9 2,5 0,4 b) x 1 x 2 . x 211 23632 Bài 3 ( 2,0 điểm ) Một xe máy đi từ tỉnh A đến tỉnh B trong vũng 15 giờ, một ô tô đi từ tỉnh B đến tỉnh A trong vòng 12 giờ. Nếu 2 xe khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm A và B và đi ngược chiều nhau thì sau khi đi được 6 giờ hai xe còn cách nhau 48km . a) Nếu hai xe bắt đầu khởi hành từ lúc 6 giờ 30 phút sáng thì sẽ gặp nhau vào lúc mấy giờ trong ngày? b) Tính độ dài quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B? Bài 4 ( 3,5 điểm ) Cho hình thang vuông ABCD có 2 đáy AB và CD , AB = 3 CD. Gọi O là giao điểm của AC và BD , E là giao điểm của AD và BC kéo dài. a) Chứng tỏ diện tích tam giác OAD bằng diện tích tam giác OBC ? b) Chứng tỏ diện tích tam giác BDE lớn hơn gấp 3 lần diện tích tam giác CDE? c) Cho diện tích tam giác CDE bằng 6 cm2. . Hãy tính diện tích hình thang vuông ABCD ? Hết Họ và tên thí sinh : Số báo danh : Chữ kí của giám thị 1 : Chữ kí của giám thị 2: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản phỏp luật, biểu mẫu miễn phớ
  2. UBND HUYỆN hướng dẫn và biểu điểm chấm ĐỀ THI PHềNG GD & ĐT tuyển sinh lớp 6 chất lượng cao Năm học Mụn thi: Toỏn (Hướng dẫn và biểu điểm chấm gồm 2 trang ) bài ý Đáp án điểm = 4,25 (58,47 + 41,53) – 125 0,25 = 425 – 125 = 300 0,25 a(0,5 đ) 14 14 14 0,25 14 : 14 : 3 9 9 28 9 0,25 14 : 14. 9 14 b (0,75 đ) 9 9 1 0,25 14. 9 9 13 28 2 2 12 12 12 12 0,25 Bài 1 ( 2,0 điểm ) 15 35 63 99 2 2 2 2 0,25 6 3 5 5 7 7 9 9 11 c ( 0,75 đ ) c ( 0,75 đ ) 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 16 0,25 6 6 Bài 1 ( 2,5 điểm ) 3 5 5 7 7 9 9 11 3 11 11 35: 2 x 3 3 11 9 2,5 0,4 35: 2 x 3 3 2 0,25 35: 2 x 3 5 2 x 3 35:5 0,25 a ( 0,75 đ) 2 x 4 x 2 0,25 211 x (1 2 3 211) 23632 0,25 (1 211) 211 0,5 Bài 2 ( 2,0 điểm ) 211 x 23632 2 211 x 1266 0,25 Bài 2 b (1,25 đ) x 6 0,25 1 Trong một giờ xe máy đi được quãng đường AB 15 1 Trong một giờ ô tô đi được quãng đường AB 0,5 12 1 1 3 Trong một giờ cả 2 xe đi được + = quãng đường AB 0,25 15 12 20 a ( 1,25 đ ) Thời gian tính từ khi 2 xe xuất phát cho đến chỗ gặp nhau là: 0,25 Bài 3 ( 2,5 điểm ) 3 20 2 1 : = giờ = 6 giờ + giờ = 6 giờ 40 phút 20 a 3 1,25 Bài 3 3 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản phỏp luật, biểu mẫu miễn phớ
  3. Nếu 2 xe khởi hành vào lúc 6 giờ 30 phút thì gặp nhau lúc : 0,25 6 giờ 30 phút + 6 giờ 40 phút = 13 giờ 10 phút Vậy 2 xe gặp nhau vào lúc 13 giờ 10 phút trong ngày. 6 2 0,5 Trong 6 giờ xe máy đi được quãng đường AB 15 5 6 1 Trong 6 giờ ô tô đi được quãng đường AB 12 2 2 1 9 0,25 Trong 6 giờ cả 2 xe đi được quãng đường AB 5 2 10 Sau khi 2 xe đi được 6 giờ thì phần đường còn lại là 0,25 10 9 1 quãng đường AB b ( 1,25 đ ) 10 10 10 1 Theo bài ra thì quãng đường AB dài 48 km, nên quãng 0,25 10 1 đường AB dài là: 48: 480 ( km ) b 1,25 10 E C D 0,5 O Vẽ hình đúng B A Hai tam giác ADB và ACB có cùng chung đáy và chung chiều 0,5 cao ( là chiều cao hình thang ) nên SADB = S ACB S OAD = S ABD – S AOB 0,25 S OBC = S ACB – S AOB 0,25 a (1,25đ) Vậy S OAD = S OBC 0,25 Bài 4 ( 3,5 điểm ) Hai tam giác CDE và BDE có cùng chung đáy DE. Chiều cao 0,5 của tam giác BDE là AB gấp 3 lần chiều cao của tam giác CDE là DC Vậy S BDE = 3xS CDE 0,25 b (0,75đ) Hai tam giác BCD và ABD có cùng chiều cao ( là chiều cao 0,25 hình thang ) và đáy của tam giác ABD là AB gấp 3 lần đáy của tam giác BCD là DC Suy ra S ABD = 3x S BCD 0,25 2 Theo câu b thì S BDE = 3xS CDE =3x6=18cm 0,25 2 Suy ra S BCD = S BDE - S CDE = 18 – 6 = 12 cm 2 Suy ra S ABD = 3x S BCD = 3x 12 = 36 cm 2 c ( 1,00 điểm ) c 1,25 Vậy S ABCD = S ABD + S BCD = 36 + 12Bài 4 = 48 cm 0,25 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản phỏp luật, biểu mẫu miễn phớ
  4. Chú ý : -Nếu thớ sinh làm cỏch khỏc đỳng thỡ vẫn cho điểm tối đa. - Thang điểm 10, chiết đến 0.25 điểm Tham khảo cỏc đề thi vào lớp 6 mụn Toỏn: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản phỏp luật, biểu mẫu miễn phớ