Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 Chuyên môn Hóa học - Đề 7 - Sở giáo dục và đào tạo Thừa Thiên Huế (Có đáp án)

doc 4 trang thaodu 3580
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 Chuyên môn Hóa học - Đề 7 - Sở giáo dục và đào tạo Thừa Thiên Huế (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_chuyen_mon_hoa_hoc_de_7_so_giao.doc

Nội dung text: Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 Chuyên môn Hóa học - Đề 7 - Sở giáo dục và đào tạo Thừa Thiên Huế (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 CHUYÊN QUỐC HỌC THỪA THIÊN HUẾ MÔN : HÓA HỌC - Năm học 2009-2010 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài : 120 phút Bài I : (2 điểm) 1. Viết các phương trình hóa học theo sơ đồ sau (biết rằng (A), (B), (C) đều là các chất vô cơ) : +(A) +Fe +(E) +(B) Cl2 (B) (C) (F) (C) -H2 - NaCl -H2O + O2 + H2O t0 (G) (H) -H2O 2. X, Y và Z là những hợp chất hữu cơ có các tính chất sau : + Khi đốt cháy X hoặc Y đều thu được sản phẩm CO2 và H2O với tỉ lệ số mol 1 : 1. + X tác dụng được với Na và với dung dịch NaOH. + Y có thể làm mất màu dung dịch nước brom. + Z tác dụng được với Na và không tác dụng được với dung dịch NaOH. Hỏi X, Y, Z là những chất nào trong số các chất sau : C2H2; C4H8; C3H8O; C2H4O2 ? Viết công thức cấu tạo của chúng. Bài II : (2 điểm) 1. Viết phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện nếu có) của các phản ứng dùng điều chế mỗi oxit sau bằng ba phương pháp khác nhau: CO2; SO2. Phản ứng nào được dùng để điều chế các oxit trên trong phòng thí nghiệm ? 2. Có bốn chất rắn màu trắng đựng trong bốn lọ riêng biệt mất nhãn là : NaNO 3; Na2CO3; NaCl; hỗn hợp NaCl và Na2CO3. Hãy trình bày phương pháp hóa học để phân biệt bốn chất rắn trên. Bài III : (2 điểm) 1. Lên men 100 kg gạo (có chứa 80% tinh bột) để điều chế rượu etylic với hiệu suất toàn bộ quá trình bằng 80%. Tính thể tích rượu etylic 45o điều chế được (biết khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8g/ml). 2. Khử hoàn toàn một lượng oxit sắt Fe xOy bằng H2 nóng, dư. Hơi nước tạo ra được hấp thụ hết vào 100 gam dung dịch H2SO4 98% thì thấy nồng độ axit giảm bớt 3,405%. Chất rắn thu được sau phản ứng khử trên được hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch HCl thì thoát ra 3,36 lít H2 (đktc). Tìm công thức oxit sắt. Bài IV : (2 điểm) Hòa tan 6,45 gam một hỗn hợp gồm hai kim loại A và B (đều có hóa trị II) trong dung dịch H 2SO4 loãng, dư. Sau khi kết thúc phản ứng người ta thu được 1,12 lít khí (đktc) và còn lại 3,2 gam chất rắn không tan. Lượng chất rắn không tan này tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch AgNO 3 0,5M thu được dung dịch D và kim loại E. Lọc bỏ E rồi cô cạn dung dịch D thu được muối khan F. 1. Xác định hai kim loại A và B, biết rằng A đứng trước B trong dãy hoạt động hóa học của kim loại. 2. Đem nung F một thời gian (phản ứng tạo ra oxit kim loại, khí NO 2 và O2) người ta thu được 6,16 gam chất rắn G và hỗn hợp khí H. Tính thể tích hỗn hợp khí H (đktc). Bài V : (2 điểm) Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử và có số mol bằng nhau, người ta thu được 8,8 gam CO2 và 4,5 gam H2O. 1. Hãy chứng tỏ rằng hỗn hợp X có chứa ankan (CnH2n+2). 2. Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của hai hiđrocacbon trên. Cho Na = 23; Fe = 56; Ca = 40; Zn = 65; Cu = 64; Mg = 24; H = 1; O = 16; C = 12; N = 14; S = 32. Hết + Thí sinh không được sử dụng bảng tính tan và bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. + Giám thi coi thi không giải thích gì thêm. SBD thí sinh : Chữ ký giám thị 1 :
  2. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 CHUYÊN QUỐC HỌC THỪA THIÊN HUẾ MÔN : HÓA HỌC - Năm học 2009-2010 HƯỚNG DẪN CHẤM I. Hướng dẫn chung : * Đối với phương trình hóa học nếu thiếu điều kiện hoặc thiếu cân bằng thì được nửa số điểm, viết công thức sai không tính điểm. * Thí sinh làm cách khác đáp án mà vẫn đúng thì cho đủ số điểm. * Tính toán sai nhưng phương pháp đúng vẫn cho nửa số điểm. Dùng kết quả sai để tính thì không cho điểm phần sau. * Nếu có thay đổi thang điểm chấm phải đảm bảo không sai lệch với hướng dẫn chấm và được thống nhất thực hiện trong tổ chấm thi. II. Đáp án và thang điểm : Bài I : (2 điểm) 1. 1 điểm; 2. 1 điểm. t0 1. Cl2 + H2  2HCl (A) (B) (0,5đ) 2HCl + Fe → FeCl2 + H2 0,25đ (C) FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl (F) (0,25đ Fe(OH)2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O ) 0,25đ (C) 4Fe(OH)2 + O2+ 2H2O → 4Fe(OH)3 (G) (0,25đ t0 2Fe(OH)3  Fe2O3 + 3H2O ) 0,5đ (H) 2. Đốt cháy X hoặc Y đều thu được sản phẩm CO2 và H2O với tỉ lệ số mol 1 : 1 chúng là C H và C H O . Trong đó : 4 8 2 4 2 (0,5đ) -X vừa tác dụng được với natri, vừa tác dụng được với dd NaOH X là axit C2H4O2 Công thức cấu tạo : CH3-COOH. -Y có thể làm mất màu dd brom Y là C H . 4 8 (0,25đ Công thức cấu tạo : CH2=CH-CH2-CH3 hoặc CH3-CH=CH-CH3 hoặc CH2=C(CH3)2. ) Trong hai công thức còn lại chỉ có C 3H8O là tác dụng được với Na nhưng không tác dụng được với dung dịch NaOH : đó là Z. (0,25đ) Công thức cấu tạo : CH3-CH2-CH2OH hoặc CH3-CHOH-CH3. Bài II : (2 điểm) 1. 1 điểm; 2. 1 điểm. 1.+ Điều chế CO 2 : Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O. (1) (0,25 to đ C + O2 → CO2. (2) ) to CaCO3 → CaO + CO2. (3) + Điều chế SO2 : (0,25đ to S + O2 → SO2. (4) ) to 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2. (5) (0,25đ Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O. (6) Trong đó các phản ứng (1) và (6) được dùng để điều chế các oxit trên trong phòng thí nghiệm.) (0,25đ)
  3. 2. Dùng thuốc thử là dung dịch HNO3 loãng, dư. + Chất rắn hòa tan hoàn toàn, có bọt khí bay ra là Na2CO3 hoặc hỗn hợp NaCl+Na2CO3. Na2CO3 + 2HNO3 → 2NaNO3 + H2O + CO2. Lấy dung dịch thu được trong mỗi trường hợp đem thử với dung dịch AgNO3 : - Nếu tạo kết tủa trắng thì chất rắn ban đầu là NaCl+Na2CO3. - Nếu không tạo kết tủa trắng thì chất rắn ban đầu là Na2CO3. NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3. (0,5đ) + Hai chất rắn chỉ tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, không thoát khí là NaCl, NaNO3. Thử dung dịch thu được với dung dịch AgNO3 : - Nếu tạo kết tủa trắng thì chất rắn ban đầu là NaCl. - Nếu không tạo kết tủa trắng thì chất rắn ban đầu là NaNO3. (0,5đ) Bài III : (2 điểm) 1. 1 điểm; 2. 1 điểm. 1. Sơ đồ biến đổi : (-C6H10O5-)n → nC6H12O6 → 2nC2H5OH. (0,25đ) 80 2 46n 80 Khối lượng rượu nguyên chất thu được bằng 100 = 36,346 kg. (0,25đ) 100 162n 100 36,346 Thể tích rượu nguyên chất bằng 45,4325 lít. (0,25đ) 0,8 45,4325 Thể tích rượu 450 bằng 100 = 100,96 lít. (0,25đ) 45 2. FexOy + yH2 → xFe + yH2O (1) a mol ax mol ay mol Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (2) (0,25đ ax mol ax mol ) 0,25đ 98 Ta có: .100 98 3,405 94,595 100 m H2O (0,25đ m 3,6g n 0,2 (mol) 0,25đ H2O H2O ) Gọi a là số mol của FexOy : (1) : Số mol nước : ay = 0,2 (mol) 3,36 (2) : Số mol H2 : ax = 0,15 (mol) 22,4 ax x 0,15 3 (2) : (1) Vậy công thức của oxit sắt là Fe3O4 (0,5đ) ay y 0,2 4 Bài IV : (2 điểm) 1. 1,25 điểm; 2. 0,75 điểm. 1. Chất rắn không tan (có khối lượng 3,2 gam) là kim loại B mA = 6,45-3,2=3,25 gam. (0,25đ Phản ứng : A + H2SO4 → ASO4 + H2 (1) ) 1,12 3,25 nA = n = = 0,05 mol MA = = 65 : A là Zn. (0,5đ) H2 22,4 0,05 B + 2AgNO3 → B(NO3)2 + 2Ag (2) 1 1 3,2 nB = n = .0,2.0,5 = 0,05 mol MB = = 64 : B là Cu. (0,5đ) 2 AgNO3 2 0,05 2. D là dung dịch Cu(NO3)2; muối khan F là Cu(NO3)2. Từ (2) : nF = nB = 0,05 mol. (0,25đ Nhiệt phân F : 2Cu(NO3)2 → 2CuO + 4NO2 + O2 (3) )
  4. Nếu Cu(NO3)2 phân hủy hết thì G là CuO với khối lượng = 0,05.80 = 4 gam : vô lý. Như vậy G phải là hỗn hợp gồm CuO và cả Cu(NO3)2 không phân hủy; gọi x là số mol (0,25đ Cu(NO3)2 bị nhiệt phân : mG = (0,05 - x).188 + 80x = 6,16 x = 0,03 mol. ) 1 Theo (3) : VH = (2.0,03 + .0,03).22,4 = 1,68 lít. (0,25đ) 2 Bài V : (2 điểm) 1. 0,5 điểm; 2. 1,5 điểm. 1. Chứng minh hỗn hợp có chứa ankan : 8,8 n 0,2(mol) CO2 44 4,5 n 0,25(mol) H2O 18 Do n n nên hỗn hợp có chứa ankan. (0,5đ) 0,25đ CO2 H2O 2. Xác định CTPT, CTCT hai hidrocabon : Gọi công thức hai hidrocacbon là: CmH2m+2 và CmH2y; b là số mol mỗi hidrocacbon : 3m 1 CmH2m+2 + O2 → mCO2 + (m+1)H2O 2 b mb (m+1)b 2m y (0,5đ) CmH2y + O2 → mCO2 + yH2O 0,25đ 2 b mb yb mb + mb = 0,2 yb + (m + 1)b = 0,25 mb = 0,1 (1) yb + mb + b = 0,25 yb + b = 0,15 (2) mb 0,1 2 m 2 (1) : (2) 3m 2y 2 (3) yb b 0,15 3 y 1 3 (0,5đ) Mặt khác : 2y ≤ 2m+2 (4) (3), (4) m ≤ 4 và m là số chẵn m 2 4 y 2 5 TH1 : m = 2 và y =2 CTPT: C2H6 và C2H4 CTCT: CH3-CH3 và CH2=CH2 TH2 : m = 4 và y = 5 CTPT: C H 4 10 (0,5đ) CTCT: CH3 CH2 CH2 CH3 CH3 CH CH3 CH3 HẾT