Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT chuyên Nguyễn Trãi môn Toán (Chuyên) - Năm học 2016-2017 - Sở giáo dục và đào tạo Hải Dương (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT chuyên Nguyễn Trãi môn Toán (Chuyên) - Năm học 2016-2017 - Sở giáo dục và đào tạo Hải Dương (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_thpt_chuyen_nguyen_trai_mon_toa.doc
Nội dung text: Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT chuyên Nguyễn Trãi môn Toán (Chuyên) - Năm học 2016-2017 - Sở giáo dục và đào tạo Hải Dương (Có đáp án)
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 HẢI DƯƠNG THPT CHUYÊN NGUYỄN TRÃI NĂM HỌC 2016 - 2017 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi: TOÁN (Chuyên) Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề (Đề thi gồm có 01 trang) Câu 1 (2,0 điểm) a x2 a x2 a) Rút gọn biểu thức: A 2 a 2 a với a 0, x 0 . x x b) Tính giá trị biểu thức P (x y)3 3(x y)(xy 1) biết: x 3 3 2 2 3 3 2 2 , y 3 17 12 2 3 17 12 2 . Câu 2 (2,0 điểm) a) Giải phương trình: x2 6 4 x3 2x2 3 . 2 2 x x 2x 2 1 y y 1 1 b) Giải hệ phương trình: 2 2 x 3xy y 3 Câu 3 (2,0 điểm) a) Tìm dạng tổng quát của số nguyên dương n biết: M = n.4n + 3n chia hết cho 7. b) Tìm các cặp số (x; y) nguyên dương thoả mãn: (x2 + 4y2 + 28)2 17(x4 + y4) = 238y2 + 833. Câu 4 (3,0 điểm) Cho đường tròn tâm O đường kính BC, A là điểm di chuyển trên đường tròn (O) (A khác B và C). Kẻ AH vuông góc với BC tại H. M là điểm đối xứng của điểm A qua điểm B. a) Chứng minh điểm M luôn nằm trên một đường tròn cố định. b) Đường thẳng MH cắt (O) tại E và F (E nằm giữa M và F). Gọi I là trung điểm của HC, đường thẳng AI cắt (O) tại G (G khác A). Chứng minh: AF2 + FG2 + GE2 + EA2 = 2BC2. c) Gọi P là hình chiếu vuông góc của H lên AB. Tìm vị trí của điểm A sao cho bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác BCP đạt giá trị lớn nhất. Câu 5 (1,0 điểm) Cho a, b, c là các số thực dương thay đổi thỏa mãn: a + b + c = 1. ab bc ca Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức : Q 14(a2 b2 c2 ) a2b b2c c2a Hết Họ và tên thí sinh: Số báo danh: Chữ kí của giám thị 1: Chữ kí của giám thị 2:
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN HẢI DƯƠNG ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN NĂM HỌC 2016 - 2017 (Hướng dẫn chấm gồm: 04 trang) Nếu học sinh có cách làm khác đúng vẫn cho điểm tối đa. Câu Ý Nội dung Điểm a x2 a x2 Rút gọn biểu thức: A 2 a 2 a với a 0, x 0 . 1 a x x 1,00 2 2 a x2 2x a a x2 2x a x a x a A = 0,25 x x x x x a x a . 0,25 x x a x a 2x +) Với x a thì x a x a nên A = 2 x . 0,25 x x +) Với 0 x a thì x a x a a x a x x a 2 a 0,25 nên A = . x x Tính giá trị biểu thức: P (x y)3 3(x y)(xy 1) biết: 1 b 1,00 x 3 3 2 2 3 3 2 2 , y 3 17 12 2 3 17 12 2 . Ta có: 3 x3 3 3 2 2 3 3 2 2 0,25 3 2 2 3 2 2 33 3 2 2 3 2 2 . 3 3 2 2 3 3 2 2 x3 4 2 3x x3 3x 4 2 (1). 3 Tương tự: y 3y 24 2 (2). 0,25 Trừ vế với vế (1) và (2) ta được: x3 y3 3(x y) 20 2 0,25 (x - y)3 + 3(x - y)(xy + 1) = 20 2. Vậy P = 20 2 0,25 2 a Giải phương trình: x2 6 4 x3 2x2 3 (1) 1,00 +) ĐK: x 1 0,25 PT (1) (x2 - 3x + 3) + 3(x + 1) = 4 (x 1)(x 2 3x 3) (2) 3(x 1) x 1 Do x2 - 3x + 3 > 0 nên (2) 1 4 x 2 3x 3 x 2 3x 3 t 1 0,25 x 1 Đặt t ; t 0 được PT: 1 + 3t2 = 4t 3t2 - 4t + 1 = 0 1 (TM) x 2 3x 3 t 3 x 1 +) Với t = 1 được PT: 1 x 2 4x 2 0 x 2 2 0,25 x 2 3x 3
- 1 x 1 1 +) Với t = được PT: x 2 12x 6 0 x 6 42 3 x 2 3x 3 3 0,25 2 2 x x 2x 2 1 y y 1 1 (1) 2 b 1,00 Giải hệ phương trình: 2 2 x 3xy y 3 (2) Ta có: (1) x x 2 2x 2 1 y2 1 y y2 1 y y2 1 y (Do y2 1 y 0 với mọi y) 0,25 x 1 (x 1)2 1 y y2 1 (x 1)2 y2 x y 1 0 (x 1)2 1 y2 1 x 1 y (x y 1) 1 0 2 2 0,25 (x 1) 1 y 1 x y 1 0 2 2 (x 1) 1 (x 1) y 1 y 0 (3) Do (x 1)2 1 x 1 x 1, x và y2 1 y y, y nên (3) vô nghiệm. 0,25 x 1 Thay y = - x - 1 vào (2) tìm được nghiệm 4 x 3 0,25 4 1 4 1 Với x = 1 y = -2; x = y . Vậy hệ có nghiệm (1;-2), ; . 3 3 3 3 3 a Tìm dạng tổng quát của số nguyên dương n biết: M = n.4n + 3n chia hết cho 7. 1,00 +) n = 2k (k nguyên dương): M = 2k.4 2k + 32k = 2k.16k + 9k. Ta có: 16k và 9k cùng dư 0,25 với 2k chia 7. M cùng dư với (2k.2k + 2k) = 2k.(2k + 1) chia 7 (2k + 1) chia hết cho 7k chia 7 0,25 dư 3, hay k = 7q + 3 n = 14q + 6 (q ).N +) n = 2k + 1 (k nguyên dương): M = (2k + 1).42k + 1 + 32k+1 = 4(2k+1).16k + 3.9k 0,25 M cùng dư với (k + 4).2k + 3.2k = (k + 7).2k chia 7. k chia hết cho 7k = 7p (p ).N 0,25 Vậy n = 14q + 6 hoặc n = 14p + 1, với p và q là các số tự nhiên. Tìm các cặp số (x; y) nguyên dương thoả mãn: 3 b 1,00 (x2 + 4y2 + 28)2 - 17(x4 + y4) = 238y2 + 833. 2 Ta có: x2 4y2 28 17(x4 y4 ) 238y2 833 2 2 2 4 2 2 0,25 x 4(y 7) 17 x (y 7) 16x4 8x2 (y2 7) (y2 7)2 0 2 2 2 2 2 4x (y 7) 0 4x y 7 0 0,25 (2x y)(2x y) 7 (1) Vì x, y N * nên 2x y 2x y và .2x y 0 0,25
- Do đó từ (1) suy ra: 2x y 7 x 2 2x y 1 y 3 0,25 KL: (x; y)=(2; 3) thoả mãn bài toán. 4 a Chứng minh điểm M luôn nằm trên một đường tròn cố định. 1,00 A F S B C K H O I E G D M Lấy K là điểm đối xứng của O qua B, vì B và O cố định nên K cố định 0,25 Tứ giác OAKM là hình bình hành nên KM = OA 0,25 BC OA không đổi. 0,25 2 BC M nằm trên đường tròn tâm K, bán kính . 0,25 2 4 b Chứng minh tổng bình phương các cạnh của tứ giác AEGF không đổi. 1,00 Xét AHB và CHA có B·HC =B·HA =900, B·AH = ·ACB (cùng phụ với ·ABC ) AHB đồng dạng CHA. Gọi S là trung điểm của AH, I là trung điểm của HC nên 0,25 ABS đồng dạng CAI ·ABS = C· AI Ta lại có BS là đường trung bình của AMH · · · · BS//MH ABS = AMH AMH = CAI 0,25 Mà C· AI + M· AI =900 ·AMH + M· AI =900 AI MF Xét tứ giác AEGF nội tiếp (O), có AG EF Kẻ đường kính AD, do GD AG và EF AG nên EF // GD, do đó tứ giác nội tiếp 0,25 EFGD là hình thang cân FG = ED AE2 + FG2 = AE2 + ED2 = AD2 = BC2 Tương tự ta chứng minh được: AF2+ EG2 = BC2 0,25 Vậy AE2+ FG2 +AF2+ EG2 = 2BC2. Gọi P là hình chiếu vuông góc của H lên AB. Tìm vị trí của điểm A sao cho bán kính 4 c 1,00 đường tròn ngoại tiếp tam giác BCP đạt giá trị lớn nhất. Gọi Q là hình chiếu của H trên AC Tứ giác APHQ là hình chữ nhật (S là tâm) A·QP A·HP A·BC nên tứ giác BPQC nội tiếp.
- A 0,25 Q S P B C H O O' Đường trung trực của các đoạn thẳng PQ, BC, QC cắt nhau tại O’ thì O’ là tâm đường 0,25 tròn ngoại tiếp tam giác BCP. Có: OO’ // AH vì cùng vuông góc với BC. OA PQ và O'S PQ O’S//OA nên tứ giác ASO’O là hình bình hành AH OO’ = AS = 2 AH Trong trường hợp A nằm chính giữa cung BC thì ta vẫn có: OO’ = AS = 2 0,25 AH2 Tam giác OO’C vuông tại O nên O’C = OC2 . Do OC không đổi nên O’C lớn 4 0,25 nhất khi AH lớn nhất A chính giữa cung BC. Cho a, b, c là các số thực dương thay đổi thỏa mãn: a + b + c = 1. 5 2 2 2 ab bc ca 1,00 Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: P 14(a b c ) a2b b2c c2a Ta có: a2 + b2 + c2 = (a + b + c)(a2 + b2 + c2) = a3 + b3 + c3 + a2b + b2c + c2a + ab2 + bc2 + ca2 Theo bất đẳng thức Cô si: 0,25 a3 + ab2 2a2b; b3 + bc2 2b2c; c3 + ca2 2c2a a2 + b2 + c2 3(a2b + b2c + c2a) 3(ab bc ca) Do đó: P 14(a2 b2 c2 ) a2 b2 c2 1 Đặt t = a2 + b2 + c2. Ta luôn có: 3(a2 + b2 + c2) (a +b + c)2 = 1. Do vậy: t . 3 0,25 3(1 t) t 27t 3 3 1 1 27t 3 3 23 Khi đó: P 14t . 2 . 2t 2 2 2t 2 3 2 2 2t 2 3 0,25 23 1 Vậy MinP = khi a = b = c = . 3 3 0,25