Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT môn Hoá học (Chuyên) - Năm học 2010-2011 - Sở giáo dục và đào tạo ĐakLak (Có đáp án)

doc 4 trang thaodu 8600
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT môn Hoá học (Chuyên) - Năm học 2010-2011 - Sở giáo dục và đào tạo ĐakLak (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_thpt_mon_hoa_hoc_chuyen_nam_hoc.doc

Nội dung text: Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT môn Hoá học (Chuyên) - Năm học 2010-2011 - Sở giáo dục và đào tạo ĐakLak (Có đáp án)

  1. GV hướng dẫn giải: Nguyễn Đình Hành THCS Chu Văn An – Đak Pơ- Gia Lai 1 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT ĐAKLAK Năm học : 2010 – 2011 ĐỀ CHÍNH THỨC Mơn : HĨA HỌC - CHUYÊN Thời gian : 120 phút (khơng kể thời gian giao đề) Câu 1: (1,5 điểm) Nêu hiện tượng và viết phương trình hĩa học xảy ra(nếu cĩ)khi tiến hành các thí nghiệm sau: a.cho mẫu kim loại Na vào dung dịch CuCl2. b.cho mẫu đá vơi vào dung dịch KHSO4 c.cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3 d.cho canxicacbua vào nước e.đun nĩng tinh bột trong dung dịch axit H2SO4 lỗng, thu được dung dịch X. Cho X vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nĩng nhẹ. g.cho lịng trắng trứng vào rượu etylic. Câu 2: (2,5 điểm) a.Từ quặng pirit sắt, natri clorua, oxi, nước, hãy viết các phương trình hĩa học điều chế các chất: FeSO4,FeCl2, FeCl3, sắt III hiđroxit, Na2SO3, NaHSO4. b.Hịa tan 0,8 gam hỗn hợp gồm một kim loại hĩa trị II và một kim loại hĩa trị III cần dùng 34 ml dung dịch HCl 2M. + Cơ cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam muối khan. + nếu kim loại hĩa trị III là Al và cĩ số mol bằng 5 lần số mol của kim loại hĩa trị II thì kim loại hĩa trị II là kim loại nào? Câu 3: (1,5 điểm) Nhiệt phân hồn tồn một lượng MgCO3 sau một thời gian thu được chất rắn A và khí B. Hấp thụ hết khí B bằng dung dịch NaOH thu được dung dịch C. Dung dịch C vừa tác dụng được với BaCl2, vừa tác dụng được với KOH. Hịa tan chất rắn A bằng dung dịch axit sunfuric lỗng, dư thu được khí B và dung dịch D.Xác định thành phần của A, B, C, D và viết các phương trình hĩa học Câu 4 : (2,0 điểm) Nung 93,9 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Al trong mơi trường chân khơng. Sau khi phản ứng xảy ra hồn tồn, thu được hỗn hợp Y. chia Y làm 2 phần: Phần 1: cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1.344 lít H2 Phần 2: cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 14.112 lít H2 biết các khí đo ở đktc. Tính khối lượng các chất trong hỗn hợp X. Câu 5 : (2,5 điểm) a. Cho 20 ml rượu etylic 230 tác dụng vừa đủ với kim loại Na. Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng. Biết khối lượng riêng của rượu là 0.8g/ml, của nước là 1g/ml. b.Đốt cháy hồn tồn chất hữu cơ X (Mx<78) chứa C, H, O, N thu được CO2, H2O và N2. Biết số mol H2O bằng 1,75 lần số mol CO2; tổng số mol CO2 và H2O bằng 2 lần số mol O2 tham gia phản ứng. Xác định cơng thức phân tử và đề nghị một cơng thức cấu tạo của X. Hết Ghi chú: Thí sinh được dùng bảng tuần hồn các nguyên tố hĩa học và máy tính bỏ túi
  2. GV hướng dẫn giải: Nguyễn Đình Hành THCS Chu Văn An – Đak Pơ- Gia Lai 2 HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT NGUYỄN DU – ĐĂK LĂK Câu 1: a) Na tan mạnh, dung dịch sủi bọt, màu xanh lam của dung dịch chuyển dần thành kết tủa màu xanh lơ. 2Na + 2H2O 2NaOH + H2  2NaOH + CuCl2 Cu(OH)2  + 2NaCl b) Đá vơi tan ra, sủi bọt khí trong dung dịch: CaCO3 + 2KHSO4 CaSO4 + K2SO4 + H2O + CO2  c) Ban đầu cĩ kết tủa keo trắng, sau đĩ kết tủa tan trong NaOH dư AlCl3 + 3NaOH Al(OH)3  + 3NaCl Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O d) Chất rắn tan mạnh trong nước, sủi bọt khí CaC2 + 2H2O Ca(OH)2 + C2H2  e) Xuất hiện lớp gương sau khi đun nhẹ dung dịch X Ax (-C6H10O5-)n + nH2O  nC6H12O6 t0 dd NH3 C6H12O6 + Ag2O  C6H12O7 + 2Ag  t0 g) Lịng trắng trứng bị đơng tụ. 0 Protein (dd) t đơng tự Câu 2: a) *Điều chế FeSO4: đp 2NaCl + 2H O  2NaOH + Cl + H 2 có m.n 2 2 t0 4FeS2 + 11O2  8SO2 + 2Fe2O3 V2O5 2SO2 + O2  2SO3 t0 SO3 + H2O H2SO4 t0 Fe2O3 + 3H2  2Fe + 3H2O Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 * Điều chế FeCl2, FeCl3, Fe(OH)3 t0 2Fe + 3Cl2  2FeCl3 2FeCl3 + Fe 3FeCl2 FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3  + 3NaCl * Điều chế Na2SO3 và NaHSO4 SO2 + 2NaOH Na2SO3 + H2O NaOH + H2SO4 NaHSO4 + H2O ( Hoặc : NaCl (r) + H2SO4(đặc) NaHSO4 + HCl (k) ) b) A + 2HCl ACl2 + H2 2B + 6HCl 2BCl3 + 3H2
  3. GV hướng dẫn giải: Nguyễn Đình Hành THCS Chu Văn An – Đak Pơ- Gia Lai 3 Tính số mol Cl = số mol HCl = 0,068 mol m = m + m = 0,8 + 0,068 35,5 = 3,214 ( gam) muối kim loại Cl * Tìm A,B theo 2 cách sau đây: - Cách 1: Gọi a là số mol A số mol Al là 5a Ta cĩ: 2a + 3b = 17a = 0,068 a = 0,004 0,004A + 5 0,004 27 = 0,8 giải ra A = 65 ( Zn) - Cách 2: Xét phản ứng chung: A + 5Al + 17HCl ACl2 + 5AlCl3 + 17/2 H2  0,004 0,02 0,068 (mol) 0,8 0,02 27 Ta cĩ : M 65 ( Zn) A 0,004 Câu 3: B: CO2 ; A : MaCO3 và MgO ; C : NaHCO3 và Na2CO3 ; D: MgSO4, H2SO4 (dư) Bạn đọc tự viết PTHH nhé! Câu 4: Phản ứng nhiệt nhơm: t0 8Al + 3Fe3O4  9Fe + 4Al2O3 Vì Y tan trong kiềm sinh ra khí nên trong Y cĩ Al, Fe, Al2O3 Phần 1: Số mol H2 = 0,06 , gọi x là số mol Fe 2Al 3H2 0,04 0,06 (mol) Phần 2: Giả sử số mol các chất phần 2 gấp a lần phần 1 2Al 3H2 0,04a 0,06a Fe H2 ax ax Ta cĩ: 0,06a + ax = 14,112/22,4 = 0,63 (1) Theo ĐLBTKL khối lượng hỗn hợp Y = 93,9 gam ( gồm cả phần 1 và phần 2 ) 4x.102 4ax.102 1,08 + 56x + + 1,08a + 56ax + = 93,9 (2) 9 9 Biến đổi và giải hệ (1) và (2) được: a = 1,5 , x = 0,36 Số mol Fe (trong Y) = 0,36 + 1,5 0,36 = 0,9 (mol) 1 số mol Fe3O4 ( hỗn hợp đầu) = n 0,3 (mol) 3 Fe Khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu: Fe3O4 ( 69,6 gam) ; Al ( 93,9 – 69,6 = 24,3 gam) Câu 5: a) Tính thể tích rượu n/c = 4,6 ml ( 3,68g) 0,08 mol Tính thể tích H2O = 15,4 ml ( 15,4 gam) 15,4 Viết 2 ptpư: số mol C2H5ONa = 0,08 (mol) ; số mol NaOH = (mol) 18 Tính được khối lượng chất rắn: 39,66 gam b)
  4. GV hướng dẫn giải: Nguyễn Đình Hành THCS Chu Văn An – Đak Pơ- Gia Lai 4 y z t0 y t CxHyOzNt + ( x + ) O2  xCO2 + H2O + N2 4 2 2 2 y Đề = 1,75x x : y = 2: 7 (1) 2 y z Mặt khác: x + y = 2 ( x + - ) z = x (2) 2 4 2 Từ (1) và (2) x : y : z = 2:7:2 Cơng thức nguyên : (C2H7O2Nt )n Vì MX < 78 nên (63 + 14t )n < 78 Chỉ cĩ n =1 và t = 1 là thỏa mãn. CTPT : C2H7O2N Các đồng phân của C2H7O2N gồm: - Hợp chất no: tạp chức amin và ancol ( hoặc tạp chức amin và ete) - Muối amoni: cĩ chứa nhĩm -COO- và nhĩm NH4 Ví dụ : CTCT thu gọn của các đồng phân muối amoni: CH3 – COO–NH4 hoặc H–COONH3CH3