Đề thi vào Lớp 10 THPT Chuyên Hùng Vương môn Hoá học - Sở giáo dục và đào tạo Phú Thọ (Có đáp án)

doc 9 trang thaodu 15601
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi vào Lớp 10 THPT Chuyên Hùng Vương môn Hoá học - Sở giáo dục và đào tạo Phú Thọ (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_vao_lop_10_thpt_chuyen_hung_vuong_mon_hoa_hoc_so_giao.doc

Nội dung text: Đề thi vào Lớp 10 THPT Chuyên Hùng Vương môn Hoá học - Sở giáo dục và đào tạo Phú Thọ (Có đáp án)

  1. sở giáo dục - đào tạo phú thọ kỳ thi tuyển sinh lớp 10 thpt chuyên hùng vương năm học 2004 - 2005 Môn Hoá học Thời gian làm bài: 150 phút ( không kể thời gian giao đề ). Đề chính thức Câu 1:( 2,00 đ ) 1) Thêm dần dung dịch KOH 33,6% vào 40 ml dung dịch HNO3 37,8% ( d = 1,25 g/ml ) đến khi trung hoà hoàn toàn thu được dung dịch A. Đưa A về OoC thu được dung dịch B có nồng độ 11,6% và khối lượng muối tách ra là m gam. Hãy tính m. 2) Trình bày phương pháp tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp gồm: axit axetic, rượu êtylic và etyl axetat. Câu 2: ( 2,00 đ ) 1) Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho dung dịch KHCO3 lần lượt tác dụng với các chất sau: H2SO4 loãng; KOH; Ca(OH)2 ; BaCl2 ; BaO. 2) Cho V lít khí CO2 ( đktc ) hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch hỗn hợp KOH 1M và Ba(OH)2 0,75M. Kết thúc phản ứng thu được 23,64 gam kết tủa. Hãy tính V. Câu 3: ( 2,00 đ ) Đốt cháy một khí thiên nhiên chứa 96% CH 4 , 2% N2 và 2% CO2 ( về thể tích ) toàn bộ sản phẩm tạo ra cho đi qua bình đựng dung dịch KOH dư thì thu được 11,04 gam K2CO3. Hãy viết các phương trình phản ứng, biết rằng nitơ không cháy. Tính thể tích khí thiên nhiên đã dùng ( đo ở đktc ). Nếu toàn bộ sản phẩm tạo thành sau khi đốt cháy lượng khí thiên nhiên ở trên được hấp thụ hoàn toàn bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,7M thì dung dịch thu được có những chất nào? khối lượng bao nhiêu gam. Câu 4: ( 1,00đ ) Hoà tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp A gồm Fe và một kim loại R có hoá trị II vào dung dịch axit HCl ( dư ) thì thu được 8,96 lít khí ( đo ở đktc ). Mặt khác khi hoà tan hoàn toàn 9,2 gam kim loại R trong 1000 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch B, cho quì tím vào dung dịch B thấy quì tím chuyển thành mầu đỏ. Hãy xác định kim loại R và tính khối lượng của mỗi kim loại trong 19,2 gam hỗn hợp A. Câu 5: ( 1,00đ ) Cần bao nhiêu gam NaOH rắn và bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,5M để pha được 2,5 lít dung dịch NaOH 2M. Cho khối lượng riêng của dung dịch NaOH 2M bằng 1,06 g/ml và khối lượng riêng của H2O bằng 1 g/ml. a Câu 6: ( 2,00đ ) Đốt cháy hoàn toàn a gam một hợp chất A của phốt pho cần mol O2 chỉ 17 13,5a thu được P2O5 và gam H2O. Cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 125 gam dung dịch NaOH 17 16% thu được dung dịch B. Xác định công thức phân tử của A biết MA 65 đvC. Hãy cho biết a bằng bao nhiêu gam để dung dịch B chứa 2 muối NaH2PO4 và Na2HPO4 có nồng độ % bằng nhau. Cho: H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23, Cl = 35,5, N = 14; S = 32 ; Fe = 56 ; Ba = 137; K = 39; P = 31; Al = 27 ; Mg = 24; Be = 9; Ca = 40; Zn = 65 Thể tích các khí ( hơi ) đo ở điều kiện tiêu chuẩn Ghi chú: Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên SBD
  2. Hướng dẫn chấm đề thi tuyển sinh lớp 10 thpt chuyên hùng vương năm học 2004 - 2005 Môn Hoá học Câu1 1) Tính khối lượng dung dịch HNO3 = 40 . 1,25 = 50 g Số mol HNO3 = 0,3 mol 0,25 Phương trình phản ứng: KOH + HNO3 = KNO3 + H2O Mol 0,3 0,3 0,3 Tính được khối lượng dung dịch KOH 33,6% = 50 gam Tính được khối lượng KNO3 = 0,3 . 101 = 30,3 g 0,25 Tính được khối lượng dung dịch A = 50 + 50 = 100 g Khối lượng dung dịch B là 100 – m Khối lượng KNO3 có trong dung dịch B là 30,3 – m 0,5 30,3 m Theo bài ta có:.100 11,6 m = 21,15 g 100 m 2) Cho hỗn hợp tác dụng với Na ( dư ), cô cạn thu được chất rắn gồm CH3COONa, C2H5ONa, chất thoát ra là CH3COOC2H5. Cho lượng 0,25 H2O dư vào chất rắn rồi cô cạn thu được C2H5OH thoát ra và chất rắn. Cho axit H2SO4 loàng tác dụng với chất rắn rồi cô cạn được axit CH3COOH Phương trình phản ứng: 2 CH3COOH + 2Na 2 CH3COONa + H2 0,75 2 C2H5OH + 2Na 2 C2H5ONa + H2 C2H5ONa + H2 O C2H5OH + NaOH 2 CH3COONa + H2SO4 2 CH3COOH + Na2SO4 2 NaOH + H2SO4 Na2SO4 + 2H2O Câu2 1) 2 KHCO3 + H2SO4 = K2SO4 + 2H2O + 2CO2 KHCO3 + KOH = K2CO3 + H2O 0,75 2 KHCO3 + Ca(OH)2 = K2CO3 + 2H2O + CaCO3 ( hoặc KHCO3 + Ca(OH)2 = KOH + H2O + CaCO3 ) KHCO + BaCl không xảy ra phản ứng. 3 2 BaO + H2O = Ba(OH)2 2 KHCO3 + Ba(OH)2 = K2CO3 + 2H2O + BaCO3 0,25 ( hoặc KHCO3 + Ba(OH)2 = KOH + H2O + BaCO3 ) Học sinh có thể viết trực tiếp KHCO3 + BaO nếu đúng vẫn cho điểm tối đa 2) Tính số mol KOH = 0,2 mol; số mol Ba(OH)2 = 0,15; số mol BaCO3 = 0,12 mol Xét 2 trường hợp: * Trường hợp 1: Lượng CO2 không đủ phản ứng hết với các chất trong 0,5
  3. dung dịch, phương trình phản ứng: CO2 + Ba(OH)2 = BaCO3 + H2O (1) Mol 0,12 0,12 V = 0,12. 22,4 = 2,688 l * Trường hợp 2: Lượng CO 2 còn dư sau phản ứng tạo kết tủa nhưng lượng dư không đủ hoà tan hết kết tủa, phương trình phản ứng: 0,5 CO2 + KOH = KHCO3 (1) CO2 + Ba(OH)2 = BaCO3 + H2O (2) 2CO2 + Ba(OH)2 = Ba(HCO3)2 + H2O (3) Theo (1,2,3 ) tính được số mol CO2 là 0,2 + 0,12 + 0,06 = 0,38 mol V = 8,512 lit Câu3 Trong 100 lit khí thiên nhiên có 96 lit CH4 và 2 lít CO2 , 2 lít khí N2 CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O 22,4 l 22,4 l 96 l 96 l CO2 + 2KOH K2CO3 + H2O 0,5 22,4 l 138 g x l 11,04 g 22,4.11,04 x = 1,792 l 138 Đốt cháy 100 lit khí thiên nhiên thu được 96 + 2 = 98 lit CO2 0,25 Để tạo ra 11,04 gam K2CO3 cần 1,792 lit CO2 Thể tích khí thiên 100.1,792 nhiên cần dùng là 1,829 l 98 1,792 n 0,08mol ; nNaOH = 0,14 mol 0,75 CO2 22,4 Phương trình phản ứng: 2NaOH + CO2 = Na2CO3 + H2O (1) NaOH + CO2 = NaHCO3 (2) Từ (1,2) tính được 0,5 - số mol Na2CO3 là 0,06 mol Khối lượng Na2CO3 = 6,36 g - số mol NaHCO3 là 0,02 mol Khối lượng NaHCO3 = 1,68 g
  4. Câu 4 Phương trình phản ứng: Fe + 2HCl = FeCl2 + H2 (1) R + 2HCl = RCl2 + H2 (2) Gọi x, y lần lượt là số mol Fe và R có trong A. Đặt NTK của kim loại R là R. Theo (1,2) và bài ra ta có hệ phương trình: 0,5 56x + Ry = 19,2 (*) x + y = 0,4 ( ) Vì dung dịch B làm đỏ quì tím nên trong B còn axit HCl do đó ta có: 9,2 0,5 R 18,4 R 3,2 Từ (*) ( ) ta có y( 56 – R ) = 3,2 y = ( ) 56 R 0,5 Từ 0 y 0,4 ta có R 48. Các kim loại hoá trị II thoả mãn là Mg ( 24 ) và Ca ( 40 ) Tính được khối lượng cặp Fe – Ca là mFe = 11,2g và mCa = 8 g khối lượng cặp Fe – Mg là mFe = 16,8g và mMg = 2,4 g Câu 5 Gọi a (g ) là khối lượng NaOH rắn; V là thể tích dung dịch NaOH 0,5M cần dùng (lit) - Khối lượng 2,5 lít dung dịch NaOH 2M là: 2,5.1000.1,06 = 2650 g - Khối lượng NaOH có trong 2,5 lit dung dịch là: 2,5 . 2 . 40 = 200 g 0,5 - Khối lượng H2O là: 2650 – 200 = 2450 g Thể tích H2O là 2450 ml Thể tích của 200 g NaOH là: 2500 ml – 2450 ml = 50 ml. 50.a Thể tích của a gam NaOH là: 0,25a ( ml ) 200 Theo bài ra ta có: 0,25a + V.1000 = 2500 (*) 0,5 a + 0,5.V.40 = 200 ( ) Giải hệ phương trình được a = 150,75 g và V = 2,462 lit = 2462 ml Câu 6 32.a 13,5a 35,5a áp dụng BTKL tính khối lượng P2O5 là: a + 17 17 17 35,5a.31.2 15,5a 13,5a.2 1,5a 0,5 Khối lượng P là ; Khối lượng H = 17.142 17 17.18 17 15,5a 1,5a Khối lượng oxi = a - = 0 . Vậy hợp chất không có oxi. 17 Đặt công thức hợp chất là PxHy ta có tỷ lệ khối lượng P : H là 15,5a 1,5a 50.a 31x: y = : 0,25a x : y = 1 : 3 . Vì MA 65 nên 17 17 200 0,5 công thức phân tử của hợp chất là PH3 125.16 Tính số mol NaOH = 0,5mol 100.40
  5. Phương trình phản ứng xảy ra khi cho sản phẩm tác dụng với dung dịch NaOH: 0,5 P2O5 + 2NaOH + H2O = 2NaH2PO4 (1) P2O5 + 4NaOH = 2Na2HPO4 + H2O (2) Đặt x, y lần lượt là số mol P2O5 tác dụng với NaOH theo (1) và (2) Theo bài ra và theo (1,2) ta có hệ phương trình là: số mol NaOH : 2x + 4y = 0,5 (*) Khối lượng 2 muối trong B : 120.2x = 142.2y ( ) Giải hệ (*), ( ) ta được x = 0,093 mol; y = 0,0785 mol. 0,5 Tổng số mol P2O5 là 0,093 + 0,0785 = 0,1715 mol Tính a: 35,5a Ta có số mol P2O5 0,1715 a = 11,662 g. 17.142 Phần ghi chú hướng dẫn chấm môn Hoá học. 1) Trong phần lí thuyết, đối với phương trình phản ứng nào mà cân bằng hệ số sai hoặc thiếu điều kiện thì trừ đi nửa số điểm dành cho nó. Nếu thiếu điều kiện và cân bằng hệ số sai cũng chỉ trừ đi nửa số điểm dành cho nó. Trong một phương trình phản ứng, nếu có từ một công thức trở lên viết sai thì phương trình phản ứng đó không được tính điểm. Dùng những phản ứng đặc trưng để nhận ra các chất và cách điều chế các chất bằng nhiều phương pháp khác nhau, nếu lập luận và viết đúng các phương trình hoá học thì cũng cho điểm như đã ghi trong biểu điểm. 2) Giải bài toán bằng các phương pháp khác nhau nhưng nếu tính đúng , lập luận và đi đến kết quả đúng vẫn được tính theo biểu điểm. Trong khi tính toán nếu lầm lẫn câu hỏi nào đó dẫn đến kết quả sai thì trừ đi nửa số điểm dành cho câu hỏi đó. Nếu tiếp tục dùng kết quả sai để giải tiếp các vấn đề tiếp theo thì không tính điểm các phần sau đó. Cách cho điểm toàn bài Sau khi hai giám khảo chấm xong, làm tròn số điểm toàn bài theo nguyên tắc sau: - Nếu phần thập phân là 0,125 thì cho 0,25 ; thí dụ 6,125 thì cho 6,25 - Nếu phần thập phân là 0,875 thì cho 1,00 ; thí dụ 6,875 thì cho 7,00 - Nếu phần thập phân là 0,25 thì giữ nguyên ; thí dụ 6,25 thì giữ nguyên Điểm toàn bài là số nguyên hoặc số thập phân ( cho đến 0,25 điểm ) được viết bằng số, chữ , ghi vào chỗ qui định.
  6. Phòng giáo dục Đề kiểm tra đội tuyển Môn Hoá học Thời gian làm bài: 150 phút ( không kể thời gian giao đề ). Câu 1 : 4,00 đ 1) Cho các ô xit P2O5 , CO , Fe3O4 , Al2O3 , CO2. Viết các phương trình phản ứng (nếu có) của mỗi ô xit với dung dịch natrihiđrôxit và với dung dịch axit clohiđric. 2) Một hỗn hợp gồm có sắt, đồng, bạc. Hãy trình bày cách tách riêng từng kim loại trên bằng phương pháp hoá học. Viết các phương trình phản ứng để minh hoạ. 3) Có thể pha chế một dung dịch chứa đồng thời các chất sau đây không: a) CaCl2 và AgNO3 ? b) AlCl3 và Fe2(SO4)3 ? c) Ca(NO3)2 và Na2CO3 ? d) KHSO4 và NaHCO3 ? Hãy biện luận cho câu trả lời bằng các phương trình phản ứng. 4) Có hỗn hợp các khí: CO2 , CH4 , C2H4, SO2. Hãy nêu cách nhận biết sự có mặt của từng chất trong hỗn hợp và nêu cách tách riêng từng chất hữu cơ ra khỏi hỗn hợp . Viết các phương trình phản ứng hoá học đã xảy ra. Câu 2 : 6,00đ 1) Trộn V1 lít dung dịch HCl 0,6M với V2 lít dung dịch NaOH 0,4M thu được 0,6 lít dung dịch A. Hãy tính V1, V2 biết rằng 0,6 lít dung dịch A có thể hoà tan hết 1,02 gam Al2O3. 2) Đặt hai cốc A , B có khối lượng bằng nhau lên hai đĩa cân, cân thăng bằng.Cho 13,8 gam K2CO3 vào cốc A và 11,82 gam BaCO3 vào cốc B sau đó thêm 25 gam dung dịch H2SO4 78,4% vào cốc A, cân mất thăng bằng. Hỏi phải thêm bao nhiêu gam dung dịch HCl 14,6% vào cốc B để cân trở lại thăng bằng. 3) Hỗn hợp A gồm bột Al và S. Cho 13,275 gam A tác dụng với 400 ml dung dịch HCl o 2M thu được 7,56 lit khí H2 tại 0 C và 1 at, trong bình sau phản ứng có dung dịch B. Nếu nung nóng 6,6375 gam A trong bình kín không có oxi tới nhiệt độ thích hợp được chất D. Hoà tan D trong 200 ml dung dịch HCl 2M được khí E và dung dịch F. a - Tìm nồng độ mol/lit của các chất trong dung dịch B và dung dịch F b - Tính tỷ khối của khí E so với hiđrô Cho: H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23, Cl = 35,5, N = 14; S = 32 ; Ba = 137; K = 39; Al = 27 Thể tích các khí ( hơi ) đo ở điều kiện tiêu chuẩn Ghi chú: Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên SBD
  7. Hướng dẫn chấm đề kiểm tra Môn Hoá học Câu 1: 4 điểm 1 Tác dụng với NaOH: 1đ P2O5 + 6NaOH 2Na3PO4 + 3H2O CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O Al2O3 + 2NaOH 2Na AlO2 + H2O Tác dụng với HCl: Al2O3 + 6HCl 2AlCl3 + 3H2O Fe3O4 + 8HCl 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O 2 Hoà tan hỗn hợp bằng dung dịch axit HCl vừa đủ chỉ có Al phản ứng: 1,25đ Fe + 2HCl FeCl2 + H2 Lọc tách phần không tan ( Cu,Ag ). Cho Zn ( thiếu ) vào dung dịch FeCl2 ta thu được Fe: FeCl2 + Zn ZnCl2 + Fe Cho phần không tan trong dung dịch HCl ( Cu,Ag ) tác dụng với oxi: 2Cu + O2 2CuO Hoà tan chất rắn thu được sau khi tác dụng với oxi ( CuO,Ag ) bằng dung dịch axit HCl ta thu được Ag không tan. CuO + 2HCl CuCl2 + H2O Cho Zn ( thiếu ) vào dung dịch CuCl2 ta thu được Cu: CuCl2 + Zn ZnCl2 + Cu 3 a) không được vì có phản ứng: 0,75đ CaCl2 + 2 AgNO3 Ca(NO3)2 + 2AgCl b) được vì không xảy ra phản ứng c) không được vì có phản ứng: Ca(NO3)2 + Na2CO3 CaCO3  + 2NaNO3 d) không được vì có phản ứng: 2KHSO4 + 2NaHCO3 K2SO4 + Na2SO4 + 2H2O 4 Dẫn hỗn hợp qua bình chứa dung dịch Ca(OH)2 có phản ứng: 1đ Ca(OH)2 + CO2 CaCO3  + H2O Ca(OH)2 + SO2 CaSO3  + H2O Khí thoát ra khỏi bình là CH4 Từ CaCO3, CaSO3 cho tác dụng với dung dịch HCl ta được CO2 và SO2 CaCO3 + 2HCl CaCl2 + H2O + CO2 CaCO3 + 2HCl CaCl2 + H2O + SO2 Dẫn hỗn hợp khí qua bình đựng nước brom (dư) toàn bộ SO 2 bị giữ lại, nước brom bị nhạt màu: SO2 + Br2 + 2H2O 2HBr + H2SO4 Khí thoát ra làm vẩn đục nước vôi trong Câu 2: 6 điểm 1 Khi trộn có phản ứng: HCl + NaOH = NaCl + H2O (1) 1,5 đ Dung dịch A hoà tan được Al2O3 như vậy có 2 trường hợp xảy ra: * Trường hợp 1 dung dịch A còn axit HCl 6HCl + Al2O3 = 2AlCl3 + 3H2O (2)
  8. Theo (1,2) và bài ra ta có hệ phương trình; V1 + V2 = 0,6 0,6V1 – 0,4V2 = 0,06 Giải hệ phương trình được V1 = 0,3 l ; V2 = 0,3 l * Trường hợp 2 dung dịch A còn dư NaOH 2NaOH + Al2O3 = 2NaAlO2 + H2O (3) Theo (1,3) và bài ra ta có hệ phương trình; V1 + V2 = 0,6 0,4V2 – 0,6V1 = 0,02 Giải hệ phương trình được V1 = 0,22 l ; V2 = 0,38 l 2 Số mol K2CO3 = 0,1 mol ; số mol BaCO3 = 0,06 mol; 2 đ Số mol H2SO4 = 0,2 mol K2CO3 + H2SO4 = K2SO4 + H2O + CO2 Mol 0,1 0,1 0,1 Khối lượng cốc A sau phản ứng là: 13,8 + 25 - 0,1.44 = 34,4 g Sau khi thêm dung dịch HCl vào để cân thăng bằng thì khối lượng cốc B bằng 34,4 gam. Gọi m là khối lượng dung dịch HCl cần thêm vào cốc B ( Giả sử lượng HCl không đủ phản ứng hết với BaCO3 ) 14,6.m Số mol HCl : = 0,004m ; 100.36,5 BaCO3 + 2HCl = BaCl2 + H2O + CO2  Mol 0,002m 0,004m 0,002m Theo bài ta có: 11,82 + m - 0,002m . 44 = 34,4 m = 24,759 g 3 a) Cho A tác dụng với dd HCl chỉ có phản ứng: 0,75 2Al + 6HCl = 2AlCl3 + 3H2 (1) Thu được: nH2 = 0,3375 ( mol ) Theo (1) nAl = nAlCl3 = 2/3 nH2 nAl = nAlCl3 = 0,225 ( mol ) Theo (1) nHCl = 2.nH2 = 0,675 mol nHCl ban đầu có; 0,4 . 2 = 0,8 mol nHCl dư = 0,8 – 0,675 = 0,125 mol Coi V dd B = V dd HCl = 0,4 lit đ CHCl = 0,125 / 0,4 = 0,3125 mol/lit CAlCl3 = 0,225 / 0,4 = 0,5625 mol/lit Trong 13,275 gam A có ( 0,225 . 27) gam Al và có 1,0 (13,275 – 6,075) gam S nS = 0,225 mol Trong 6,6375 gam A có 0,1125 mol Al và có 0,1125 mol S Khi nung A không có oxi chỉ xảy ra phản ứng: 2Al + 3S = Al2S3 (2) Theo (2) nAl phản ứng = 2/3 nS = 0,1125 2/3
  9. nAl dư : 0,1125 - 0,1125 . 2/3 = 0,0375 mol Theo (2) nAl2S3 = 1/3 nS = 0,1125 .1/3 nAl2S3 = 0,0375 mol Như vậy trong D gồm có : nAl dư là 0,0375 mol và nAl2S3 0,0375 mol Khi cho D tác dụng với HCl có phản ứng: 2Al + 6HCl = 2AlCl3 + 3H2 (3 ) Al2S3 + 6HCl = 2AlCl3 + 3H2S (4 ) Theo (3) (4) nHCl phản ứng = 3.nAl + 6.nAl2S3 nHCl phản ứng =3.0,0375 + 6 0,0375 = 0,3375 mol nHCl ban đầu có; 0,2 . 2 = 0,4 mol nHCl dư = 0,4 – 0,3375 = 0,0625 mol Theo (3) (4) nAlCl3 = nAl + nAl2S3 nAlCl3 = 0,0375 + 2 . 0,0375 = 0,1125 mol Coi V dd F = V dd HCl = 0,2 lit CHCl = 0,0625 / 0,2 = 0,3125 mol/lit CAlCl3 = 0,1125 / 0,2 = 0,5625 mol/lit b) Theo (3) nH2 = 0,0375 . 3 : 2 = 0,05625 Theo (4) nH2 S = 0,0375 . 3 = 0,1125 d E/H = (0,05625 . 2 + 0,1125 . 34 ) : ( 0,05625 + 0,1125) .2 0,75 d E/H = 11,67