Gải đề thi THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2019 - Mã đề 205
Bạn đang xem tài liệu "Gải đề thi THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2019 - Mã đề 205", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- gai_de_thi_thpt_quoc_gia_mon_sinh_hoc_nam_2019_ma_de_205.doc
Nội dung text: Gải đề thi THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2019 - Mã đề 205
- 118 Giải đề sinh THQG 2019- Mã 205 D dd D.D Câu 81. Phép lai cho 3 KG . Aa x Aa F1 1AA :2Aa :1aa (D). Câu 82. Cây có Kg AaBb cho 4 g tử : AB, Ab, aB , ab . nuôi cấy tạo 4 dòng đơn bội (D). Câu 83. f=20% = khoảng cách giữa các gen ( A ) Câu 84. Rùng mưa nhiệt đới : thuộc vùng nhiệt đới ( B ) Câu 85. THực vật xuất hiện ở : đại trung sinh (A) Câu 86. Lua 2n = 24. Nhóm gen LK = n của loài = 12 ( C ) Câu 87. Qt ngẫu phối : 0,4Aa : 0,6aa . tần số alen A= 0,4/ 2 = 0,2 (C) Câu 88. NST giới tính cái XX, đực XY : là ruồi giấm (B) ( Bướm,chim : cái XY , đực XX ; châu chấu cái XX , đực XO Câu 89. Nhân đôi thì T của môi trường bổ sung với A ( A) Câu 90. Hoa phấn DT qua TB chất đặc điểm theo dòng mẹ nghĩa là KH luôn giống mẹ . giả thuyết Hạt phấn đốm thụ phấn với cây xanh ( noãn _ cái ) . nên con 100% Xanh (C ) Câu 91. Dạng đột biến NST có thể loại gen ra khỏi NST là : Mất đoạn (B) Câu 92. Nhân tố làm phong phú vốn gen là : Di – Nhập gen. (C ) ( 3 nhân tố còn lại làm nghèo vốn gen) Câu 93. Dạ múi khế giống như dạ dày ở đv có dạ dày đơn , tiết HCl, Pepsin (D) Câu 94. 2n+1 là thể 3 nhiễm ( A) , ( tam bội :3n ; tứ bội 4n ; thể một : 2n-1 ) Câu 95. Mật độ = số cá thể / S . QT III = 4885/1954 = 2,5 lớn nhất ( C ) ( QT 1=1.2 ; qt 2=1,5 ; qt 3 =2,0) - Câu 96. NO 3 N2 . là quá trình phản nitrat hóa Nito trở lại không khí ( D) - + ( cố định nito : VK cộng sinh láy Nito từ không khí ; nitrat hóa tạo ra NO 3 ; amon hóa tạo ra NH4 CaCO3 Câu 97. Hình mô tả thí nghiệm. ( D). Ca(OH)2 + co2 kết tủa + H2O A. Sai : vì nồng độ khí oxy giảm ( vì hô hấp láy oxy thải cacbonic) B. Sai : vì Nhiệt độ tăng ; C. sai . Vị trí giọt màu trong ống mao dẫn chuyển về vạch 4,3,2,1 vì lượng khí oxy trong dụng cụ thí nghiệm giảm Câu 98. Triplet 3’ XAT 5’ ( BỘ 3 TRÊN MỖI MẠCH AND ) , MÃ HÓA VALIN , bộ 3 này phiên mã tạo m ARN ( codon ) là 5’GUA 3’ . Vậy anti codon bboj 3 của tARN , sẽ bổ sung với codon ARNm là 3’ XAU 5’ ( A ) Câu 99. Nhìn vào hình ta sẽ thấy ĐB đảo đoạn : ABCDEFG* HI ADCBEFG* HI ; ( A) Câu 100. DO KÍCH THƯỚC Q THỂ TĂNG , mà B ( Sinh) > D ( tử ) và I (X cư ) = E ( nhập cư ) . (A) Câu 101. Tâm thất phải (C) , còn máu từ tâm thất phải sẽ vào động mạch chủ mang oxy đi nuôi cơ thể
- Câu 102. Cáo – dd bậc 4 ( A) ( vẽ lưới thức ăn sẽ nhận thấy ) c.đồng Cú mèo + bậc 2: chuột, thỏ, cchấu, c sẻ Thỏ + bậc 3: csẻ ,cáo, cú mèo Cỏ hỏ chấuchấu cáo C. sẻ Câu 103. XA Xa x XA Y 1 XA XA :1 XA Xa :1 XA Y :1 Xa Y ( 2 cái đỏ : 1 đực đỏ : 1 đực trăng ) ( B) A. 1 cái đỏ:1 cái trắng:1 đực đỏ: 1 đực trăng, ; C. 1 cái đỏ: 1 đực đỏ ; D. 1 cái đỏ : 1 đực trăng ( sai giải thuyết ) Câu 104. .( D) Phát biểu nào sau đây sai? ( A, B , C đều đúng ) P : A= 0,56 ; a= 0,44 D.sai . vì q thể ban đầu chưa cân bằng nên qua ngãu phối nếu k có yếu tố chọn lọc thì cấu trúc DT sẽ thay đổi, từ F1 về các thế hệ sau sẽ cân bằng F1 = F2 ) ( CTDT F1, F2 là 3136AA:0,2426Aa :0,1936 aa. CTDT khác ban đầu – hay cấu trúc DT QT thay đổi ) ( P2 AA : 2pqAa :q2 aa) Câu 105. Sơ đồ II đúng - ( C ) . Vì nhân đôi enzim gắn váo đầu 3’ và mạch mới được tổng hợp liên tục theo hướng phát triển của chạc 3 Y, còn mạch 5’ thì tổng hợp theo kiểu gián đoạn OKAZAki và ngược hướng phát triển của chạc 3 Y ( quan sát hình II thấy rõ ) Câu 106. (C- 3) . ( II, III. IV đúng) Câu 107. ( A= 36% ) .giả thuyết P dị 2 cặp gen ( A,a ; B, b ) tự thụ cho 10 Kiểu gen, thì 2 cặp gen này phải nằm trên một cặp NST thường ( các trường hợp khác, số KG nhỏ hoặc lớn hơn 10 - trái giả thuyết ) + tự thụ thì bố và mẹ có cùng kiểu gen và KG ĐHợp 2 cặp troịvà đồng lặn 2 cặp gen: AB/AB + ab/ab = 32% . vậy ta có AB/AB = ab/ab =16% ( trong bài toán hoán vị ta có công thức đó ) . suy ra ab/ab =16% ab% x ab% 40%x 40%. Vậy KG của P liên kết đều và KG là AB/ab. Và f= 20% Ta có sơ đồ lai .P AB/ab xAB/ab . viet g tử tính F1 2 gen trội = 2 (AB/ab)+ 2 ( Ab/aB)= 2x 16% + 2 x2%=36 Câu 108. ( C).17% ; P. AAbb x aaBB F1 AaBb . +tứ bội thành công thì KG: AAaaBBbb ( giả thuyết 36%) g tử toàn trội AABB=1/36 =36% x 1/36 =1% +Tứ bội k thành công thì KG vẫn AaBb( 64% ) AB= 64%x 1/4 = 16% .Vậy tổng giao tử toàn alen trội 1%+16%=17% Câu 109. (C - 2 ; I và II đúng ) ; ( III và IV sai ) Câu 110.(D.- 4) Hướng dẫn: Từ CTDT quần thể ban đầu ta có tần số alen như sau: Tần số alen Thế hệ P Thế hệ F1 Thế hệ F2 Thế hệ F3 Thế hệ F4 A 0.8 AA 0,82 0.5 0.5 2/3 a 0.2 0.5 0.5 1/3 aa 0,22 I. đúng Quần thể này là quần thể ngẫu phối.( Vì F1 cân bằng) II. Đúng Sự thay đổi thành phần kiểu gen ở F2 có thể do các yếu tố ngẫu nhiên. III. Đúng Có thể môi trường sống thay đổi nên hướng chọn lọc thay đổi dẫn đến tất cả các cá thể mang kiểu hình trội ở F3 không còn khả năng sinh sản. IV. Đúng Nếu F4 vẫn chịu tác động của chọn lọc như ở F5 thì tần số kiểu hình lặn ở F5 là 1/16. Câu 111. (D- 2 ) ( I và III đúng ) ( II sai đồ thị k cho năm 1865 , IV sai sự tăng trưởng của thỏ tỉ lệ nghịch với mèo) Câu 112. - chọn C, Giả thuyết 2 cặp gen phan ly đọc lập , (C. 3:1 sai k có phép lai nào cho tỉ lệ này ) P khác nhau 2 tính trạng giao phấn
- A.1:1;1:1 ( có thể AaBb x aabb ; Aabb x aaBb;) ; B.( Aabb xaaBB hoặc Aabb x aaBb : 1 KH) D. ( AABB x aabb ; hoặc Aabb x aaBB ) Hướng dẫn: +2 cây (P) có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng có 2 trường hợp +Trường hợp 1: (A-B- x aabb) ( A- x aa)(B- x bb) +Trường hợp 2: (A-bb x aaB-) ( A- x aa)(bb x B-) +Ta nhận thấy cả 2 trường hợp đều là phép lai phân tích nên tỉ lệ KH phải là 1:1, 1:1:1:1, 100% chứ không thể có tỉ lệ 3:1 Có thể có tỉ lệ kiểu hình là 3:1 là Sai Câu 113. A. 3 . Hướng dẫn: P: (A-B-) x ( A-B-) F1 có f( AA,bb)+ f ( aa,BB)=50% Liên kết gen. P: F1 I.Đúng F1 có 1 loại kiếu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng ( KG ). II. Đúng F1 có 3 loại kiểu gen.( ) III. Đúng F1 có tổng tỉ lệ các loại kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen bằng tỉ lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen. IV. Sai F1 có số cây mang kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm 50% Câu 114. D-1( alen M1) Hướng dẫn: Mạch gốc: 3’ TAX XTA GTA ATG TXA ATX5' mARN 5’ AUG GAU XAU UAX AGU UAG3’ Tir I. Alen M1: 3’TAX XTA GTA GTG TXA ATX5’. 5’ XAX 3’ ( His) thay đổi Chỉ có 1 alen M 1 thay đổi. II Alen M2 : 3’TAX XTA GTG ATG TXA ATX5’. 5’ XAX 3’ ( His ) Không thay đổi. III. Alen M3 : 3’TAX XTG GTA ATG TXA ATX5’. 5’ GAX 3’ ( Asp) Không thay đổi. IV. Alen M4 : 3’TAX XTA GTA ATG TXG ATX5’. 5’ AGX 3’ (Xer) Không thay đổi Câu 115. C-18/37 P: AaBbDd x AaBbDd ( Aa x Aa) (Bb x Bb) ( Dd x Dd),F1: 27 cây hoa đỏ : 37cây hoa trắng Tương tác bổ sung. Qui ước gen : A-B-D- : Đỏ - các KG Còn lại Trắng ; Hoa trắng đồng hợp 2 cặp gen gồm: Cây hoa trắng đồng hợp 2 cặp gen có KG: aabbDd, aaBbdd, Aabbdd, AAbbDd, aaBBDd, aaBbDD, AABbdd, AaBBdd, AabbDD. Tổng trắng F1 hai cặp gen đH = 18/64 . nhưng xét riêng cây trắng = 18/64 : 37/64 =18/37 ( tính tỉ lệ từng KH ta có kết quả trên 18 /37 ) Câu 116. D- 1/7 Hướng dẫn: P: x (XDXd x XDY) F1: giả thuyết f(A-B-,D-)+f(A-bb,dd)=53.75%.
- Đặt y = f (aabb). Ta có y =ab%=0.4.( ruồi cái), ab% đực =0,5 A-B- = 0.5+aabb% =0.5+0,4 x0,5 ( AB ruồi đực =0.5) AABB = 0.4x0.5=0.2. Trong tổng số ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1, số ruồi đồng hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ = (0,2 x ½ XDXD) / 0,7 =1/7 Câu 117. C- 8/9 A: cao, a: thấp; B: chịu được mặn, b: không chịu được mặn. F1 có 9 loại KG, trong đó các cây thân cao gồm: 1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4 AaBb : 2Aabb : 1 AAbb Khi đem các cây cao này trồng ở đất mặn thì cây có KG Aabb và AAbb chết tỉ lệ các cây cao giao phấn với nhau là 1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4 AaBb Ta có: 1AABB g tử 1AB 2AaBB g tử 1AB : 1aB 2AABb g tử 1AB : 1Ab 4AaBb g tử 1AB : 1Ab : 1aB : 1ab Tổng tỉ lệ giao tử tạo ra là 4AB : 2Ab : 2aB : 1ab F2: (4AB : 2Ab : 2aB : 1ab) ( 4AB : 2Ab : 2aB : 1ab) Những cây có bb chết F2: 16AABB : 16AABb : 16AaBB : 16AaBb :4 aaBB : 4aaBb F2: 4AABB : 4AABb : 4AaBB : 4AaBb :1aaBB : 1aaBb Tỉ lệ cây cao, mặn = (4+4+4+4)/18 = 16/18 = 8/9 Câu 118. D- 448 ; Ta có công thức trong câu này : (n+1 ) 2n = 7 x 26 = 448 Câu 119. A.-4 Hướng dẫn: -f(A1A2)= f(A1A3) = f(A2A3) A1=A2=A3=1/3 -Quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền: -1/9 A1A1:2/9 A1A2 :2/9 A1A3:1/9 A2A2 : 2/9 A2A3 : 1/9 A3A3 I. Đúng Tổng tần số các loại kiểu gen dị hợp luôn gấp đôi tổng tần số các loại kiểu gen đồng hợp. II. Đúng Thế hệ P có tỉ lệ các loại kiểu gen là 1 : 2 : 2 : 1 : 1: 2. II. Đúng Nếu alen A 1 trội hoàn toàn so với alen A 2 và alen A3 thì kiểu hình do alen A1 quy định luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất. IV. Đúng Nếu tất cả các cá thể có kiểu gen đồng hợp không có khả năng sinh sản thì thành phẩn kiểu gen của quần thể ở F1 không thay đổi so với thế hệ P. -Kiểu gen đồng hợp không có khả năng sinh sản: 1/3A1A2 :1/3 A1A3: 1/3A2A3 .f(A1)=f(A2)=f(A3)=1/3 giống P. Câu 120. A-4 1 2 3 4 : Nữ không bị bệnh M, không bị bệnh N : Nam không bị bệnh M, không bị bệnh N 5 6 7 8 9 : Nữ bị bệnh M : Nữ bị bệnh N ( 8) 10 11 12 13 : Nam bị bệnh N I. Đúng - 1-2 không bị bệnh M sinh 5 bị bệnh( hoặc căn cứ vào 8-9 và 12) Bệnh M do alen lặn quy định. II. Đúng - Có tối đa 7 người chưa xác định được chính xác kiểu gen.(4,5,6,7,10,11,13) III. Đúng Có tối đa 6 người dị hợp 2 cặp gen.( 1,6,7,10,11,13) IV. Đúng -Xác suất sinh con gái đầu lòng không bị bệnh M, không bị bệnh N đồng hợp 2 gen của cặp 10-11 là 7/150. + giải ý IV
- KG – c120 + A: bình thường ; a: bệnh M ( biện luận từ (5) hoặc từ 12 sẽ có bệnh M do gen lặn / NST thường) + Bệnh N : (H-), Nam hói ; hh nam bình thường HH nữ hói ; Hh hoặc hh nữ bình thường ( Giả thuyết 2 gen này nằm trên 2 căp NST thường ) (1) có KG: Aa Hh (Vì 5 có aa) ; (2) có KG: Aahh (3) có KG: aaHh (vì mẹ 3 bị bệnh N có KG HH cho 3 alen H) (4) có KG: (0,5AA:0,5Aa) hh ; (5) có KG: aa (0,5Hh : 0,5hh) (6) có KG: (1/3AA:2/3Aa) Hh ; (7) có KG: Aa (0,5Hh:0,5hh) (8) có KG: Aa (vì 12 có aa) HH ; (9) có KG: Aahh (10) có KG: (2/5AA : 3/5Aa(1/5HH:4/5Hh) ; (11) có KG: (1/3AA:2/3Aa) Hh (12) có KG: aaHh ; (13) có KG: (1/3AA:2/3Aa) Hh Kg những người ở PHẢ HỆ CÓ THỂ CÓ LÀ 1. AaHh 2. Aahh 3. aaHh 4. A- hh 5.aa(Hh;hh) 6.A-Hh 7.Aa(Hh;hh) 8.AaHH 9.Aahh 10.A-H- 11.A- Hh 12. aaHh 13. A-Hh ( giả thuyết mẹ của số 3 bị hói : HH) (ta biết được 6 người chính xac KG : 1; 2;3;8;9;12 ; đề k yêu cầu ) + Bệnh N: (6) Hh x (7) 1/2 Hh : 1/2 hh (10)( 1/5 HH : 4/5 Hh) x (11) Hh G 3/5H, 2/5h 1/2 H, 1/2 h Nữ không bị bệnh N có KG đồng hợp = 2/5h x1/2h = 1/5. hh + Bệnh M (6) 1/3 AA: 2/3 Aa x (7) Aa , (10) 2/5AA : 3/5Aa x (11) 1/3 AA: 2/3 Aa G 7/10A, 3/10a 2/3 A, 1/3 a không bị bệnh M có KG đồng hợp = 7/10 x 2/3 x = 7/15.AA Xác suất sinh con gái đầu lòng không bị bệnh M, không bị bệnh N đồng hợp 2 gen của cặp 10-11 = 1/5 x 7/15 x ½ con gái = 7/150.