Giải bài 31: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Hóa học Lớp 9

docx 5 trang thaodu 2790
Bạn đang xem tài liệu "Giải bài 31: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Hóa học Lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiai_bai_31_so_luoc_ve_bang_tuan_hoan_cac_nguyen_to_hoa_hoc.docx

Nội dung text: Giải bài 31: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Hóa học Lớp 9

  1. Giải bài 31: sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  2. 1. Số hiệu Cấu tạo nguyên tử Tính chất nguyên tử Điện tích Số e trong Số lớp Số e lớp Kim Phi hạt nhân nguyên tử electron ngoài cùng loại kim 7 7+ 7 2 5 x 12 12+ 12 3 2 x 16 6+ 6 3 6 x + Giả sử nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 7 ⇒ A thuộc ô số 7 trong bảng tuần hoàn, có điện tích hạt nhân là 7+, có 7eletron Dựa vào bảng tuần hoàn ta thấy nguyên tố A thuộc chu kì 2 ⇒ có 2 lớp eletron; thuộc nhóm V ⇒ có 5 eletron lớp ngoài cùng và phi kim. + Tương tự với 2 nguyên tố còn lại ta được kết quả trong bảng. 2. Điện tích hạt nhân là 11+ nên số thứ tự của nguyên tố là 11 ( ô số 11) Có 3 lớp e ⇒ thuộc chu kì 3, Có 1 e lớp ngoài cùng ⇒ thuộc nhóm I trong bảng tuần hoàn Tên nguyên tố là: Natri. Kí hiệu hóa học: Na.
  3. Nguyên tử khối: 23. 3. Phương trình hóa học: - Tác dụng với nước tạo dung dịch kiềm và giải phóng khí H2 2K + 2H2O → 2KOH + H2 - Tác dụng với oxi tạo thành oxit 4K + O2 → 2K2O -Tác dụng với phi kim tạo thành muối 2K + Cl2 → 2KCl. 4. Phương trình hóa học: Br2 + 2K 2KBr Br2 + H2 2HBr Br2 + Cu CuBr2 5. Chọn đáp án b). Giải thích:
  4. - K cùng nhóm với Na: trong cùng 1 nhóm theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân tính kim loại tăng dần ⇒ Tính kim loại của Na Mg > Al ⇒ Dãy sắp xếp chiều tính kim loại giảm dần là K > Na > Mg > Al ⇒ Đáp án B 6. Các nguyên tố theo chiều tăng dần của phi kim: As, P, N, O, F. Giải thích: - As, P, N cùng ở nhóm V theo quy luật biến thiên tính chất trong nhóm ta biết trong cùng 1 nhóm theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân tính phi kim giảm dần ⇒ Tính phi kim N > P > As - N, O, F cùng thuộc chu kì 2 theo quy luật biến thiên tính chất ta biết trong cùng 1 chu kì theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân tính phi kim tăng dần ⇒ Tính phi kim N < O < F ⇒Dãy sắp xếp các nguyên tố theo chiều tính phi kim tăng dần là: As < P < N < O < F 7. Đặt công thức phân tử của A là SxOy. Lập tỉ số về khối lượng để tính các chỉ số x và y.
  5. Công thức phân tử của A là SO2. VNaOH = 300ml = 0,3 l; nNaOH = CM. V = 1,2 x 0,3 = 0,36 mol. Xét xem có tạo hai muối không? So sánh tỉ lệ mol của SO2 : NaOH = 0,2 : 0,36 = 1,1 : 1,8 Như vậy khi cho SO2 vào dung dịch NaOH có các phản ứng: SO2 + NaOH → NaHSO3. SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O. Gọi nNaHSO3 = x, nNa2SO3 = y. nSO2 = x + y = 0,2 mol. nNaOH = x + 2y = 0,36 mol. Giải hệ phương trình ta có: x = 0,04 mol; y = 0,16 mol.