Giải bài tập về CaO - Hóa học Lớp 9

docx 4 trang thaodu 2620
Bạn đang xem tài liệu "Giải bài tập về CaO - Hóa học Lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiai_bai_tap_ve_cao_hoa_hoc_lop_9.docx

Nội dung text: Giải bài tập về CaO - Hóa học Lớp 9

  1. Giải: 1. a) Lấy một ít mỗi chất cho tác dụng với nước, sau đó đem lọc, nước lọc của các dung dịch này được thử bằng khí CO2 hoặc dung dịch Na2CO3. Nếu có kết tủa trắng thì chất ban đầu là CaO, nếu không có kết tủa thì chất ban đầu là Na2O. Phương trình phản ứng : CaO + H2O → Ca(OH)2 Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 ↓ + H2O Hoặc Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 ↓ + 2NaOH Na2O + H2O → 2NaOH 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O. b) Sục hai chất khí không màu vào hai ống nghiệm chứa dd Ca(OH)2. Ống nghiệm nào có kết tủa, thì khí ban đầu là CO2, khí còn lại là O2. PTPỨ: Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O 2. a) CaO và CaCO3. Lẫy mẫu thử từng chất cho từng mẫu thử vào nước khuấy đều. Mẫu nào tác dụng mạnh với H2O là CaO. Mẫu còn lại không tan trong nước là CaCO3. PTPỨ: CaO + H2O → Ca(OH)2 b) CaO và MgO. Lấy mẫu thử từng chất và cho tác dụng với H2O khuấy đều. Mẫu nào phản ứng mạnh với H2O là CaO. Mẫu còn lại không tác dụng với H2O là MgO. PTPỨ: CaO + H2O → Ca(OH)2
  2. 3. a) 2HCl + CuO -> CuCl2 + H2O 6HCl + Fe2O3 -> 2FeCl3 + 3H2O b) 2HCl + CuO -> CuCl2 + H2O 2x x (mol) 6HCl + Fe2O3 -> 2FeCl3 + 3H2O 6y y (mol) nHCl= 2x+6y = 0,7 (mol) mhh = 80x + 160y = 20 (g) giải hệ phương trình ta có: x=0,05 mol, y= 0,1 mol mCuO= 4 g mFe2O3= 16 g 4. a) CO2 + Ba(OH)2 -> BaCO3↓ + H2O b) CO2 + Ba(OH)2 -> BaCO3 + H2O 0,1 mol -> 0,1 mol 0,1 mol CM(Ba(OH)2)= 0,1/0,2=0,5M c) mBaCO3= 0,1.197=19,7 g