Giáo án buổi chiều Tổng hợp các môn Lớp 5 - Chương trình học kì I - Năm học 2021-2022

doc 116 trang hangtran11 12/03/2022 4512
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án buổi chiều Tổng hợp các môn Lớp 5 - Chương trình học kì I - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_buoi_chieu_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_2_nam_hoc_202.doc

Nội dung text: Giáo án buổi chiều Tổng hợp các môn Lớp 5 - Chương trình học kì I - Năm học 2021-2022

  1. TUẦN 2 Thứ hai ngày 7 tháng 9 năm 2021. Toán(Thực hành) Tiết 1: LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu : - Củng cố về phân số, tính chất cơ bản của phân số. - Áp dụng để thực hiện các phép tính và giải toán . II.Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. Hoạt động1 : Ôn tập về phân số - HS nêu - Cho HS nêu các tính chất cơ bản của phân số. - Cho HS nêu cách qui đồng mẫu số 2 phân số Hoạt động 2: Thực hành - HS làm các bài tập - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Bài 1 : Giải : a)Viết thương dưới dạng phân số. a) 8 : 15 = 8 ; 7 : 3 = 7 ; 23 : 6 = 23 8 : 15 7 : 3 23 : 6 15 3 6 b) Viết số tự nhiên dưới dạng phân số. b) 19 = 19 ; 25 = 25 ; 32 = 32 19 25 32 1 1 1 Bài 2 : Qui đồng mẫu số các PS sau: Giải : 4 7 4 4 9 36 7 7 5 35 a) và a) ; . 5 9 5 5 9 45 9 9 5 45 2 5 2 2 4 8 5 b) và B) và giữ nguyên . 3 12 3 3 4 12 12 Bài 3: (HSKG) H: Tìm các PS bằng nhau trong các PS Giải : 12 12 : 4 3 18 18 : 3 6 sau: ; 20 20 : 4 5 21 21: 3 7 1
  2. 3 6 12 12 18 60 60 60 : 20 3 ; ; ; ; ; 5 7 20 24 21 100 100 60 : 20 5 3 12 60 6 18 Vậy : ; 5 20 100 7 21 Bài 4: Điền dấu >; < ; = Giải: 2 2 4 4 2 2 4 4 a) b) a) b) 9 7 15 19 9 7 15 19 2 3 15 15 2 3 15 15 c) d) c) d) 3 2 11 8 3 2 11 8 4.Củng cố dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại qui tắc công, trừ, nhân, chia - HS lắng nghe và thực hiện phân số Tiếng việt (Thực hành) Tiết 2: LUYỆN TẬP TỪ ĐỒNG NGHĨA. I.Mục đích, yêu cầu: - HS nắm được thế nào là từ đồng nghĩa. - HS biết vận dụng những kiến thức đã có, làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa. - Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn. II. Chuẩn bị : Nội dung, phấn màu. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. Hoạt động1: GV cho 1 HS đọc phần ghi nhớ SGK (8). - HS nhắc lại thế nào là từ đồng nghĩa? - HS thực hiện. Cho VD? - GV nhận xét. Hoạt động2: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: H: Đặt câu với mỗi từ đồng nghĩa sau: Bài giải: a) Ăn, xơi; a)Cháu mời bà xơi nước ạ. Hôm nay, em ăn được ba bát cơm. b) Biếu, tặng. b)Bố mẹ cháu biếu ông bà cân cam. Nhân dịp sinh nhật Hà, em tặng bạn bông hoa. 2
  3. c) Chết, mất. c)Ông Ngọc mới mất sáng nay. Con báo bị trúng tên chết ngay tại chỗ. Bài 2: H: Điền từ đồng nghĩa thích hợp vào những câu sau. - Các từ cần điền : cuồn cuộn, lăn tăn, Bài giải: nhấp nhô. - Mặt hồ lăn tăn gợn sóng. - Mặt hồ gợn sóng. - Sóng biển cuồn cuộn xô vào bờ. - Sóng biển xô vào bờ. - Sóng lượn nhấp nhô trên mặt sông. - Sóng lượn trên mặt sông. Bài 3: Đặt câu với mỗi từ sau : cắp, ôm, bê, Bài giải : bưng, đeo, vác. + Bạn Nam tung tăng cắp sách tới trường. + Mẹ em đang ôm bó lúa lên bờ. + Hôm nay, chúng em bê gạch ở trường. + Chị Lan đang bưng mâm cơm. + Chú bộ đội đeo ba lô về đơn vị. + Bà con nông dân đang vác cuốc ra đồng. 3.Củng cố dặn dò. - HS lắng nghe và thực hiện. - Nhận xét giờ học - Dặn HS về nhà ôn lại các từ đồng nghĩa. Toán (Hướng dẫn học). Tiết 3: LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu : - Rèn kỹ năng thực hiện 4 phép tính về phân số. - Áp dụng để tìm thành phần chưa biết trong phép tính và giải toán . II.Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. Hoạt động1: Củng cố kiến thức. - Cho HS nêu cách cộng trừ 2 phân số + Cùng mẫu số - HS nêu cách cộng trừ 2 phân số : Cùng + Khác mẫu số mẫu số và khác mẫu số. - Cho HS nêu cách nhân chia 2 phân số 3
  4. *Lưu ý: HS cách nhân chia phân số với số - HS nêu cách nhân chia 2 phân số tự nhiên , hướng dẫn HS rút gọn tại chỗ, tránh một số trường hợp HS thực hiện theo qui tắc sẽ rất mất thời gian. Hoạt động 2: Thực hành - HS lần lượt làm các bài tập - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải Bài 1 : Tính 2 7 3 8 a) + b) 15 5 5 11 Kết quả : 23 3 13 1 a) c) c) 4 - d) 2 : 15 4 4 3 24 b) d) 6 55 Bài 2 : Tìm x 7 3 a) - x = Kết quả : 5 10 11 12 4 5 a) x = b) x = b) : x = 10 7 7 15 Bài 3 : (HSKG) Một quãng đường cần phải sửa. Ngày đầu Giải: 2 Cả hai ngày sửa được số phần quãng đã sửa được quãng đường, ngày thứ 2 2 3 3 7 đường là : (quãng đường) 3 7 4 14 sửa bằng so với ngày đầu. Hỏi sau 2 4 Quãng đường còn phải sửa là: ngày sửa thì còn lại bao nhiêu phần quãng 2 3 1 đường chưa sửa ? 1 ( ) (Quãng đường) 7 14 2 4.Củng cố dặn dò. 1 Đ/S : quãng đường - Nhận xét giờ học. 2 - Về nhà ôn lại qui tắc công, trừ, nhân, chia - HS lắng nghe và thực hiện phân số Thứ tư ngày 9 tháng 9 năm 2021. Tiếng việt (Thực hành) Tiết 1: LUYỆN TẬP CẤU TẠO BÀI VĂN TẢ CẢNH. 4
  5. I.Mục tiêu: - Học sinh nắm dược cấu tạo của bài văn tả cảnh gồm ba phần. - Phân tích cấu tạo của một bài văn tả cảnh cụ thể. - Giáo dục học sinh ý thức học tốt bộ môn. II. Chuẩn bị: - Nội dung, phấn màu. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. Hoạt động 1: Củng cố kiến thức. - GV cho học sinh nhắc lại phần ghi nhớ - HS thực hiện. SGK (12) - GV nhận xét. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh phân tích cấu tạo của một bài văn tả cảnh. Bài : Quang cảnh làng mạc ngày mùa. Tiếng việt 5 tập I (10) - Cho một học sinh đọc to bài văn. - Học sinh đọc to bài văn. - Cho cả lớp đọc thầm bài văn - Cả lớp đọc thầm bài văn - Đọc thầm phần giải nghĩa từ khó : * Lụi: cây cùng loại với cây rau, cao 1-2m, lá xẻ hình quạt, thân nhỏ, thẳng và rắn, dùng làm gậy. * Kéo đá: dùng trâu bò kéo con lăn bằng đá để xiết cho thóc rụng khỏi thân lúa. - Cho HS đọc thầm và tự xác định mở bài, - HS đọc thầm và tự xác định mở bài, thân thân bài, kết luận. bài, kết luân. - Cho HS phát biểu ý kiến. - HS phát biểu ý kiến: - Cả lớp và GV nhận xét, chốt ý đúng. - Bài gồm có 3 phần: - HS nhắc lại. * Từ đầu đến khác nhau: Giới thiệu màu sắc bao trùm làng quê ngày mùa là màu vàng. * Tiếp theo đến lạ lùng. Tả các màu vàng rất khác nhau của cảnh vật. * Đoạn còn lại. Tả thời tiết, con người. Vậy: Một bài văn tả cảnh gồm có 3 phần: a) Mở bài: giới thiệu bao quát về cảnh sẽ tả. b) Thân bài: tả từng phần của cảnh hoặc sự 5
  6. thay đổi của cảnh theo thời gian. c) Kết bài: nêu nhận xét hoặc cảm nghĩ của người viết. 3.Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học - HS lắng nghe và thực hiện. - HS về nhà ôn bài. Toán (Thực hành) Tiết 2: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : - Tiếp tục rèn kỹ năng thực hiện 4 phép tính về phân số. - Áp dụng để tìm thành phần chưa biết trong phép tính và giải toán . II.Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. Hoạt động1 : Ôn cách thực hiện 4 phép tính về phân số - Cho HS nêu cách cộng trừ 2 phân số : - HS nêu cách cộng trừ 2 phân số : Cùng cùng mẫu số và khác mẫu số mẫu số và khác mẫu số. - Cho HS nêu cách nhân chia 2 phân số - HS nêu cách nhân chia 2 phân số Hoạt động 2: Thực hành - HS lần lượt làm các bài tập - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải 3 9 4 16 Bài 1 : So sánh hai PS theo hai cách khác a) Cách 1 : ; nhau: 4 12 3 12 3 4 9 16 3 4 a) và Ta thấy : hay 4 3 12 12 4 3 3 4 Cách 2 : Ta thấy : 1 mà 1 4 3 3 4 Vậy : 4 3 b) HS làm tương tự. 6
  7. 11 7 b) và 8 10 Kết quả : 13 15 21 80 Bài 2 : Viết các PS sau theo thứ tự từ bé a) đến lớn. (HS nêu cách tính) 29 29 29 29 80 13 15 21 7 7 7 7 a) ; ; ; b) 29 29 29 29 8 10 12 13 7 7 7 7 1 10 3 12 3 15 b) ; ; ; c) Ta có: ; ; 8 13 10 12 4 40 10 40 8 40 9 10 12 15 c) (Dành cho HSKG) Ta thấy: 1 3 9 3 40 40 40 40 ; ; ; 9 1 3 3 4 10 40 8 Hay: 40 4 10 8 Giải: 90 9 70 7 Bài 3: Khối lớp 5 có 80 hoch sinh, tronh Ta có : ; 100 10 100 10 đó có 90 số HS thích học toán, có 70 số 100 100 Số HS thích học toán có là : 9 HS thích học vẽ. Hỏi có bao nhiêu em 80 72 (em) thích học toán? Bao nhêu em thích học vẽ? 10 Số HS thích học vẽ có là : 7 80 56 (em) 10 Đ/S : 72 em ; 56 em. 4.Củng cố dặn dò. - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe và thực hiện - Về nhà ôn lại qui tắc công, trừ, nhân, chia phân số Thứ sáu ngày 11 tháng 9 năm 2021 Toán (Thực hành) Tiết 1: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : Củng cố về : - Cách đọc, viết hỗn số - Chuyển hỗn số thành phân số - Tính toán với hỗn số - Áp dụng để tìm thành phần chưa biết trong phép tính và giải toán . II.Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 7
  8. 1.Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. Hoạt động1 : Ôn cách đọc , viết hỗn số ; chuyển hỗn số thành phân số - GV cho HS lấy ví dụ về hỗn số - HS lấy ví dụ về hỗn số - GV ghi lên bảng - Cho HS đọc, viết hỗn số - HS đọc, viết hỗn số H: Nêu cách chuyển hỗn số thành phân - HS nêu. số? Hoạt động 2: Thực hành - HS lần lượt làm các bài tập - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải Bài 1 : : Chuyển các hỗn số sau thành phân số: *Kết quả : 3 1 3 4 1 7 13 15 35 59 109 34 2 ; 7 ; 4 ; 5 ; 9 ; 3 ; ; ; ; ; 5 2 8 11 12 9 5 2 8 11 12 9 Bài 2 : Tính: *Kết quả : 1 5 2 a) 4 + 2 b) 7 - 2 3 6 3 a) 43 b) 13 6 3 3 3 1 1 c) 2 1 d) 5 : 3 7 4 3 5 c) 17 d) 5 4 3 Bài 3: Tìm x 3 1 a) x - 1 = 2 *Kết quả : 5 10 29 72 1 1 a) b) b) 5 : x = 4 10 63 7 2 4.Củng cố dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Ôn lại qui tắc công, trừ, nhân, chia PS. - HS lắng nghe và thực hiện Tiếng việt (Thực hành) Tiết 2: LUYỆN TẬP CHUNG. I.Mục đích, yêu cầu: 8
  9. - Củng cố về từ đông nghĩa; - Luyện viết đúng chính tả với âm g/gh; ng/ngh. - - Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn. II. Chuẩn bị : Nội dung bài tập, phấn màu. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. Hoạt động1: GV cho1 HS đọc phần ghi nhớ SGK (8). - HS nhắc lại thế nào là từ đồng nghĩa? - HS thực hiện. Cho VD? - HS nhắc lại qui tắc viết chính tả với âm g/gh; ng/ngh; k/c. - GV nhận xét. Hoạt động2: Hướng dẫn HS làm bài tập. - HS lần lượt làm các bài tập - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Bài 1: H: Tìm từ đồng nghĩa trong các câu sau: a) Ôi Tổ quốc giang sơn hùng vĩ Lời giải: Đất anh hùng của thế kỉ hai mươi. a) Tổ quốc, giang sơn b) Việt Nam đất nước ta ơi! b) Đất nước Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn c) Sơn hà c) Đây suối Lê-nin, kia núi Mác d) Non sông. Hai tay xây dựng một sơn hà. d) Cờ đỏ sao vàng tung bay trước gió Tiếng kèn kháng chiến vang dậy non sông Bài 2: H: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: Bé bỏng, nhỏ con, bé con nhỏ nhắn. Lời giải: a) Còn gì nữa mà nũng nịu. a) Bé bỏng b) lại đây chú bảo! b) Bé con c) Thân hình c) Nhỏ nhắn 9
  10. d) Người nhưng rất khỏe. d) Nhỏ con. Bài 3: H: Ghi tiếng thích hợp có chứa âm: g/gh; ng/ngh vào đoạn văn sau: Lời giải : Gió bấc thật đáng ét Gió bấc thật đáng ghét Cái thân ầy khô đét Cái thân gầy khô đét Chân tay dài êu ao Chân tay dài nghêu ngao Chỉ ây toàn chuyện dữ Chỉ gây toàn chuyện dữ Vặt trụi xoan trước õ Vặt trụi xoan trước ngõ Rồi lại é vào vườn Rồi lại ghé vào vườn Xoay luống rau iêng ả Xoay luống rau nghiêng ngả Gió bấc toàn ịch ác Gió bấc toàn nghịch ác Nên ai cũng ại chơi. Nên ai cũng ngại chơi. 3.Củng cố dặn dò. - Nhận xét giờ học - HS lắng nghe và thực hiện. - Dặn HS về nhà ôn lại các từ đồng nghĩa. Duyệt, ngày 7 - 9 - 2021 TUẦN 3 Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2021. Toán(Thực hành) Tiết 1: LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu : - Củng cố cách tìm thành phần chưa biết trong phép tính. - Giải toán ; viết số đo dưới dạng hỗn số - Áp dụng để thực hiện các phép tính và giải toán . II.Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. Hoạt động1 : Ôn tập về hỗn số - Cho HS nêu đặc điểm của hỗn số, lấy ví - HS nêu dụ. 10
  11. Hoạt động 2: Thực hành - HS làm các bài tập - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Bài 1 : Chuyển hỗn số thành phân số rồi Đáp án : tính: 1 1 1 1 57 a) 3 2 b) 8 5 a) c) 7 2 5 3 2 10 1 6 2 1 17 35 c) 6 1 d) 7 : 2 b) d) 7 43 3 4 6 27 Bài 2: a) 5m 4cm = cm Lời giải : 270 cm = dm a) 504cm b) 5040kg 720 cm = m cm 27dm 207kg b) 5tấn 4yến = kg 7m 20cm 554cm2 2tạ 7kg = kg 704cm2 5m2 54cm2 = cm2 7m2 4cm2 = cm2 Bài 3 : (HSKG) Lời giải : 30 3 40 4 Một xe chở ba loại bao tải: xanh, vàng, trắng gồm 1200 cái. Số bao xanh chiếm 100 10 100 10 30 40 Phân số chỉ số bao xanh và trắng có là: tổng số bao, số bao trắng chiếm 3 4 7 100 (số bao) 100 10 10 10 tổng số bao; Hỏi có bao nhiêu cái bao màu Phân số chỉ số bao vàng có là: vàng? 7 3 1 (số bao) 10 10 3 Số bao vàng có là: 1200 360 (bao) 10 Đáp số : 360bao. Bài 4: Tìm x 2 5 7 14 Đáp án : a) + x = ; b) : x = 3 3 7 a) b) 7 13 39 7 2 3 14 5 3 14 11 c) x = ; d) x - = c) d) 5 15 8 4 9 8 4.Củng cố dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại qui tắc công, trừ, nhân, chia - HS lắng nghe và thực hiện. 11
  12. phân số Tiếng Việt (Thực hành) Tiết 2: Chính tả: (nghe viết) QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA. I.Mục tiêu: - Học sinh nghe viết đúng, trình bày đúng bài chính tả: Quang cảnh làng mạc ngày mùa. - Rèn luyện cho HS kĩ năng viết chính tả. - Giáo dục HS ý thức tự giác rèn chữ viết. II.Chuẩn bị: Phấn màu, nội dung. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra: Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trực tiếp. b. Hướng dẫn học sinh nghe viết. - Giáo viên đọc đoạn viết : “Từ đầu vẫy - HS lắng nghe. vẫy” trong bài: Quang cảnh làng mạc ngày mùa. - Cho HS đọc thầm, quan sát sách giáo - HS đọc thầm, quan sát sách giáo khoa khoa cách trình bày. cách trình bày. - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết các từ - HS viết nháp, 2 em viết bảng nhóm khó. c. Hướng dẫn HS viết bài. - Giáo viên nhắc nhở HS một số điều trước khi viết. - Đọc cho học sinh viết bài. - Đọc bài cho HS soát lỗi. HS soát lại bài. - Giáo viên thu một số bài để chấm, chữa. - HS trao đổi vở để soát lỗi. - Giáo viên nhận xét chung. d. Hướng dẫn HS làm bài tập. H: Tìm những tiếng có phụ âm đầu: c/k ; Lời giải: g/gh ; ng/ngh. a)- Củng cố, cong cong, cân, cuộc, cuồn cuộn, - Kẽo kẹt, kiến, kĩ, kéo, 12
  13. b) - Gỗ, gộc, gậy, gàu, gần gũi, - Ghế, ghe, ghẻ, ghi, c)- Ngô, ngay ngắn, ngóng, ngang, ngoằn ngoèo, - Nghe, nghiêng, nghĩ, nghỉ, 3. Củng cố dặn dò: - Cho HS nhắc lại quy tắc viết chính tả: c/k; g/gh; ng/ngh. - Dặn HS về nhà viết lại những lỗi sai. Toán (Hướng dẫn học) Tiết 3: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : - Củng cố cộng trừ, nhân chia PS. - Giải toán ; viết số đo dưới dạng hỗn số - Áp dụng để thực hiện các phép tính và giải toán . II.Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. Hoạt động1 : Ôn tập về PS thập phân. - Cho HS nêu đặc điểm PS thập phân, lấy - HS nêu ví dụ. Hoạt động 2: Thực hành - HS làm các bài tập - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Bài 1 : Chuyển phân số thành phân số thập Đáp án : phân: 9 15 9 9 25 225 15 15 2 30 a) b) a) ; b) 4 5 4 4 25 100 5 5 2 10 18 4 18 18 : 3 6 4 4 : 4 1 c) d) c) ; d) 30 400 30 30 : 3 10 100 100 : 4 100 13
  14. Bài 2: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: 2 a)chuyển 4 thành PS ta được: 3 Lời giải : A. 8 , B.12 , C. 14 , D. 3 a) Khoanh vào C 3 3 3 14 b) Khoanh vào B b) 2 của 18 là: 3 A.6m; B. 12m; C. 18m; D. 27m Bài 3 : Một tấm lưới hình chữ nhật có Lời giải : chiều dài 15 m, chiều rộng 2 m. Tấm lưới Diện tích của tấm lưới là : 4 3 15 2 5 (m2) được chia ra thành 5 phần bằng nhau. Tính 4 3 2 diện tích mỗi phần? Diện tích mỗi phần của tấm lưới là : 5 1 : 5 (m2) 2 2 Đ/S : 1 m2 Bài 4 : (HSKG) 2 Tìm số tự nhiên x khác 0 để: Lời giải : x 8 x 1 Ta có : 1 thì x 5 . 5 5 5 x 8 thì x 8 . 5 5 x 8 Vậy : Để : 1 thì x = 6; 7 5 5 4.Củng cố dặn dò. - HS lắng nghe và thực hiện. - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại qui tắc công, trừ, nhân, chia phân số Thứ tư ngày 16 tháng 9 năm 2021. Tiếng Việt (Thực hành) Tiết 1: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA. I. Mục tiêu: - HS tìm được những từ đồng nghĩa với những từ đã cho. - Cảm nhận được sự khác nhau giữa các từ đồng nghĩa không hoàn toàn. - Từ đó biết cân nhắc, lựa chọn từ thích hợp với ngữ cảnh cụ thể. II. Chuẩn bị: Nội dung bài. III. Hoạt động dạy học: 14
  15. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2. Kiểm tra: HS nhắc lại thế nào là từ - HS nêu. đồng nghĩa? - Giáo viên nhận xét chung. 3. Bài mới: - Hướng dẫn HS làm bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Bài 1: Bài giải: H: Tìm các từ đồng nghĩa. a. Vàng chanh, vàng choé, vàng a. Chỉ màu vàng. kệch, vàng xuộm, vàng hoe, b. Chỉ màu hồng. vàng ối, vàng tươi, c. Chỉ màu tím. b. Hồng nhạt, hồng thẫm, hồng phấn, hồng hồng, c. Tím ngắt, tím sẫm, tím đen, tím Bài 2: nhạt, tím than, H: Đặt câu với một số từ ở bài tập 1. Bài giải: Màu lúa chín vàng xuộm. Tóc nó đã ngả màu vàng hoe. Mẹ mới may cho em chiếc áo màu hồng nhạt. Trường em may quần đồng phục màu tím than. Bài 3: H: Đặt câu với từ: xe lửa, tàu hoả, máy Bài giải: bay, tàu bay. - Tàu bay đang lao qua bầu trời. - Giờ ra chơi, các bạn thường chơi gấp máy bay bằng giấy. - Bố mẹ em về quê bằng tàu hoả. - Anh ấy từ Hà Nội đi chuyến xe lửa 8 giờ sáng vào Vinh rồi. 4. Củng cố, dặn dò: - HS lắng nghe và thực hiện. - Nhận xét giờ học - HS nhắc lại bài, về nhà ôn lại bài. 15
  16. Toán (Thực hành) Tiết 2: LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu : - Củng cố cộng trừ, nhân chia PS. - Giải toán ; viết số đo dưới dạng hỗn số - Áp dụng để thực hiện các phép tính và giải toán . II.Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. Hoạt động1 : Củng cố kiến thức. - Cho HS nêu các đơn vị trong bảng đơn vị - HS nêu đo độ dài từ lớn đến bé? Hoạt động 2: Thực hành - HS làm các bài tập - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Bài 1 : Tính: Đáp án : 8 3 5 2 19 11 a) b) a) b) 5 10 6 9 10 18 1 1 1 1 35 28 c) 3 5 d) 2 :1 c) d) 3 4 3 4 2 15 Bài 2: Viết các số đo theo mẫu: Đáp án : 7 7 5 250 5m7dm 5m m 5 m a) 8 m c)5 kg. 10 10 10 1000 75 a) 8m 5dm b) 4 m b) 4m 75cm. 100 c) 5kg 250g Bài 3 : So sánh hỗn số: Lời giải : 1 6 2 5 1 6 a) 5 2 ; b) 3 3 a) 5 2 vì 5 > 2 7 7 7 7 7 7 6 3 7 7 2 5 2 5 c) 8 8 ; d) 4 5 b) 3 3 vì 10 5 12 8 7 7 7 7 6 3 6 3 c) 8 8 vì ; 10 5 10 5 7 7 d) 4 5 vì 4 5 Bài 4 : (HSKG) 12 8 16
  17. Người ta hòa 1 lít nước si- rô vào 7 lít Lời giải : 2 4 Phân số chỉsố lít nước nho đã pha là : nước lọc để pha nho. Rót đều nước nho đó 1 7 9 (lít) vào các cốc chứa 1 lít. Hỏi rót được mấy 2 4 4 4 Số cốc nước nho có là : cốc nước nho? 9 1 : 9 (cốc) 4 4 4.Củng cố dặn dò. Đ/S : 9 cốc. - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại qui tắc công, trừ, nhân, chia - HS lắng nghe và thực hiện. phân số Thứ sáu ngày 18 tháng 9 năm 2021. Toán (Thực hành) Tiết 1: LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu : - Giúp HS nhớ và làm được các dạng toán + Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó + Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó. - Áp dụng để thực hiện các phép tính và giải toán . II.Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. Hoạt động1 : Củng cố kiến thức. - Cho HS nêu công thức tổng quát với các - HS nêu dạng bài tập trên. Hoạt động 2: Thực hành - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Xác định dạng toán, tìm cách làm - HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. 17
  18. Bài 1: Hai thùng dầu có 168 lít dầu . Tìm Lời giải : số dầu mỗi thùng biết thùng thứ nhất có Thùng 1 168 lít nhiều hơn thùng thứ hai là 14 lít. Thùng 2 14 lít Số lít dầu ở thùng thứ nhất có là : (168 – 14) : 2 = 77 (lít) Số lít dầu ở thùng thứ hai có là : 77 + 14 = 91 (lít) Đ/S : 91 lít ; 77 lít. Bài 2: Có hai túi bi . Túi thứ nhất có số bi Lời giải : 3 Túi T 1 26 viên bằng số bi túi thứ hai và kém túi thứ hai 5 Túi T 2 là 26 viên bi . Tìm số bi ở mỗi túi ? Số bi túi thứ nhất có là : 26 : (5 – 3) 3 = 39 (viên bi) Số bi túi thứ hai có là : 39 + 26 = 65 (viên bi) Đ/S : 39 viên ; 65 viên. Bài giải : Bài 3 : (HSKG) Nửa chu vi HCN là : 56 : 2 = 28 (m) Chu vi của một hình chữ nhật là 56 cm, Ta có sơ đồ : 1 chiều rộng bằng chiều dài. Tìm diện tích Chiều rộng 3 Chiều dài 28m hình chữ nhật đó ? Chiều rộng HCN là : 28 : (1 + 3) = 7 (m) Chiều dài HCN là : 28 – 7 = 21 (m) Diện tích HCN là : 21 7 = 147 (m2) Đ/S : 147m2 4.Củng cố dặn dò. - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe và thực hiện. - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học. Tiếng Việt (Thực hành) Tiết 2: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH. I. Mục tiêu: - Học sinh biết làm bài văn tả cảnh theo dàn ý đã chuẩn bị. - Biết chuyển dàn ý thành 1 đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày. - Giáo dục HS yêu cảnh đẹp thiên nhiên. II. Chuẩn bị: nội dung. III. Hoạt động dạy học: 18
  19. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: - Cho HS nhắc lại dàn bài văn tả cảnh. - HS nêu Giáo viên nhận xét và nhắc lại. 3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Cho HS nhắc lại dàn bài đã lập ở tiết tập - HS nhắc lại dàn bài đã lập ở tiết tập làm làm văn trước ( Tuần 1). văn trước. - Giáo viên nhận xét, sửa cho các em. - Cho HS dựa vào dàn ý đã viết sẵn ở tuần - HS dựa vào dàn ý đã viết sẵn ở tuần 1 để 1 để viết 1 đoạn văn tả cảnh 1 buổi sáng viết 1 đoạn văn tả cảnh 1 buổi sáng (trưa (trưa hoặc chiều) trên cánh đồng, làng hoặc chiều) trên cánh đồng, làng xóm. xóm. - Giáo viên hướng dẫn và nhắc nhở HS làm bài. Bài làm gợi ý: - Làng xóm còn chìm đắm trong màn đêm. Trong bầu không khí đầy hơi ẩm và lành lạnh, mọi người đang ngon giấc trong những chiếc chăn đơn. Bỗng một con gà trống vỗ cánh phành phạch và cất tiếng gáy lanh lảnh ở đầu xóm. Đó đây, ánh lửa hồng bập bùng trên các bếp. Ngoài bờ ruộng, đã có bước chân người đi, tiếng nói chuyên rì rầm, tiếng gọi nhau í ới. Tảng sáng, vòm trời cao xanh mênh mông. Những tia nắng đầu tiên hắt trên các vòm cây. Nắng vàng lan nhanh. Bà con xã viên đã đổ ra đồng, cấy mùa, gặt chiêm. Mặt trời nhô dần lên cao. ánh nắng mỗi lúc một gay gắt. Trên các con đường nhỏ, từng đoàn xe chở lúa về sân phơi. - GV cho HS trình bày, các bạn khác nhận - HS trình bày, các bạn khác nhận xét. xét. - GV tuyên dương bạn viết hay, có sáng tạo. 4. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên hệ thống bài. - HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau sau Đã duyệt, ngày 14 – 9 – 2021 19
  20. TUẦN 4. Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2021. Toán (Thực hành) Tiết 1: LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu : Giúp học sinh : - Nhận diện được 2 dạng toán : Quan hệ ti lệ - Biết cách giải 2 dạng toán đó. - Áp dụng để thực hiện các phép tính và giải toán . II.Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. Hoạt động1 : Củng cố kiến thức. Gọi HS nhắc lại cách giải: - HS nêu + Rút về đơn vị + Tìm tỉ số. - Cho HS nêu cách giải tổng quát với các dạng bài tập trên. Hoạt động 2: Thực hành - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Xác định dạng toán, tìm cách làm - HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Bài 1: Mua 20 cái bút chì hết 16000 đồng . Lời giải : Hỏi mua 21 cái bút chì như vậy hết bao 1 cái bút mua hết số tiền là: nhiêu tiền ? 16 000 : 20 = 800 (đồng) - Gv đưa bài toán ra Mua 21 cái út chì hết số tiền là: - HS đọc bài toán , tóm tát bài toán 800 x 21 = 16800 ( đồng ) 20
  21. - HS tìm cách giải Đáp số : 16800 đồng Bài 2: Có một nhóm thợ làm đường , nếu Lời giải : muốn làm xong trong 6 ngày thì cần 27 3 ngày kém 6 ngày số lần là : công nhân . Nếu muốn xong trong 3 ngày 6 : 3 = 2 (lần) thì cần bao nhiêu công nhân? Làm xong trong 3 ngày cần số công nhân là : 27 x 2 = 54 (công nhân) Đáp số : 54 công nhân Bài 3 : Cứ 10 công nhân trong một ngày Bài giải : sửa được 37 m đường . Với năng suất như 20 công nhân gấp 10 công nhân số lần là : vậy thì 20 công nhân làm trong một ngày 20 : 10 = 2 (lần) sẽ sửa được bao nhiêu m đường? 20 công nhân sửa được số m đường là : 37 x 2 = 74 (m) Đáp số : 74 m. Bài 4 : (HSKG) Có một số quyển sách, nếu đóng vào mỗi Bài giải : thùng 24 quyển thì cần 9 thùng. Nếu đóng Số quyển sách có là : số sách đó vào mỗi thùng 18 quyển thì cần 24 x 9 = 216 (quyển) bao nhiêu thùng? Số thùng đóng 18 quyển cần có là : 216 : 18 = 12 (thùng). Đáp số : 12 thùng. 4.Củng cố dặn dò. - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe và thực hiện. - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học. Tiếng Việt (Thực hành) Tiết 2: LUYỆN TẬP VỀ VỐN TỪ “NHÂN DÂN.” I. Mục tiêu: - Củng cố, mở rộng cho HS những kiến thức đã học về chủ đề : Nhân dân. - HS vận dụng những kiến thức đã học để đặt câu viết thành một đoạn văn ngắn. - Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn. II. Chuẩn bị: Nội dung bài. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: Em hãy nêu một số từ ngữ thuộc chủ đề: Nhân dân? - HS nêu - Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. 21
  22. - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 1: Đặt câu với các từ: Bài giải: a)Cần cù. a) Bạn Nam rất chăm chỉ, cần cù trong học tập. b) Trong mọi hoạt động, bạn Hà là người b) Tháo vát. tháo vát, nhanh nhẹn. Bài tập 2: Điền từ thích hợp vào chỗ chấm trong những câu sau: (các từ cần điền: vẻ Bài giải: vang, quai, nghề, phần, làm) a) Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ. a) Tay làm hàm nhai, tay miệng trễ. b) Có làm thì mới có ăn, b) Có thì mới có ăn, c) Không dưng ai dễ mang phần đến cho. c) Không dưng ai dễ mang đến cho. d) Lao động là vẻ vang. d) Lao động là . g) Biết nhiều nghề, giỏi một nghề. g) Biết nhiều , giỏi một . Bài tập 3: (HSKG) H: Em hãy dùng một số từ ngữ đã học, viết một đoạn văn ngắn từ 3 – 5 câu nói về một - HS viết bài vấn đề do em tự chọn. - Một vài em đọc trước lớp. - GV đánh giá và nhận xét, tuyên dương bạn viết hay. Ví dụ: Trong xã hội ta có rất nhiều ngành nghề khác nhau. Bác sĩ là những người thầy thuốc, họ thường làm trong các bệnh viện, luôn chăm sóc người bệnh. Giáo viên lại là những thầy, cô giáo làm việc trong các nhà trường, dạy dỗ các em để trở thành những công dân có ích cho đất nước. Còn công nhân thường làm việc trong các nhà máy. Họ sản xuất ra những máy móc, dụng cụ phục vụ cho lao động Tất cả họ đều có chung một mục đích là phục vụ cho đất nước. 4. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên hệ thống bài. - HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau sau 22
  23. Toán (Hướng dẫn học) Tiết 3: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : Giúp học sinh : - Giải thành thạo 2 dạng toán quan hệ tỉ lệ - Biết cách giải 2 dạng toán đó. - Áp dụng để thực hiện các phép tính và giải toán . II.Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. Hoạt động1 : Củng cố kiến thức. Gọi HS nhắc lại cách giải: - HS nêu + Rút về đơn vị + Tìm tỉ số. - Cho HS nêu cách giải tổng quát với các dạng bài tập trên. Hoạt động 2: Thực hành - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Xác định dạng toán, tìm cách làm - HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Bài 1: Lan mua 4 hộp bút màu hết 16000 Lời giải : đồng . Hỏi Hải mua 8 hộp bút như vậy hết 8 hộp bút gấp 4 hộp bút số lần là: bao nhiêu tiền ? 8 : 4 = 2 (lần) Hải mua 8 hộp bút như vậy hết số tiền là: 16 000 x 2 = 32 000 (đồng) Đáp số : 32 000 (đồng) Bài 2: Bà An mua 7 hộp thịt hết 35000 Lời giải : đồng . Bà Bình mua nhiều hơn bà An là 4 Số hộp thịt bà Bình mua là : hộp thịt thì phải trả bao nhiêu tiền ? 7 + 4 = 11 (hộp) Số tiền mua 1 hộp thịt là : 35 000 : 7 = 5 000 (đồng) Bà Bình phải trả số tiền là : 5 000 x 11 = 55 000(đồng0 23
  24. Đáp số : 55 000 (đồng) Bài 3 : (HSKG) Bài giải : Mẹ mua 9 qua cam, mỗi quả 800 đồng . Nếu giá mỗi quả cam là 800 đồng thì mua Nếu mua mỗi quả với giá rẻ hơn 200 đồng 9 quả hết số tiền là: thì số tiền đó đủ mua bao nhiêu quả ? 800 9 = 7200 ( đồng ) Nếu giá mỗi quả rẻ hơn 200 đồng thì 7200 đồng mua được số cam là 7200 : (800 - 200 ) = 12 ( quả ) Đáp số: 12 quả 4.Củng cố dặn dò. - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe và thực hiện. - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học. Thứ tư ngày 23 tháng 9 năm 2021. Toán (Thực hành) Tiết 1: LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu : Giúp học sinh : - Tiếp tục giải bài toán với 2 dạng quan hệ tỉ lệ - Áp dụng để thực hiện các phép tính và giải toán. - Giúp HS chăm chỉ học tập. II.Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. Hoạt động1 : Củng cố kiến thức. Gọi HS nhắc lại cách giải: - HS nêu + Rút về đơn vị + Tìm tỉ số. - Cho HS nêu cách giải tổng quát với các dạng bài tập trên. Hoạt động 2: Thực hành - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Xác định dạng toán, tìm cách làm - HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài 24
  25. - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Bài 1: Cửa hàng mua 1 tá bút chì hết số Lời giải : tiền là 18 000 đồng. Bạn Hằng mua 7 cái Đổi : 1 tá = 12 cái. bút chì cùng loại hết bao nhiêu tiền? Giá tiền 1 cái bút chì là : 18 000 : 12 = 1500 (đồng) Hằng mua 7 cái bút chì cùng loại hết số tiền là: 1 500 x 7 = 10 500 (đồng) Đáp số : 10 500 (đồng) Bài 2: Một người làm trong 2 ngày được Lời giải : trả 126 000 đồng tiền công. Hỏi với mức Tiền công được trả trong 1 ngày là : trả công như thế, người đó làm trong 3 126 000 : 2 = 63 000 (đồng) ngày thì được trả bao nhiêu tiền công? Tiền công được trả trong 1 ngày là : 63 000 x 3 = 189 000 (đồng). Đáp số : 189 000 (đồng) Bài 3 : (HSKG) Một phân xưởng làm một số công việc Bài giải : cần 120 người làm trong 20 ngày sẽ xong. Tổng số người có là : Nay có thêm 30 người nữa thì làm trong 120 + 30 = 150 (người) bao nhiêu ngày sẽ xong? Nếu 1 người làm thì cần số ngày là : 120 x 20 = 2400 (ngày) Nếu 150 người làm thì cần số ngày là : 2400 : 150 = 16 (ngày) Đáp số : 16 ngày 4.Củng cố dặn dò. - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe và thực hiện. - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học. Tiếng Việt (Thực hành) Tiết 2: LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA. I. Mục tiêu: - Củng cố cho HS những kiến thức về từ trái nghĩa - HS vận dụng kiến thức đã học về từ trái nghĩa, làm đúng những bài tập về từ trái nghĩa. - Giáo dục HS lòng say mê ham học bộ môn. - Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn. II. Chuẩn bị: Nội dung bài. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 25
  26. 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: Cho HS nhắc lại các kiến thức về từ trái nghĩa. - HS nêu - Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài 1: Tìm từ trái nghĩa trong đoạn văn sau. Bài giải: a) Ngọt bùi nhớ lúc đắng cay, a) ngọt bùi // đắng cay Ra sông nhớ suối, có ngày nhớ đêm. b) Đời ta gương vỡ lại lành b) ngày // đêm Cây khô cây lại đâm cành nở hoa. c) Đắng cay nay mới ngọt bùi c) vỡ // lành Đường đi muôn dặm đã ngời mai sau. d) Nơi hầm tối lại là nơi sáng nhất d) tối // sáng Nơi con tìm ra sức mạnh Việt Nam. Bài tập 2: Tìm những cặp từ trái nghĩa trong các câu tục ngữ sau.(gạch chân) Bài giải: Lá lành đùm lá rách. Lá lành đùm lá rách. Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết. Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết. Chết đứng còn hơn sống quỳ. Chết đứng còn hơn sống quỳ. Chết vinh còn hơn sống nhục. Chết vinh còn hơn sống nhục. Việc nhà thì nhác, việc chú bác thì siêng. Việc nhà thì nhác, việc chú bác thì siêng. Bài tập 3. Tìm từ trái nghĩa với các từ : Bài giải: hiền từ, cao, dũng cảm, dài, vui vẻ, nhỏ bé, hiền từ // độc ác; cao // thấp; bình tĩnh, ngăn nắp, chậm chạp, sáng sủa, dũng cảm // hèn nhát; dài // ngắn ; chăm chỉ, khôn ngoan, mới mẻ, xa xôi, vui vẻ // buồn dầu; nhỏ bé // to lớn; rộng rãi, ngoan ngoãn bình tĩnh // nóng nảy; sáng sủa //tối tăm; ngăn nắp // bừa bãi ; mới mẻ // cũ kĩ; chậm chạp // nhanh nhẹn; khôn ngoan // khờ dại ; rộng rãi // chật hẹp ; ngoan ngoãn // hư hỏng. xa xôi // gần gũi 4. Củng cố, dặn dò: - HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài - Giáo viên hệ thống bài. sau - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau 26
  27. Thứ sáu ngày 25 tháng 9 năm 2021. Toán (Thực hành) Tiết 1: LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu : Giúp học sinh : - Tiếp tục giải bài toán với 2 dạng quan hệ tỉ lệ - Áp dụng để thực hiện các phép tính và giải toán. - Giúp HS chăm chỉ học tập. II.Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. Hoạt động1 : Củng cố kiến thức. Gọi HS nhắc lại cách giải: - HS nêu + Rút về đơn vị + Tìm tỉ số. - Cho HS nêu cách giải tổng quát với các dạng bài tập trên. Hoạt động 2: Thực hành - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Xác định dạng toán, tìm cách làm - HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Bài 1: 14 người làm một công việc phải Lời giải : mất 10 ngày mới xong.Nay muốn làm Đổi : 1 tuần = 7 ngày. trong 1 tuần thì cần bao nhiêu người làm? Làm trong 1 ngày thì cần số người là : 14 x 10 = 140 (người) Làm trong 7 ngày thì cần số người là : 140 : 7 = 20 (người) Đáp số : 20 người. Bài 2: Có 5 máy bơm làm liên tục trong 18 Lời giải: giờ thì hút cạn một hồ nước. Nay muốn hút Làm trong 1 giờ cần số máy bơm là: hết nước ttrong 10 giờ thì bao nhiêu máy 5 x 18 = 90 (máy bơm) bơm như thế? Làm trong 10 giờ cần số máy bơm là: 27
  28. 90 : 10 = 9 (máy bơm) Đáp số : 9 máy bơm Bài 3 : (HSKG) Bài giải: Cứ 15 công nhân sửa xong một đoạn Làm trong 1 ngày cần số công nhân là: đường phải hết 6 ngày. Nay muốn sửa 15 x 6 = 90 (công nhân) xong đoạn đường đó trong 5 ngày thì cần Làm trong 5 ngày cần số công nhân là: bổ xung thêm bao nhiêu công nhân? 90 : 5 = 18 (công nhân) Số công nhân cần bổ xung thêm là : 18 – 15 = 3 (công nhân) Đáp số : 3 công nhân 4.Củng cố dặn dò. - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe và thực hiện. - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học. Tiếng Việt (Thực hành) Tiết 2: LUYỆN TẬP VỀ VĂN TẢ CẢNH. I. Mục tiêu: - Học sinh biết làm bài văn tả cảnh theo dàn ý đã chuẩn bị. - Biết chuyển dàn ý thành 1 đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày. - Giáo dục HS yêu cảnh đẹp thiên nhiên. II. Chuẩn bị: nội dung. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: - Cho HS nhắc lại dàn bài văn tả cảnh. - HS nêu Giáo viên nhận xét và nhắc lại. 3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Cho HS nhắc lại dàn bài đã lập ở tiết tập - HS nhắc lại dàn bài đã lập ở tiết tập làm làm văn trước. văn trước. - Giáo viên nhận xét, sửa cho các em. - Cho HS dựa vào dàn ý đã viết sẵn để viết - HS dựa vào dàn ý đã viết sẵn để viết 1 1 đoạn văn tả cảnh 1 buổi sáng (trưa hoặc đoạn văn tả cảnh 1 buổi sáng (trưa hoặc chiều) trên cánh đồng, trong vườn, làng chiều) trên cánh đồng, trong vườn, làng xóm. xóm. - Giáo viên hướng dẫn và nhắc nhở HS làm bài. Bài làm gợi ý: Có tiếng chim hót véo von ở đầu vườn, 28
  29. tiếng hót trong trẻo, ngây thơ ấy làm tôi bừng tỉnh giấc. Lúc này, màn sương đang tan dần. Khoảnh vườn đang tỉnh giấc. Rực rỡ nhất, ngay giữa vườn một nụ hồng còn đẫm sương mai đang hé nở. Một cánh, hai cánh, rồi ba cánh Một màu đỏ thắm như nhung. Điểm tô thêm cho hoa là những giọt sương long lanh như hạt ngọcđọng trên những chiếc lá xanh mướt.Sương tan tạo nên muôn lạch nước nhỏ xíu nâng đỡ những chiếc lá khế vàng như con thuyền trên sóng vừa được cô gió thổi tung lên rồi nhẹ nhàng xoay tròn rơi xuống. - GV cho HS trình bày, các bạn khác nhận - HS trình bày, các bạn khác nhận xét. xét. - GV tuyên dương bạn viết hay, có sáng tạo. 4. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên hệ thống bài. - HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau sau Đã duyệt, ngày 21 – 9 – 2021 TUẦN 5 Thứ hai ngày 28 tháng 9 năm 2021. Toán (Thực hành) Tiết 1: LUYỆN TẬP CHUNG. I.Mục tiêu : Giúp học sinh : - Tiếp tục giải bài toán với 2 dạng quan hệ tỉ lệ - Áp dụng để thực hiện các phép tính và giải toán. - Giúp HS chăm chỉ học tập. II.Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 29
  30. 1.Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. Hoạt động1 : Củng cố kiến thức. Gọi HS nhắc lại cách giải: - HS nêu + Rút về đơn vị + Tìm tỉ số. - Cho HS nêu cách giải tổng quát với các dạng bài tập trên. Hoạt động 2: Thực hành - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Xác định dạng toán, tìm cách làm - HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Bài 1: Một thúng đựng trứng gà và trứng Lời giải : vịt có tất cả 128 quả. Số trứng gà bằng 3 Ta có sơ đồ : 5 Trứng gà số trứng vịt. Hỏi trong thúng có bao nhiêu Trứng vịt 128quả quả trứng gà? Có bao nhiêu quả trứng vịt? Tổng số phần bằng nhau có là : 3 + 5 = 8 (phần) Trứng gà có số quả là : 128 : 8 3 = 48 (quả) Trứng vịt có số quả là : 128 – 48 = 80 (quả) Đáp số : 80 quả Bài 2: Có một số tiền mua kẹo Trung thu. Lời giải: Nếu mua loại 5000 đồng một gói thì được Số tiền mua 18 gói kẹo là 18 gói. Hỏi cũng với số tiền đó, nếu mua 5000 18 = 90 000 (đồng) kẹo loại 7500 đồng một gói thì mua được Nếu mua kẹo loại 7500 đồng một gói thì mấy gói như thế? mua được số gói là: 90 000 : 7 500 = 12 (gói) Bài 3 : (HSKG) Đáp số : 12 gói. Theo dự định, một xưởng dệt phải làm trong 15 ngày, mỗi ngày dệt được 300 sản Bài giải: phẩm thì mới hoàn thành kế hoạch. Nay do Số sản phẩm dệt trong 15 ngày là : cải tiến kĩ thuật nên mỗi ngày dệt được 300 15 = 4500 (sản phẩm) 450 sản phẩm. Hỏi xưởng đó làm trong Mỗi ngày dệt được 450 sản phẩm thì cấn bao nhiêu ngày thì hoàn thành kế hoạch? 30
  31. số ngày là: 4500 : 450 = 10 (ngày) Đáp số : 10 ngày. 4.Củng cố dặn dò. - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe và thực hiện. - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học. Tiếng Việt (Thực hành) Tiết 2: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA, TRÁI NGHĨA. I. Mục tiêu: - HS vận dụng kiến thức đã học về từ đồng nghĩa và trái nghĩa, làm đúng những bài tập về từ đồng nghĩa và trái nghĩa. - Phân loại các từ đã đã cho thành những nhóm từ đồng nghĩa. - Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn. II. Chuẩn bị: Nội dung bài. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: Cho HS nhắc lại các kiến thức về từ đồng nghĩa. - HS nêu - Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài 1: Tìm từ đồng nghĩa trong đoạn văn sau: Bài giải: a) Đất nước ta giàu đẹp, non sông ta như a) Đất nước, non sông, quê hương, xứ gấm, như vóc, lịch sử dân tộc ta oanh liệt, sở, Tổ quốc. vẻ vang. Bởi thế mỗi người dân Việt Nam yêu nước dù có đi xa quê hương, xứ sở tới tận chân trời, góc bể cũng vẫn luôn hướng về Tổ Quốc thân yêu với một niềm tự hào sâu sắc b) Không tự hào sao được! Những trang b) Dũng cảm, gan dạ, anh dũng. sử kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ oai hùng của dân tộc ta ròng rã trong suốt 31
  32. 30 năm gần đây còn ghi lại biết bao tấm gương chiến đấu dũng cảm, gan dạ của những con người Việt Nam anh dũng, tuyệt vời Bài 2: Đặt câu với mỗi từ sau: Bài giải: a)Vui vẻ. a) Cuối mỗi năm học, chúng em lại liên hoan rất vui vẻ. b) Phấn khởi. b) Em rất phấn khởi được nhận danh hiệu cháu ngoan Bác Hồ. c) Bao la. c) Biển rộng bao la. d) Bát ngát. d) Cánh đồng rộng mênh mông. g) Mênh mông. g) Cánh rừng bát ngát. Bài 3: Tìm từ trái nghĩa với các câu tục Bài giải: ngữ, thành ngữ sau: a) Gạn đục, khơi trong a) Gạn đục, khơi trong b) Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng b) Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng c) Ba chìm bảy nổi, chín lênh đênh. c) Ba chìm bảy nổi, chín lênh đênh. d) Anh em như thể tay chân d) Anh em như thể tay chân Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần. Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần. 4. Củng cố, dặn dò: - HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài - Giáo viên hệ thống bài. sau - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau Toán (Hướng dẫn học) Tiết 3: LUYỆN TẬP CHUNG. I.Mục tiêu : Giúp học sinh : - HS nắm được tên, ký hiệu, mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, khối lượng. - Thực hiện được các bài đổi đơn vị đo độ dài, khối lượng. - Giúp HS chăm chỉ học tập. II.Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. Hoạt động1 : Củng cố kiến thức. a)Ôn tập bảng đơn vị đo độ dài, khối lượng - HS nêu: H : Nêu lần lượt 7 đơn vị đo kề nhau ? Đơn vị đo độ dài : Km, hm, dam, m, dm, cm, mm. Đơn vị đo khối lượng : 32
  33. Tấn, tạ, yến, kg, hg, dag, g b)Ôn cách đổi đơn vị đo độ dài, khối lượng - HS nêu các dạng đổi: + Đổi từ đơn vị lớn đến đơn vị bé + Đổi từ đơnvị bé đến đơn vị lớn + Đổi từ nhiêu đơn vị lớn đến 1 đơn vị + Viết một đơn vị thành tổng các đơn vị đo. - GV lấy VD ngay trong bài để HS thực hành và nhớ lại các dạng đổi. Hoạt động 2: Thực hành - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm Lời giải : a) 4m = km a) 4 km. b) 5 tạ. b)5kg = tạ 1000 100 2 7 c) 3m 2cm = hm c)3 m d) 4 yến. d) 4yến 7kg = yến 100 10 Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: Lời giải: a) 3km 6 m = m a) 3006 m b) 4 tạ 9 yến = kg b) 490 kg c) 15m 6dm = cm c) 1560 cm d) 2yến 4hg = hg d) 204hg. Bài 3: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm: Bài giải: a) 3 yến 7kg 307 kg a) 3 yến 7kg < 307 kg b) 6km 5m .60hm 50dm b) 6km 5m = 60hm 50dm Bài 4: Một thửa ruộng hình chữ nhật có Bài giải: chu vi là 480m, chiều dài hơn chiều rộng Đổi : 4 dam = 40 m. là 4 dam. Tìm diện tích hình chữa nhật. Nửa chu vi thửa ruộng là : 480 : 2 = 240 (m) Ta có sơ đồ : Chiều dài 240m Chiều rộng 40 m Chiều rộng thửa ruộng là : (240 – 40) : 2 = 100 (m) Chiều dài thửa ruộng là : 33
  34. 100 + 40 = 140 (m) Diện tích thửa ruộng là : 140 100 = 1400 (m2) 4.Củng cố dặn dò. Đáp số : 1400 m2 - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại 4 dạng đổi đơn vị đo độ dài - HS lắng nghe và thực hiện. khối lượng Thứ tư ngày 30 tháng 9 năm 2021. Toán (Thực hành) Tiết 1: LUYỆN TẬP . I.Mục tiêu : Giúp học sinh : - Tiếp tục cho HS nắm được tên, ký hiệu, mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, khối lượng. - Thực hiện được các bài đổi đơn vị đo độ dài, khối lượng. - Giúp HS chăm chỉ học tập. II.Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. Hoạt động1 : Củng cố kiến thức. a)Ôn tập bảng đơn vị đo độ dài, khối - HS nêu: lượng Đơn vị đo độ dài : H : Nêu lần lượt 7 đơn vị đo kề nhau ? Km, hm, dam, m, dm, cm, mm. Đơn vị đo khối lượng : Tấn, tạ, yến, kg, hg, dag, g b)Ôn cách đổi đơn vị đo độ dài, khối lượng - HS nêu các dạng đổi: + Đổi từ đơn vị lớn đến đơn vị bé + Đổi từ đơnvị bé đến đơn vị lớn + Đổi từ nhiêu đơn vị lớn đến 1 đơn vị + Viết một đơn vị thành tổng các đơn vị đo. - GV lấy VD ngay trong bài để HS thực hành và nhớ lại các dạng đổi. Hoạt động 2: Thực hành 34
  35. - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm Lời giải : a) 27yến = .kg a) 270 kg b) 38000 kg. b) 380 tạ = kg c) 24 tấn d)47 tấn 350 kg c) 24 000kg = tấn d) 47350 kg = tấn kg Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: Lời giải: a) 3kg 6 g= g a) 3006 g c) 1560 g b) 40 tạ 5 yến = kg b) 4050 kg d) 6248 hg c) 15hg 6dag = g d) 62yến 48hg = hg Bài 3: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm: Bài giải: a) 6 tấn 3 tạ 63tạ a) 6 tấn 3 tạ = 63tạ b) 4060 kg 4 tấn 6 kg b) 4060 kg < 4 tấn 6 kg c) 1 tạ 70 kg c) 1 tạ < 70 kg 2 2 Bài 4: (HSKG) Người ta thu ba thửa ruộng được 2 tấn lúa. Bài giải: Thửa ruộng A thu được 1000 kg, thửa Đổi : 2 tấn = 2000 kg. ruộng B thu được 3 thửa ruộng A. Hỏi Thửa ruộng B thu được số kg lúa là : 5 3 1000 = 600 (kg) thửa ruộng C thu được bao nhiêu kg lúa? 5 Thửa ruộng A và B thu được số kg lúa là : 1000 + 600 = 1600 (kg) Thửa ruộng C thu được số kg lúa là : 2 000 – 1600 = 400 (kg) Đáp số : 400 kg 4.Củng cố dặn dò. - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe và thực hiện. - Về nhà ôn lại 4 dạng đổi đơn vị đo độ dài khối lượng Tiếng Việt (Thực hành) Tiết 2: Chính tả: (nghe - viết) 35
  36. NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY. I.Mục tiêu: - Học sinh nghe viết đúng, trình bày đúng bài chính tả: Những con sếu bằng giấy. - Viết đúng các từ : 16 - 7 - 1945, Hi-rô-si-ma, Na-ga-da-ki, Xa-da-cô, Xa-xa-ki. - Rèn luyện cho HS kĩ năng viết chính tả. - Giáo dục HS ý thức tự giác rèn chữ viết. II.Chuẩn bị: Phấn màu, nội dung. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra: Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trực tiếp. b. Hướng dẫn học sinh nghe viết. - Giáo viên đọc đoạn viết : “Từ đầu em - HS lắng nghe. lâm bệnh nặng” trong bài: Những con sếu bằng giấy. - Cho HS đọc thầm, quan sát sách giáo - HS đọc thầm, quan sát sách giáo khoa khoa cách trình bày. cách trình bày. H: Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ từ khi - Khi cô bé mới được hai tuổi. nào? H: Cô bé đã hi vọng kéo dài cuộc sống - Gấp đủ 1000 con sếu bằng giấy và treo bằng cách nào? quanh phòng. - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết các từ - HS viết nháp, 2 em viết bảng nhóm khó: Hi-rô-si-ma, Na-ga-da-ki, Xa-da-cô Xa-xa-ki. c. Hướng dẫn HS viết bài. - Giáo viên nhắc nhở HS một số điều trước khi viết. - Đọc cho học sinh viết bài. - Đọc bài cho HS soát lỗi. HS soát lại bài. - Giáo viên thu một số bài để chấm, chữa. - HS trao đổi vở để soát lỗi. - Giáo viên nhận xét chung. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe và thực hiện. - Dặn HS về nhà viết lại những lỗi sai. 36
  37. Thứ sáu ngày 2 tháng 10 năm 2021. Toán (Thực hành) Tiết 1: LUYỆN TẬP . I.Mục tiêu : Giúp học sinh : - HS nắm được các đơn vị đo diện tích, tên gọi, ký hiệu, MQH giữa các Đvị đo - Thực hiện được các bài đổi đơn vị đo độ dài, khối lượng. - Giúp HS chăm chỉ học tập. II.Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. Hoạt động1 : Củng cố kiến thức. Ôn lại các đơn vị đo diện tích - HS nêu: H: Nêu tên các đơn vị diện tích theo thứ tự Km2, hm2, dam2, m2, dm2, cm2, mm2 từ lớn đến bé. H: Nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo kề - Cho nhiều HS nêu. nhau Hoạt động 2: Thực hành - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm : Điền số vào chỗ trống . Lời giải : 2 2 2 38 9 a) 5m 38dm = m a) 5 m2 b) 23 m2 b) 23m2 9dm2 = m2 100 100 2 2 72 6 c) 72dm = m c) m2 d) 5 dm2 d) 5dm2 6 cm2 = dm2 100 100 Bài 2: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm: Lời giải: a) 3m2 5cm2 305 cm2 a) 3m2 5cm2 = 305 cm2 b) 6dam2 15m2 6dam2 150dm2 b) 6dam2 15m2 < 6dam2 150dm2 Bài 3: (HSKG) Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài Bài giải: 37
  38. 2 là 36dam, chiều rộng bằng chiều dài. Chiều rộng của hình chữ nhật là : 3 2 36 = 24 (dam) Hỏi thửa ruộng có diện tích là bao nhiêu 3 m2. Diện tích của thửa ruộng đó là : 36 24 = 864 (dam2) = 86400 m2 Đáp số : 86400 m2 4.Củng cố dặn dò. - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe và thực hiện. - Về nhà ôn lại 4 dạng đổi đơn vị đo độ dài khối lượng Tiếng việt: (Thực hành) Tiết 2: LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ. I.Mục tiêu: - Học sinh biết trình bày số liệu thống kê, biết được tác dụng của các số liệu thống kê. - Biết thống kê đơn giản với các số liệu về từng tổ trong lớp mình, trình bày được kết quả thống kê theo biểu bảng. - Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn. II. Chuẩn bị : phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: GVkiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Giáo viên nêu yêu cầu của giờ học. - Cho HS nhắc lại kiến thức về báo cáo thống kê. H: Các số liệu thống kê được trình bày - Nêu số liệu. dưới những hình thức nào? - Trình bày bảng số liệu. H: Nêu tác dụng của các số liệu thống kê? - Giúp người đọc dễ tiếp nhận thông tin, dễ so sánh. - Giáo viên nhận xét và cho HS vận dụng làm bài tập. 38
  39. Bài tập: Thống kê số HS trong lớp theo mẫu sau: Tổ Số HS HS HS HS giỏi HS HS TB HS yếu HS KT nữ Nam khá Tổ 1 7 3 4 1 4 2 0 0 Tổ 2 7 3 4 2 3 2 0 0 Tổ 3 6 3 3 1 4 1 0 0 Tổng 20 9 11 4 11 5 0 0 số HS - Cho HS làm theo nhóm. - HS làm theo nhóm. - Giáo viên quan sát hướng dẫn, chú ý các nhóm làm yếu. - Gọi các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày. - Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt ý đúng. 4.Củng cố, dặn dò: - Giáo viên hệ thống bài. Dặn HS về nhà - HS lắng nghe và thực hiện chuẩn bị bài sau. Đã duyệt, ngày 28 – 9 – 2021 TUẦN 6 Thứ hai ngày 5 tháng 10 năm 2021. Tiếng Việt (Thực hành) Tiết 1: MỞ RỘNG VỐN TỪ HOÀ BÌNH. I. Mục tiêu: - Củng cố, hệ thống hoá những kiến thức về chủ đề : Hoà bình. - Rèn cho học sinh có kĩ năng dùng từ để đặt câu viết thành một đoạn văn ngắn. - Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn. II. Chuẩn bị: Nội dung bài. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: Cho HS tìm từ trái nghĩa với - HS nêu: Béo // gầy ; nhanh // chậm ; 39
  40. các từ: béo, nhanh, khéo? khéo // vụng. - Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - HS đọc kỹ đề bài - Cho HS làm các bài tập. - HS làm các bài tập - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Tìm từ đồng nghĩa với từ : Bài giải: Hoà bình. - Từ đồng nghĩa với từ Hoà bình là: bình yên, thanh bình, thái bình. Bài tập 2: Đặt câu với mỗi từ tìm được ở Bài giải: bài tập 1. - Bình yên: Ai cũng mong muốn có được cuộc sống bình yên. - Thanh bình: Cuộc sống nơi đây thật thanh bình. - Thái bình: Tôi cầu cho muôn nơi thái bình Bài tập 3: Hãy viết một đoạn văn ngắn từ - HS làm bài. 5 - 7 câu miêu tả cảnh thanh bình của quê em. Gợi ý: Quê em nằm bên con sông Hồng hiền hoà. Chiều chiều đi học về, chúng em cùng nhau ra bờ sông chơi thả diều. Cánh đồng lúa rộng mênh mông, thẳng cánh cò bay. Đàn cò trắng rập rờn bay lượn. Bên bờ sông, đàn trâu thung thăng gặm cỏ. Nằm trên bờ sông mượt mà cỏ xanh thật dễ chịu, nhìn những con diều giấy đủ màu sắc, đủ hình dáng và thầm nghĩ có phải cánh diều đang mang những giấc mơ của chúng em bay lên cao, cao mãi. - Cho một số em đọc đoạn văn. - HS đọc đoạn văn 4. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên hệ thống bài. - HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau sau Toán (Thực hành) Tiết 2: LUYỆN TẬP CHUNG. I.Mục tiêu : Giúp học sinh : 40
  41. - Củng cố về các đơn vị đo diện tích. - Áp dụng để thực hiện các phép tính và giải toán. - Giúp HS chăm chỉ học tập. II.Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. Hoạt động1 : Củng cố kiến thức. - Gọi HS nhắc lại các đơn vị đo diện tích - HS nêu đã học. - Nêu nhận xét về giữa hai đơn vị liền kề. Hoạt động 2: Thực hành - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - HS đọc kỹ đề bài - Xác định dạng toán, tìm cách làm - Cho HS làm các bài tập. - HS làm các bài tập - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm : Lời giải : a) 6cm2 = .mm2 a) 6cm2 = 600mm2 30km2 = hm2 30km2 = 3 000hm2 8m2 = cm2 8m2 = 80 000cm2 b) 200mm2 = cm2 b) 200mm2 = 2cm2 4000dm2 = .m2 4000dm2 = 40m2 34 000hm2 = km2 34 000hm2 = 340km2 c) 260cm2 = dm2 cm2 c) 260cm2 = 2dm2 60cm2 1086m2 = dam2 .m2 1086m2 = 10dam2 86m2 Bài 2: Điền dấu > ; 1206hm2 (1260hm2) Bài 3 : Khoanh vào chữ cái đặt trước câu Bài giải: trả lời đúng : 1m2 25cm2 = .cm2 Khoanh vào D. 41
  42. A.1250 B.125 C. 1025 D. 10025 Bài 4 : (HSKG) Bài giải: Để lát một căn phòng, người ta đã dùng Diện tích một mảnh gỗ là : vừa hết 200 mảnh gỗ hình chữ nhật có 80 20 = 1600 (cm2) chiều dài 80cm, chiều rộng 20cm. Hỏi căn Căn phòng đó có diện tích là: phòng đó có diện tích là bao nhiêu m2 ? 1600 800 = 1 280 000 (cm2) = 128m2 Đáp số : 128m2 4.Củng cố dặn dò. - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe và thực hiện. - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học. Thứ tư ngày 7 tháng 10 năm 2021. Tiếng Việt (Thực hành) Tiết 1: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG ÂM. I. Mục tiêu: - Củng cố, hệ thống hoá cho HS vốn kiến thức về từ đồng âm. - Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập thành thạo. - Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn. II. Chuẩn bị: Nội dung bài. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: Cho HS nhắc lại những kiến - HS nêu. thức về từ đồng âm. Cho ví dụ? - Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - HS đọc kỹ đề bài - Cho HS làm các bài tập. - HS làm các bài tập - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Bài tập 1: Tìm từ đồng âm trong mỗi câu câu sau và cho biết nghĩa của mỗi từ. Bài giải: a.Bác(1) bác(2) trứng. + bác(1) : dùng để xưng hô. bác(2) : Cho trứng đã đánh vào chảo, quấy đều cho sền sệt. 42
  43. b.Tôi(1) tôi(2) vôi. + tôi(1) : dùng để xưng hô. tôi(2) : thả vôi sống vào nước cho nhuyễn ra dùng trong việc xây dựng. c.Bà ta đang la(1) con la(2). + la(1) : mắng mỏ, đe nẹt. la(2) : chỉ con la. d.Mẹ tôi trút giá(1) vào rổ rồi để lên giá(2) + giá(1) : đỗ xanh ngâm mọc mầm dùng bếp. để ăn. giá(2) : giá đóng trên tường ở trong bếp dùng để các thứ rổ rá. e.Anh thanh niên hỏi giá(1) chiếc áo len + giá(1) : giá tiền một chiếc áo. treo trên giá(2). giá(2) : đồ dùng để treo quần áo. Bài tập 2: Đặt câu để phân biệt từ đồng âm : đỏ, lợi, mai, đánh. Bài giải: a. Đỏ: a) Hoa phượng đỏ rực cả một góc trường. Số tôi dạo này rất đỏ. b. Lợi: b) Bạn Nam xỉa răng bị chảy máu lợi. Bạn Hương chỉ làm những việc có lợi cho mình. c. Mai: c) Ngày mai, lớp em học môn thể dục. Bạn Lan đang cầm một cành mai rất đẹp. d. Đánh : d) Tôi đánh một giấc ngủ ngon lành. Chị ấy đánh phấn trông rất xinh Bài tập 3: Đố em biết câu sau có viết có - Câu này viết đúng ngữ pháp vì : con đúng ngữ pháp không? ngựa thật đá con ngựa bằng đá. Con ngựa đá con ngựa đá. - đá(1) là động từ, đá(2) là danh từ. 4. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên hệ thống bài. - HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau sau Thứ sáu ngày 9 tháng 10 năm 2021. Toán (Thực hành) Tiết 1: LUYỆN TẬP CHUNG. I.Mục tiêu : Giúp học sinh : - Tiếp tục củng cố về các đơn vị đo diện tích. - Áp dụng để thực hiện các phép tính và giải toán. - Giúp HS chăm chỉ học tập. II.Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập III.Các hoạt động dạy học 43
  44. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. Hoạt động1 : Củng cố kiến thức. - Gọi HS nhắc lại các đơn vị đo diện tích - HS nêu đã học. - Nêu nhận xét về giữa hai đơn vị liền kề. Hoạt động 2: Thực hành - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - HS đọc kỹ đề bài - Xác định dạng toán, tìm cách làm - Cho HS làm các bài tập. - HS làm các bài tập - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm : Lời giải : a) 16ha = .dam2 a) 16ha = 1600dam2 35000dm2 = m2 35000dm2 = 350m2 2 2 8m = dam 8m2 = 8 dam2 b) 2000dam2 = ha 100 45dm2 = .m2 b) 2000dam2 = 20ha 2 2 324hm = dam 45dm2 = 45 m2 c) 260m2 = dam2 m2 100 2058dm2 = m2 .dm2 324hm2 = 32400dam2 c) 260m2 = 2dam2 60m2 2058dm2 = 20m2 58dm2 Bài 2: Điền dấu > ; 7028cm2 b) 8001dm2 .8m2 100dm2 (70028cm2) c) 2ha 40dam2 .204dam2 b) 8001dm2 800 000m2 Khoanh vào C. 8 c) 5m2 8dm2 = 5 m2 10 Bài 4 : (HSKG) Bài giải: Để lát một căn phòng, người ta đã dùng Diện tích một mảnh gỗ là : vừa hết 200 mảnh gỗ hình chữ nhật có 80 20 = 1600 (cm2) 44
  45. chiều dài 80cm, chiều rộng 20cm. Hỏi căn Căn phòng đó có diện tích là: phòng đó có diện tích là bao nhiêu m2 ? 1600 800 = 1 280 000 (cm2) = 128m2 Đáp số : 128m2 4.Củng cố dặn dò. - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe và thực hiện. - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học. Đã duyệt, ngày 5 – 10 – 2021 TUẦN 7 Thứ hai ngày 12 tháng 10 năm 2021. Tiếng Việt (Thực hành) Tiết 1: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG ÂM. I. Mục tiêu: - Củng cố, hệ thống hoá cho HS vốn kiến thức về từ đồng âm. - Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập thành thạo. - Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn. II. Chuẩn bị: Nội dung bài. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: Cho HS nhắc lại những kiến - HS nêu. thức về từ đồng âm. Cho ví dụ? - Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - HS đọc kỹ đề bài - Cho HS làm các bài tập. - HS làm các bài tập - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: H : Tìm từ đồng âm trong mỗi câu câu sau và cho biết nghĩa của mỗi từ. Bài giải: 45
  46. a.Bác(1) bác(2) trứng. + bác(1) : dùng để xưng hô. bác(2) : Cho trứng đã đánh vào chảo, quấy đều cho sền sệt. b.Tôi(1) tôi(2) vôi. + tôi(1) : dùng để xưng hô. tôi(2) : thả vôi sống vào nước cho nhuyễn ra dùng trong việc xây dựng. c.Bà ta đang la(1) con la(2). + la(1) : mắng mỏ, đe nẹt. la(2) : chỉ con la. d.Mẹ tôi trút giá(1) vào rổ rồi để lên giá(2) + giá(1) : đỗ xanh ngâm mọc mầm dùng bếp. để ăn. giá(2) : giá đóng trên tường ở trong bếp dùng để các thứ rổ rá. e.Anh thanh niên hỏi giá(1) chiếc áo len + giá(1) : giá tiền một chiếc áo. treo trên giá(2). giá(2) : đồ dùng để treo quần áo. Bài tập 2: Đặt câu để phân biệt từ đồng âm : đỏ, lợi, mai, đánh. Bài giải: a. Đỏ: a) Hoa phượng đỏ rực cả một góc trường. Số tôi dạo này rất đỏ. b. Lợi: b) Bạn Nam xỉa răng bị chảy máu lợi. Bạn Hương chỉ làm những việc có lợi cho mình. c. Mai: c) Ngày mai, lớp em học môn thể dục. Bạn Lan đang cầm một cành mai rất đẹp. e. Đánh : d) Tôi đánh một giấc ngủ ngon lành. Chị ấy đánh phấn trông rất xinh Bài tập 3: Đố em biết câu sau có viết có - Câu này viết đúng ngữ pháp vì : con đúng ngữ pháp không? ngựa thật đá con ngựa bằng đá. Con ngựa đá con ngựa đá. - đá(1) là động từ, đá(2) là danh từ. 4. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên hệ thống bài. - HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau sau Toán (Thực hành) Tiết 2: LUYỆN TẬP CHUNG. I.Mục tiêu : Giúp học sinh : - Giải thành thạo 2 dạng toán liên quan đến tỷ lệ (có mở rộng) - Nhớ lại dạng toán trung bình cộng, biết tính trung bình cộng của nhiều số, giải toán có liên quan đến trung bình cộng. - Giúp HS chăm chỉ học tập. II.Chuẩn bị : 46
  47. - Hệ thống bài tập III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. Hoạt động1 : Củng cố kiến thức. - Cho HS nhắc lại 2 dạng toán liên quan đến - HS nêu tỷ lệ, dạng toán trung bình cộng đã học. - GV nhận xét Hoạt động 2: Thực hành - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - HS đọc kỹ đề bài - Xác định dạng toán, tìm cách làm - Cho HS làm các bài tập. - HS làm các bài tập - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Bài 1: Tìm trung bình cộng của các số sau Lời giải : a) 14, 21, 37, 43, 55 a) Trung bình cộng của 5 số trên là : 1 2 5 b) , , (14 + 21 + 37 + 43 + 55) : 5 = 34 3 7 4 b) Trung bình cộng của 3 phân số trên là : 1 2 5 19 ( ) : 3 = 2 7 4 28 Đáp số : 34 ; 19 28 Bài 2: Trung bình cộng tuổi của chị và em Lời giải : là 8 tuổi. Tuổi em là 6 tuổi. Tính tuổi chị . Tổng số tuổi của hai chị em là : 8 2 = 16 (tuổi) Chị có số tuổi là : 16 – 6 = 10 (tuổi) Đáp số : 10 tuổi. Bài 3: Một đội có 6 chiếc xe, mỗi xe đi 50 Lời giải : km thì chi phí hết 1 200 000 đồng. Nếu đội 6 xe đi được số km là : đó có 10 cái xe, mỗi xe đi 100 km thì chi 50 6 = 300 (km) phí hết bao nhiêu tiền ? 10 xe đi được số km là : 100 10 = 1000 (km) 1km dùng hết số tiền là : 1 200 000 : 300 = 4 000 (đồng) 1000km dùng hết số tiền là : 4000 1000 = 4 000 000 (đồng) 47
  48. Đáp số : 4 000 000 (đồng) Bài 4: (HSKG) Lời giải : Hai người thợ nhận được 213000 đồng Người thứ nhất làm được số giờ là : tiền công. Người thứ nhất làm trong 4 9 4 = 36 (giờ) ngày mỗi ngày làm 9 giờ, người thứ 2 làm Người thứ hai làm được số giờ là : trong 5 ngày, mỗi ngày làm 7 giờ. Hỏi mỗi 7 5 = 35 (giờ) người nhận được bao nhiêu tiền công ? Tổng số giờ hai người làm là : - Đây là bài toán liên quan đến tỷ lệ dạng 36 + 35 = 71 (giờ) một song mức độ khó hơn SGK nên giáo Người thứ nhất nhận được số tiền công là : viên cần giảng kỹ cho HS 213 000 : 71 36 = 108 000 (đồng) - Hướng dẫn các cách giải khác nhau và Người thứ hai nhận được số tiền công là : cách trình bày lời giải. 123 000 – 108 000 = 105 000 (đồng) Đáp số : 108 000 (đồng) 105 000 (đồng) 4.Củng cố dặn dò. - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe và thực hiện. - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học. Thứ tư ngày 14 tháng 10 năm 2021. Tiếng Việt (Thực hành) Tiết 1: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG ÂM ĐỂ CHƠI CHỮ. I. Mục tiêu: - Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức về từ đồng âm. - HS hiểu được tác dụng của biện pháp dùng từ đồng âm để chơi chữ. - Giáo dục học sinh có ý thức tự giác trong học tập. II. Chuẩn bị: Nội dung bài. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: Cho HS nhắc lại những kiến - HS nêu. thức về từ đồng âm. Cho ví dụ? - Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - HS đọc kỹ đề bài - Cho HS làm các bài tập. - HS làm các bài tập - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài và nhận xét. 48
  49. Bài tập1: H : Các câu sau đã sử dụng từ đồng âm Bài giải: nào để chơi chữ? Hãy gạch chân. a) Chín người ngồi ăn nồi cơm chín. a) Chín người ngồi ăn nồi cơm chín. b) Đừng vội bác ý kiến của bác. b) Đừng vội bác ý kiến của bác. c) Mẹ em đỗ xe lại mua cho em một nắm c) Mẹ em đỗ xe lại mua cho em một nắm xôi đỗ. xôi đỗ. d) Bố tôi vừa mới tôi xong một xe vôi. d) Bố tôi vừa mới tôi xong một xe vôi. - GV có thể giải thích cho HS hiểu. Bài tập 2: Tìm từ đồng âm với mỗi từ sau: đá, là, rải, đường, chiếu, cày, đặt câu với mỗi từ đó và giải thích. Bài giải: a) Đá a)Đá :Tay chân đấm đá. Con đường này mới được rải đá. b) Đường: - Đá trong chân đá là dùng chân để đá, còn đá trong rải đá là đá để làm đường đi. c) Là: b) Đường: Bé thích ăn đường. Con đường rợp bóng cây. d) Chiếu: . - Đường trong ăn đường là đường để ăn còn đường trong con đường là đường đi. e)Cày: c) Là: Mẹ là quần áo. Bé Mai là em của em. - Là trong là quần áo là cái bàn là còn là trong là của em thuộc sở hữu của mình. d) Chiếu: Ánh nắng chiếu qua cửa sổ. Cơm rơi khắp mặt chiếu. - Chiếu trong nắng chiếu, chiếu rộng chỉ hoạt động chiếu toả, chiếu rọi của ánh nắng mặt trời. Còn chiếu trong khắp mặt chiếu là cái chiếu dùng để trải giường. e) Cày: Bố em mới cày xong thửa ruộng. Hôm qua, nhà em mới mua một chiếc cày. - Cày trong cày ruộng là dụng cụ dùng để làm cho đất lật lên còn cày trong chiếc cày là chỉ tên cái cày. 4. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên hệ thống bài. - HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau sau Thứ sáu ngày 16 tháng 10 năm 2021. 49
  50. Toán (Thực hành) Tiết 1: LUYỆN TẬP CHUNG. I.Mục tiêu : Giúp học sinh : - Nắm vững khái niệm về số thập phân, đọc và viết đúng số thập phân. - HS biết so sánh và sắp xếp số thập phân - Giúp HS chăm chỉ học tập. II.Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. Hoạt động1 : Củng cố kiến thức. H : Nêu cách đọc và viết số thập phân - HS nêu H: Nêu cách so sánh số thập phân + Phần nguyên bằng nhau + Phần nguyên khác nhau - GV nhận xét Hoạt động 2: Thực hành - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - HS đọc kỹ đề bài - Xác định dạng toán, tìm cách làm - Cho HS làm các bài tập. - HS làm các bài tập - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Bài 1: Viết thành số thập phân 1 27 a) 33 ; ; Lời giải : 1 27 10 100 a) 33 = 33,1; 0,27; 5 31 b) 92 ; ; 10 100 5 31 100 1000 b) 92 =92,05 ; = 0,031; 127 8 c) 3 ; 2 100 1000 127 8 1000 1000 c) 3 = 3,127; 2 = 2,008 1000 1000 Bài 2: Chuyển thành phân số thập phân Lời giải : a) 0,5; 0,03; 7,5 a) 0,5 = 5 ; 0,03 = 3 ; 7,5 = 75 10 100 10 b) 0,92; 0,006; 8,92 b) 0,92 = 92 ; 0,006 = 6 ; 8,92 = 892 100 1000 100 Lời giải : 50
  51. 7 3 Bài 3: Chuyển thành hỗn số có chứa phân a) 12,7 = 12 ; 31,03 = 31 ; số thập phân. 10 100 54 69 a) 12,7; 31,03; b) 8,54 = 8 ; 1,069 = 1 b) 8,54; 1,069 100 1000 Lời giải : Bài 4: Viết các số thập phân a) 3,07 a) Ba phẩy không bẩy b) 19,850 b) Mười chín phẩy tám trăm năm mươi c) 0,58 c) Không đơn vị năm mươi tám phần trăm. 4.Củng cố dặn dò. - HS lắng nghe và thực hiện. - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học. Duyệt, ngày 12 – 10 – 2021 TUẦN 8 Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2021. Tiếng Việt (Thực hành) Tiết 1: LUYỆN TẬP VĂN TẢ CẢNH I. Mục tiêu: - Học sinh biét lập dàn ý cho đề văn tả cảnh trên. - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng lập dàn ý. - Giáo dục cho học sinh có thói quan lập dàn ý trước khi làm bài viết. - Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn. II. Chuẩn bị: Nội dung bài. - Học sinh ghi lại những điều đã quan sát được về vườn cây hoặc cánh đồng. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: - HS nêu. - Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. a).Hướng dẫn học sinh luyện tập. 51
  52. - Giáo viên chép đề bài lên bảng, gọi một học sinh đọc lại đề bài. - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài. - HS đọc kỹ đề bài * Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề bài : H : Đề bài thuộc thể loại văn gì? - Văn miêu tả, kiểu bài tả cảnh. H : Đề yêu cầu tả cảnh gì? - Vườn cây buổi sáng H : Trọng tâm tả cảnh gì? - Giáo viên gạch chân các từ trọng tâm - Đề bài : Tả cảnh một buổi sáng trong trong đề bài. vườn cây ( hay trên một cánh đồng). * Hướng dẫn HS lập dàn ý cho đề bài. - Cho 1 HS dựa vào dàn bài chung và - HS nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh. những điều đã quan sát được để xây dựng một dàn bài chi tiết. * Gợi ý về dàn bài: a) Mở bài: giới thiệu chung về vườn cây vào buổi sáng. b) Thân bài : - Tả bao quát về vườn cây: + Khung cảnh chung, tổng thể của vườn cây. + Tả chi tiết (tả bộ phận). Những hình ảnh luống rau, luống hoa, màu sắc, nắng, gió c) Kết bài : Nêu cảm nghĩ của em về khu vườn. - Cho HS làm dàn ý. - HS làm dàn ý. - Gọi học sinh trình bày dàn bài. - HS trình bày dàn bài. - Cả lớp nhận xét, giáo viên nhận xét ghi tóm tắt lên bảng. 4.Củng cố dặn dò: - Giáo viên hệ thống bài, nhận xét giờ học. - Dặn học sinh về nhà chuẩn bị cho hoàn - HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài sau chỉnh để tiết sau tập nói miệng. Toán (Thực hành) Tiết 2: LUYỆN TẬP CHUNG. I.Mục tiêu : Giúp học sinh : 52
  53. - Biết cách so sánh số thập phân ở các dạng khác nhau. - Giúp HS chăm chỉ học tập. II.Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. Hoạt động1 : Củng cố kiến thức. - Cho HS nhắc lại cách so sánh số thập - HS nêu phân + Phần nguyên bằng nhau + Phần nguyên khác nhau - GV nhận xét Hoạt động 2: Thực hành - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - HS đọc kỹ đề bài - Xác định dạng toán, tìm cách làm - Cho HS làm các bài tập. - HS làm các bài tập - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Bài 1: Điền dấu >, 5,03 c)58,9 72,901 > 72,10 > 72,099 > 72,009 Bài 4: Tìm chữ số thích hợp điền vào các chữ a) 4,8x 2 5,8x 0 a) x = 0 ; b) x = 8 c, 53,x49 < 53,249 c) x = 1 ; d) x = 0 d) 2,12x = 2,1270 Bài 5: (HSKG) H: Tìm 5 chữ số thập phân sao cho mỗi số Lời giải : 53
  54. đều lớn hơn 3,1 và bé hơn 3,2? Ta có : 3,1 = 3,10 ; 3,2 = 3,20 - 5 chữ số thập phân đều lớn hơn 3,10 và bé hơn 3,20 là : 3,11; 3,12; 3,13; 3,14 ; 3,15 4.Củng cố dặn dò. - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe và thực hiện. - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học. Thứ tư ngày 21 tháng 10 năm 2021. Tiếng Việt (Thực hành) Tiết 1: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG ÂM, TỪ NHIỀU NGHĨA. I. Mục tiêu: - Củng cố cho HS về từ đồng âm, từ nhiều nghĩa. - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm bài tốt. - Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn. II. Chuẩn bị: Nội dung bài. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: - HS nêu. - Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - HS đọc kỹ đề bài - Cho HS làm các bài tập. - S lên lần lượt chữa từng bài - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - HS làm các bài tập. - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Mỗi câu dưới đây có mấy cách hiểu ? Hãy diễn đạt cho rõ nghỉatong từng cách hiểu ( Có thể thêm từ) a) Mời các anh ngồi vào bàn. - ngồi vào bàn để ăn cơm. (bàn : chỉ đồ vật) - ngồi vào để bàn công việc. (Có nghĩa là bàn bạc) b) Đem cá về kho. - về kho để đóng hộp. (có nghĩa là nhà) - về kho để ăn ( có nghĩa là nấu) Bài tập2 : Từ đi trong các câu sau, câu 54
  55. nào mang nghĩa gốc, câu nào mang nghĩa chuyển ? a) Ca nô đi nhanh hơn thuyền. - Câu mang nghĩa gốc : Câu e. b) Anh đi ô tô, còn tôi đi xe đạp. - Câu mang nghĩa chuyển : Các câu còn lại. c) Bà cụ ốm nặng đã đi từ hôm qua. d)Thằng bé đã đến tuổi đi học. e)Nó chạy còn tôi đi. g)Anh đi con mã, còn tôi đi con tốt. h) Ghế thấp quá, không đi với bàn được. Bài tập3 : H : Thay thế từ ăn trong các câu sau bằng từ thích hợp : - Từ thích hợp : Bốc, xếp hàng. a) Tàu ăn hàng ở cảng. - Từ thích hợp : Bị đòn b) Cậu làm thế dễ ăn đòn lắm. - Từ thích hợp : Bắt phấn c) Da bạn ăn phấn lắm. - Từ thích hợp : Không dính d) Hồ dán không ăn giấy. - Từ thích hợp : Hợp nhau e) Hai màu này rất ăn nhau. - Từ thích hợp : Mọc, đâm qua g) Rễ cây ăn qua chân tường. - Từ thích hợp : Thuộc về h) Mảnh đất này ăn về xã bên. - Từ thích hợp : Bằng k) Một đô la ăn mấy đồng Việt Nam ? 4.Củng cố dặn dò: - HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài - Giáo viên hệ thống bài, nhận xét giờ học. sau - Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 23 tháng 10 năm 2021. Toán (Thực hành) Tiết 1: LUYỆN TẬP CHUNG. I.Mục tiêu : Giúp học sinh : - Rèn kỹ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân - Giúp HS chăm chỉ học tập. II.Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. Hoạt động1 : Ôn cách viết số đo độ dài, dưới dạng số thập phân - HS nêu - HS nêu bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ 55
  56. bé đến lớn - Nêu mói quan hệ giữa 2 đơn vị liền kề - GV nhận xét Hoạt động 2: Thực hành - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Xác định dạng toán, tìm cách làm - HS đọc kỹ đề bài - Cho HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - HS làm các bài tập - GV giúp thêm học sinh yếu - HS lên lần lượt chữa từng bài - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Bài 1: Viết số đo sau dưới dạng m a) 3m 5dm = .; 29mm = Lời giải : 17m 24cm = ; 9mm = a) 3,5m 0,029m b) 8dm = ; 3m5cm = 0,8m 0,009m b) 0,8m 3,05m 3cm = ; 5m 2mm= 0,03m 5,005m Bài 2: : Điền số thích hợp vào chỗ a) 5,38km = m; Lời giải : 4m56cm = m a) 5380m; 4,56m; 73,261dam 732,61 m = dam; b) 80,4dam; 4,983m. b) 8hm 4m = dam 49,83dm = m Bài 3: Một vườn hình chữ nhật được vẽ 1 Lời giải : vào giấy với tỉ lệ xích có kích thước Chiều dài thực mảnh vườn là : 500 như sau: 7 cm 500 7 = 3500 (cm) = 35m Chiều rộng thực mảnh vườn là : 5cm 500 5 = 2500 (cm) = 25m Diện tích của mảnh vườn là : 25 35 = 875 (m2) Tính diện tích mảnh vườn ra ha? = 0,0875ha Đáp số : 0,0875ha Bài 4: (HSKG) Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài Lời giải : 3 Chiều rộng mảnh vườn là : 60m, chiều rộng chiều dài. Trên đó 4 60 : 4 3 = 45 (m) người ta trồng cà chua, cứ mỗi 10m2 thu Diện tích mảnh vườn là : 2 hoạch được 6kg. Tính số cà chua thu 60 45 = 2700 (m ) hoạch được ra tạ. Số cà chua thu hoạch được là : 56
  57. 6 (2700 : 10) = 1620 (kg) = 16,2 tạ. 4.Củng cố dặn dò. Đáp số : 16,2 tạ. - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học. - HS lắng nghe và thực hiện. Duyệt ngày 19 – 10 – 2021 TUẦN 9 Thứ hai ngày 26 tháng 10 năm 2021. Tiếng Việt (Thực hành) Tiết 1: LUYỆN TẬP VĂN TẢ CẢNH. I. Mục tiêu: - Học sinh biết dựa vào dàn ý đã lập để trình bày miệng một bài văn tả cảnh. - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng nói miệng. - Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập. II. Chuẩn bị: Nội dung bài. - Học sinh ghi lại những điều đã quan sát được về vườn cây hoặc cánh đồng. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: - HS nêu. - Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. a)Hướng dẫn học sinh hoàn chỉnh dàn bài - Giáo viên chép đề bài lên bảng. Đề bài : Tả quang cảnh một buổi sáng trong vườn cây (hay trên một cánh đồng). - Cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - Cho một học sinh nhắc lại dàn ý đã lập ở - Học sinh nhắc lại dàn ý đã lập ở tiết học tiết học trước. trước. - Giáo viên ghi tóm tắt lên bảng. * Gợi ý về dàn bài : - HS đọc kỹ đề bài. 57
  58. Mở bài: Giới thiệu vườn cây vào buổi sáng . Thân bài : * Tả bao quát về vườn cây. - Khung cảnh chung, tổng thể của vườn cây (rộng, hẹp ; to, nhỏ ; cách bố trí của vườn). * Tả chi tiết từng bộ phận : - Những luống rau, gốc cây, khóm hoa, nắng, gió, hình ảnh mẹ đang làm việc trong vườn cây. Kết bài : Nêu cảm nghĩ về khu vườn. b)HS trình bày bài miệng. - Cho học sinh dựa vào dàn bài đã chuẩn bị tập nói trước lớp. - Học sinh trình bày trước lớp. - Gọi học sinh trình bày trước lớp. - Học sinh nhận xét - Cho Học sinh nhận xét, giáo viên nhận xét về bổ sung ghi điểm. - Một học sinh trình bày cả bài - Gọi một học sinh trình bày cả bài. - Bình chọn bày văn, đoạn văn hay. - HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài 4.Củng cố dặn dò : sau - Giáo viên nhận xét, hệ thống bài. - Dặn học sinh chuẩn bị cho bài sau. Toán (Thực hành) Tiết 2: LUYỆN TẬP CHUNG. I.Mục tiêu : Giúp học sinh : - Nắm vững cách viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân - Giải toán có liên quan đến đổi đơn vị đo - Giúp HS chăm chỉ học tập. II.Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. Hoạt động1 : Ôn cách viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân - HS nêu - HS nêu bảng đơn vị đo khối lượng theo thứ 58
  59. tự từ bé đến lớn - Nêu mói quan hệ giữa 2 đơn vị liền kề - GV nhận xét Hoạt động 2: Thực hành - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Xác định dạng toán, tìm cách làm - HS đọc kỹ đề bài - Cho HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - HS làm các bài tập - GV giúp thêm học sinh yếu - HS lên lần lượt chữa từng bài - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Bài 1: Viết số đo khối lượng sau dưới dạng kg : Đáp án : a) 7kg 18g = kg; 126g = kg; a) 7,018kg ; 0,126kg ; 5 yến = kg; 14hg = kg; 50kg ; 1,4kg b) 53,02kg ; 29,7kg b) 53kg 2dag = kg; 297hg = kg; 0,043kg ; 0,5kg 43g = .kg; 5hg = kg. Bài 2: Điền dấu >, < hoặc = vào . Lời giải : a) 4dag 26g . 426 g a) 4dag 26g < 426 g (66g) b) 1tạ 2 kg . 1,2 tạ b) 1tạ 2 kg = 1,02 tạ (1,02tạ) Bài 3 : Viết đơn vị đo thích hợp vào chỗ chấm Tên con vật Đơn vị đo là tấn Đơn vị đo là tạ Đơn vị đo là kg Khủng long 60 tấn Cá voi . 1500 tạ Voi 5400kg Hà mã Gấu 8 tạ Bài 4: (HSKG) Xếp các số đo sau theo thứ tự từ bé đến lớn Lời giải : 27kg15g; 2,715kg; 27,15kg; 2tạ15kg Ta thấy : 27kg 15g = 27,015kg - Lưu ý HS cách đổi 2 ; 3 đơn vị đo về 1 đơn 2 tạ 15kg = 215kg vị đo để tránh nhầm lẫn cần đưa về 2 bước Ta có : đổi sau : 2,715kg < 27,015kg < 27,15kg < 215kg. Hay : + Đổi về đơn vị bé nhất 2,715kg < 27kg 15g < 27,15kg < 215kg. + Đổi về đơn vị cần đổi 59
  60. 4.Củng cố dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học. - HS lắng nghe và thực hiện. Thứ tư ngày 28 tháng 10 năm 2021 Luyện từ và câu : (Thực hành) Tiết 1 :LUYỆN TẬP VỀ VỐN TỪ THIÊN NHIÊN. TỪ NHIỀU NGHĨA. I. Mục tiêu: - Củng cố cho HS về từ đồng âm, từ nhiều nghĩa. - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm bài tốt. - Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn. II. Chuẩn bị: Nội dung bài. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: - HS nêu. - Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - HS đọc kỹ đề bài - Cho HS làm các bài tập. - HS lên lần lượt chữa từng bài - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - HS làm các bài tập. - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Chọn từ thích hợp: dải lụa, thảm lúa, kì vĩ, thấp thoáng, trắng xoá, trùng điệp điền vào chỗ chấm : Thứ tự cần điền là : Từ đèo ngang nhìn về hướng nam, ta + Kì vĩ bắt gặp một khung cảnh thiên nhiên . ; + Trùng điệp phía tây là dãy Trường Sơn , phía + Dải lụa đông nhìn ra biển cả, Ở giữa là một vùng + Thảm lúa đồng bằng bát ngát biếc xanh màu diệp + Trắng xoá lục. Sông Gianh, sông Nhật Lệ, những + Thấp thoáng. con sông như vắt ngang giữa vàng rồi đổ ra biển cả. Biển thì suốt ngày tung bọt .kì cọ cho hàng trăm mỏm đá nhấp nhô dưới rừng dương. Bài tập2 : H : Đặt các câu với các từ ở bài 1 ? Gợi ý : 60
  61. + Kì vĩ - Vịnh Hạ Long là một cảnh quan kì vĩ của nước ta. + Trùng điệp - Dãy Trường Sơn trùng điệp một màu xanh bạt ngàn. + Dải lụa - Các bạn múa rất dẻo với hai dải lụa trên tay. + Thảm lúa - Xa xa, thảm lúa chín vàng đang lượn sóng theo chiều gió. + Trắng xoá. - Đàn cò bay trắng xoá cả một góc trời ở vùng Năm Căn. + Thấp thoáng. - Mấy đám mây sau ngọn núi phía xa. Bài tập3 : (HSKG) H : Đặt 4 câu với nghĩa chuyển của từ Gợi ý : ăn ? - Cô ấy rất ăn ảnh. - Tuấn chơi cờ rất hay ăn gian. - Bạn ấy cảm thấy rất ăn năn. - Bà ấy luôn ăn hiếp người khác. - Họ muốn ăn đời, ở kiếp với nhau. 4.Củng cố dặn dò: - Giáo viên hệ thống bài, nhận xét giờ - HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài sau học. - Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 30 tháng 10 năm 2021 Toán (Thực hành) Tiết 1: LUYỆN TẬP CHUNG. I.Mục tiêu : Giúp học sinh : - Nắm vững cách viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân - Giải toán có liên quan đến đổi đơn vị đo - Giúp HS chăm chỉ học tập. II.Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. Hoạt động1 : Ôn cách viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân - HS nêu bảng đơn vị đo diện tích theo thứ tự 61
  62. từ bé đến lớn - Nêu mói quan hệ giữa 2 đơn vị liền kề - GV nhận xét Hoạt động 2: Thực hành - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - HS đọc kỹ đề bài - Xác định dạng toán, tìm cách làm - HS lên lần lượt chữa từng bài - Cho HS làm các bài tập. - HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Bài 1: : Điền số vào chỗ chấm : a) 2ha 4 m2 = ha; 49,83dm2 = m2 2 2 2 b) 8m 7dm = m ; Bài giải : 249,7 cm2 = .m2 a) 2ha 4 m2 = 2,000004ha; Bài 2 : Điền dấu > ; 16400cm ; (160213cm2) 2 2 Bài 3 : (HSKG) b) 84170cm < 84,017m 2 Nửa chu vi một khu vườn hình chữ nhật là (840170cm ) c) 9,587 m2 < 9 m2.60dm2 0,55km, chiều rộng bằng 5 chiều dài. Hỏi 6 (958,7dm2) (960dm2) diện tích khu vườn đó bằng bao nhiêu m vuông ? bao nhiêu ha ? Bài giải : Đổi : 0,55km = 550m Chiều rộng của khu vườn là : 550 : (5 + 6) 5 = 250 (m) Chiều dài của khu vườn là : 4.Củng cố dặn dò. 550 – 250 = 300 (m) - Nhận xét giờ học. Diện tích khu vườn đó là : - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học. 300 250 = 75 000 (m2) = 7,5 ha Đáp số : 75 000 m2 ; 7,5 ha. 62
  63. - HS lắng nghe và thực hiện. Duyệt, ngày 26 – 10 - 2021 TUẦN 10 Thứ hai ngày 2 tháng 11 năm 2021. Tiếng Việt (Thực hành) Tiết 1: ÔN VỀ CHỦ ĐỀ THIÊN NHIÊN. I. Mục tiêu: - Củng cố, hệ thống hoá vốn từ ngữ thuộc chủ đề Thiên nhiên. - Học sinh biết vận dụng những từ ngữ đã học để đặt câu viết thành một đoạn văn ngắn nói về chủ đề. - Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập. II. Chuẩn bị: Nội dung bài. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: - HS nêu. - Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - HS đọc kỹ đề bài - Cho HS làm các bài tập. - HS lên lần lượt chữa từng bài - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - HS làm các bài tập. - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 1: H: Tìm các thành ngữ, tục ngữ, ca dao - Trời nắng chóng trưa, trời mưa chóng tối. trong đó có những từ chỉ các sự vật, hiện - Muốn ăn chiêm tháng năm thì trông trăng tượng trong thiên nhiên? rằm tháng tám. 63
  64. - Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa. - Ráng mỡ gà, ai có nhà phải chống. Bài tập 2 : H: Tìm các từ miêu tả klhông gian a) Tả chiều rộng: a) Tả chiều rộng : bao la, bát ngát, thênh thang, mênh mông b) Tả chiều dài (xa): b) Tả chiều dài (xa) : xa tít, xa tít tắp, tít mù khơi, dài dằng dặc, lê thê c) Tả chiều cao : c) Tả chiều cao : chót vót, vòi vọi, vời d) Tả chiều sâu : vợi d) Tả chiều sâu : thăm thẳm, hun hút, hoăm Bài tập 3 : hoắm H: Đặt câu với mỗi loại từ chọn tìm được ở bài tập 2. a) Từ chọn : bát ngát. a) Từ chọn : bát ngát. - Đặt câu : Cánh dồng lúa quê em rộng mênh mông bát ngát. b) Từ chọn : dài dằng dặc, b) Từ chọn : dài dằng dặc. - Đặt câu : Con đường từ nhà lên nương dài dằng dặc. c) Từ chọn : vời vợi c) Từ chọn : vời vợi - Đặt câu: Bầu trời cao vời vợi. d) Từ chọn : hun hút d) Từ chọn : hun hút - Đặt câu : Hang sâu hun hút. 4. Củng cố dặn dò : - HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài - Giáo viên nhận xét giờ học. sau - Dặn học sinh về nhà chuẩn bị cho bài sau được tốt hơn. Toán (Thực hành) Tiết 2: LUYỆN TẬP CHUNG. I.Mục tiêu : Giúp học sinh : - Củng cố về cách viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân - Giải toán có liên quan đến đổi đơn vị đo - Giúp HS chăm chỉ học tập. II.Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập 64
  65. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - HS đọc kỹ đề bài - Xác định dạng toán, tìm cách làm - Cho HS làm các bài tập. - HS làm các bài tập - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Bài 1: Viết số đo khối lượng sau dưới dạng kg : Đáp án : a) 17kg 28dag = kg; 1206g = kg; a) 17,28kg ; 1,206kg ; 5 yến = tấn; 46 hg = kg; 0,05 tấn ; 4,6kg b) 3kg 84 g = kg; 277hg = kg; b) 3,084kg ; 27,7kg 0,43kg ; 5,692kg 43kg = .tạ; 56,92hg = kg. Bài 2: Điền dấu >, 402 yến (4021 kg) (4020 kg) Bài 3 : Viết đơn vị đo thích hợp vào chỗ chấm a) 7,3 m = dm 35,56m = cm a) 7,3 m = 73 dm 35,56m = 3556 cm 8,05km = m 6,38km = m 8,05km = 8050 m 6,38km = 6380 m b) 6,8m2 = dm2 3,14 ha = m2 b) 6,8m2 = 680 dm2 3,14 ha = 31400m2 0,24 ha = m2 0,2 km2 = ha 0,24 ha = 2400 m2 0,2 km2 = 20 ha Bài 4: (HSKG) Một ô tô chở 80 bao gạo, mỗi bao cân Lời giải : nặng 50 kg. Ô tô chở được số tấn gạo là : a) Hỏi ô tô chở được bao nhiêu tấn gạo? 50 x 80 = 4000 (kg) = 4 tấn. b) Nếu ô tô đó đã bán bớt đi 2 số gạo đó Số gạo đã bán nặng số kg là : 5 4000 : 5 x 2 = 1600 (kg) thì còn lại bao nhiêu tạ gạo ? Số gạo còn lại nặng số tạ là : 4000 – 1600 = 2400 (kg) = 24 tạ. Đáp số : 24 tạ 4.Củng cố dặn dò. - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe và thực hiện. 65
  66. - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học. Thứ tư ngày 4 tháng 11 năm 2021 Luyện từ và câu : (Thực hành) Tiết 1 : ÔN TẬP THEO CHỦ ĐIỂM I. Mục tiêu: - Củng cố cho học sinh những kién thức mà các em dã học về các chủ điểm, từ trái nghĩa và từ đồng nghĩa. - Rèn cho học sinh kĩ năng tìm được các từ đồng nghĩa cùng chủ đề đã học. - Giáo dục học sinh long ham học bộ môn. II. Chuẩn bị: Nội dung bài. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: - HS nêu. - Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Cho HS làm các bài tập. - HS đọc kỹ đề bài - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - S lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - HS làm các bài tập. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 1 : H: Ghi vào bảng những từ ngữ về các chủ điểm đã học theo yêu cầu đã ghi trong bảng sau: Việt Nam – Tổ quốc em Cánh chim hoà bình Con người và thiên nhiên Danh Quốc kì, quốc gia, đất Hoà bình, thanh bình, Bầu trời, mùa thu, mát từ nước, Tổ quốc, quê thái bình, bình yên mẻ hương, non sông Thành Nơi chôn rau cắt rốn, Lên thác xuống ghềnh ngữ, quê cha đất tổ, Góp gió thành bão tục Qua sông phải luỵ đò ngữ Bài tập 2: GV hướng dẫn học sinh cách làm bài. 66
  67. H: Tìm và ghi vào bảng sau những từ đồng nghĩa, trái nghĩa với các từ đã ghi trong bảng sau: Giữ gìn Yên bình Kết đoàn Bạn bè Bao la Từ đồng Bảo vệ, Thanh bình Thương yêu đồng chí, Mênh mông, nghĩa Thái bình Yêu thương bát ngát Từ trái Phá hại, tàn Chiến tranh Chia rẽ, kéo hẹp, nghĩa phá bè kéo cánh Bài 3 : Tìm nghĩa gốc và nghĩa chuyển của các câu sau : a) Mừng thầm trong bụng - Nghĩa gốc : câu c, d, đ, i, b) Thắt lưng buộc bụng c) Đau bụng - Nghĩa chuyển : các câu còn lại. d) Đói bụng. đ) Bụng mang dạ chửa. g) Mở cờ trong bụng. h) Có gì nói ngay không để bụng. i) Ăn no chắc bụng. k) Sống để bụng, chết mang theo. 4.Củng cố dặn dò: - Giáo viên hệ thống bài, nhận xét giờ học. - HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài - Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài sau. sau. Thứ sáu ngày 30 tháng 10 năm 2021 Toán (Thực hành) Tiết 1: LUYỆN TẬP CHUNG. I.Mục tiêu : Giúp học sinh : Củng cố về cách viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân - Giải toán có liên quan đến đổi đơn vị đo - Giúp HS chăm chỉ học tập. II.Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - HS đọc kỹ đề bài - Xác định dạng toán, tìm cách làm 67
  68. - Cho HS làm các bài tập. - HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Bài 1: : Điền số vào chỗ chấm : Bài giải : a) 2,35796 km2 = km2 hm2 dam2 m2 a) 2,35796 km2 = 2km2 35hm2 79dam2 69,805dm2 = dm2 cm2 mm2 60m2 b) 4kg 75g = . kg 69,805dm2 = 69 dm2 80cm2 50mm2 86000m2 = ha b) 4kg 75g = 4,075kg 86000m2 = 0,086ha Bài 2 : Mua 32 bộ quần áo hết phải trả 1 280 000 Bài giải : 32 bộ quần áo gấp 16 bộ quấn áosố lần là : đồng. Hỏi mua 16 bộ quấn áo như thế phải 32 : 16 = 2 (lần) trả bao nhiêu tiền Mua 16 bộ quấn áo như thế phải trả số tiền là : 1 280 000 x 2 = 2 560 000 (đồng) Đáp số : 2 560 000 (đồng) Bài 3 : Một máy bay cứ bay 15 phút được 240 km. Bài giải : Hỏi trong 1 giờ máy bay đó bay được bao Đổi : 1 giờ = 60 phút. nhiêu km? 60 phút gấp 15 phút số lần là : 60 : 15 = 4 (lần) Trong 1 giờ máy bay đó bay được số km là : 240 x 4 = 960 (km) Đáp số : 960 km Bài 4 : (HSKG) Tìm x, biết x là số tự nhiên : Bài giải : Từ 27,64 đến 30,46 có các số tự nhiên là : 27,64 < x < 30,46. 28, 29, 30. Vậy x = 28, 29, 30 thì thỏa mãn đề bài. 4.Củng cố dặn dò. - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe và thực hiện. - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học. Duyệt, ngày 2 – 11 - 2021 68
  69. Tuần 11 Thứ hai ngày 9 tháng 11 năm 2021. Tiếng Việt (Thực hành) Tiết 1: LUYỆN TẬP VỀ ĐẠI TỪ. I. Mục tiêu: - Củng cố và nâng cao thêm cho học sinh những kiến thức đã học về đại từ chỉ ngôi. - Rèn cho học sinh nắm chắc thế nào là đại từ chỉ ngôi. - Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập. II. Chuẩn bị: Nội dung bài. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: Thế nào là đại từ chỉ ngôi? - HS nêu. Cho ví dụ? - Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - HS đọc kỹ đề bài - Cho HS làm các bài tập. - HS lên lần lượt chữa từng bài - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - HS làm các bài tập. - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 1: H: Tìm đại từ chỉ ngôi trong đoạn văn sau và cho biết cách dùng đại từ xưng hô trong đoạn văn đối thoại đó cho em biết Bài giải : thái độ của Rùa và Thỏ đối với nhau ra - Các đại từ xưng hô trong đoạn văn là: sao? Ta, mày, anh, tôi. “Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông, một - Thái độ của Thỏ và Rùa đối với nhau con rùa đang cố sức tập chạy. Một con thỏ trong đoạn văn : Kiêu ngạo, coi thường Rùa trông thấy mỉa mai bảo Rùa rằng: - Đồ chậm như sên! Mày mà cũng đòi tập chạy à? Rùa đáp: - Anh đừng giễu tôi. Anh với tôi thử chạy thi coi ai hơn? 69
  70. Thỏ vểnh tai lên tự đắc : - Được, được! Mày dám chạy thi với ta sao? Ta chấp mày một nửa đường đó!” Bài tập 2 : H: Hãy tìm những đại từ và đại từ xưng hô để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau Bài giải : sao cho đúng : a) Chợt con gà trống ở phía nhà bếp nổi a) Chợt con gà trống ở phía nhà bếp nổi gáy, tôi biết đó là con gà của nhà anh Bốn gáy, . biết đó là con gà của nhà anh Bốn Linh. Tiếng nó dõng dạc nhất xóm, nó Linh. Tiếng dõng dạc nhất xóm, nhón chân bước từng bước oai vệ, ưỡn nhón chân bước từng bước oai vệ, ưỡn ngực ra đằng trước. Bị chó vện đuổi, nó bỏ ngực ra đằng trước. Bị chó vện đuổi, chạy.” bỏ chạy.” b) “Một chú khỉ con cứ nhảy qua, nhảy lại b) “Một chú khỉ con cứ nhảy qua, nhảy lại lia lịa, chờn vờn trèo lên đống bí ngô. Thấy lia lịa, chờn vờn trèo lên đống bí ngô. tôi đi qua, nhe răng khẹc khẹc, ngó tôi rồi Thấy đi qua, nhe răng khẹc khẹc, ngó quay lại nhìn người chủ, dường như muốn rồi quay lại nhìn người chủ, dường như bảo tôi hỏi dùm tại sao người ta lại không muốn bảo hỏi dùm tại sao lại không thả mối dây xích cổ ra để nó được tự do đi thả mối dây xích cổ ra để được tự do đi chơi như tôi.” chơi như .” 4.Củng cố dặn dò : - Giáo viên nhận xét giờ học. - HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài - Dặn học sinh về nhà chuẩn bị cho bài sau sau. Toán (Thực hành) Tiết 2: LUYỆN TẬP CHUNG. I.Mục tiêu : Giúp học sinh : - Biết cộng thành thạo số thập phân. - Giải các bài toán có liên quan đến cộng số thập phân. - Giúp HS chăm chỉ học tập. II.Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. Phần 1: Ôn cách cộng 2 số thập phân - HS nêu cách cộng 2 số thập phân 70
  71. - Cho HS nêu cách cộng 2 số thập phân + Đặt tính + Cộng như cộng 2 số tự nhiên + Đặt dấu phẩy ở tổng Lưu ý: Bước 1 và bước 3 còn bước 2 HS đã thành thạo với phép cộng 2 số TN Phần 2: Thực hành - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - HS đọc kỹ đề bài - Xác định dạng toán, tìm cách làm - Cho HS làm các bài tập. - HS làm các bài tập - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Bài tập 1: Đặt tính rồi tính : Đáp án : a) 65,72 + 34,8 a) 100,52 b) 285,347 b) 284 + 1,347 c) 35,397 c) 0,897 + 34,5 d) 48,11 d) 5,41 + 42,7 - HS đặt tính từng phép tính - GV kiểm tra hoặc đổi vở để KT với bạn - HS tính - Gọi HS nêu KQ Lời giải : Bài tập 2: Tìm x a) x - 13,7 = 0,896 a) x - 13,7 = 0,896 x = 0,896 + 13,7 x = 14,596 b) x - 3,08 = 1,72 + 32,6 b) x - 3,08 = 1,72 + 32,6 x – 3,08 = 34,32 x = 34,32 + 3,08 x = 37,4 Bài tập 3 Thùng thứ nhất có 28,6 lít dầu, thùng thứ hai Bài giải : có 25,4 lít dầu. Thùng thứ ba có số dầu bằng Thùng thứ ba có số lít dầu là: (28,6 + 25,4) : 2 = 27 (lít) trung bình cộng số dầu ở 2 thùng kia. Hỏi cả 3 Cả 3 thùng có số lít dầu là: thùng có bao nhiêu lít dầu? 28,6 + 25,4 + 27 = 81 (lít) 71
  72. Đáp số: 81 lít. Bài tập 4: (HSKG) Bài giải : Giá trị của số lớn là : Cho 2 số có hiệu là 26,4. Số bé là 16. Tìm 26,4 + 16 = 42,4 số lớn Đáp số : 42,4 4.Củng cố dặn dò. - HS lắng nghe và thực hiện. - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học. Thứ tư ngày 11 tháng 11 năm 2021 Luyện từ và câu : (Thực hành) Tiết 1 : LUYỆN TẬP VỀ ĐẠI TỪ XƯNG HÔ. I. Mục tiêu: - Củng cố và nâng cao thêm cho học sinh những kiến thức đã học về đại từ xưng hô. - Rèn cho học sinh nắm chắc thế nào là đại từ xưng hô. - Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập. II. Chuẩn bị: Nội dung bài. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: - HS nêu. - Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Cho HS làm các bài tập. - HS đọc kỹ đề bài - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - S lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - HS làm các bài tập. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 1 : H: Dùng đại từ xưng hô để thay thế cho danh từ bị lặp lại trong đoạn văn dưới đây: Hoai Văn Hầu Trần Quốc Toản nằm mơ Đáp án : chính tay mình bắt sống được Sài Thung, - 3 từ Sài Thung đầu thay bằng từ nó tên xứ hống hách của nhà Nguyễn. Hoài - Từ Sài Thung tiếp theo thay bằng từ mày 72
  73. Văn bắt được Sài Thung mà từ quan gia đến triều đình đều không ai biết, Hoài Văn trói Sài Thung lại, đập roi ngựa lên đầu Sài Thung và quát lớn: - Sài Thung có dám đánh người nước - Cụm từ người nước Nam sau thay bằng từ Nam nữa không? Đừng có khinh người chúng tao. nước Nam nhỏ bé! Bài tập 2: H: Tìm các danh từ trong đoạn văn sau: Đáp án : Mới ngày nào em còn là học sinh lớp Các danh từ trong đoạn văn là : 1bỡ ngỡ, rụt rè khóc thút thít theo mẹ Ngày, học sinh, lớp, mẹ, trường, mái đến trường. Thế mà hôm nay, giờ phút trường, năm, góc sân, hàng cây, chỗ ngồi, ô chia tay mái trường thân yêu đã đến. cửa sổ, em. Năm năm qua, mỗi góc sân, hàng cây, chỗ ngồi, ô cửa sổ đều gắn bó với em biết bao kỉ niệm. Bài tập 3: H: Đặt 3 câu trong các danh từ vừa tìm Lời giải : chẳng hạn : - Hằng ngày, em thường đến lớp rất đúng được? giờ. - Em rất nhớ mái trường tiểu học thân yêu. - Ở góc sân, mấy bạn nữ đang nhảy dây. 4.Củng cố dặn dò: - Giáo viên hệ thống bài, nhận xét giờ - HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài học. sau. - Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 14 tháng 11 năm 2021 Toán (Thực hành) Tiết 1: LUYỆN TẬP CHUNG. I.Mục tiêu : Giúp học sinh : - Biết trừ thành thạo số thập phân. - Giải các bài toán có liên quan đến trừ số thập phân. - Giúp HS chăm chỉ học tập. II.Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập III.Các hoạt động dạy học 73
  74. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - HS đọc kỹ đề bài - Xác định dạng toán, tìm cách làm - Cho HS làm các bài tập. - HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Bài tập1: Đặt tính rồi tính : a)70,75 – 45,68 Đáp án : b) 86 – 54,26 a) 24,89 b) 31,74 c) 453,8 – 208,47 c) 245,33 Bài tập 2 : Tính bằng 2 cách : Bài giải : a) 34,75 – (12,48 + 9,52) a) 34,75 – (12,48 + 9,55) = 34,75 - 22,03 = 12,72 Cách 2 : 34,75 – (12,48 + 9,55) = 34,75 – 12,48 – 9,55 = 22,27 - 9,55 = 12,72 b) 45,6 – 24,58 – 8,382 b) 45,6 – 24,58 – 8,382 = 21,02 - 8,382 = 12,638 Cách 2 : 45,6 – 24,58 – 8,382 = 45,6 – (24,58 + 8,382) = 45,6 - 32,962 = 12,638 Bài tập 3 : Tìm x : a) 5,78 + x = 8,26 Bài giải : a) 5,78 + x = 8,26 x = 8,26 – 5,78 x = 2,48 b) 23,75 – x = 16,042 b) 23,75 – x = 16,042 x = 23,75 - 16,042 74
  75. x = 7,708 Bài tập 4 : (HSKG) Bài giải : 2 Tổng diện tích của ba vườn cây là 6,3 ha. Đổi : 812om = 0,812 ha Diện tích của vườn cây thứ hai là : Diện tích của vườn cây thứ nhất là 2,9 ha, 2,9 – 0,812 = 2,088 (ha) Diện tích của vườn cây thứ hai bé hơn diện Diện tích của vườn cây thứ ba là : tích của vườn cây thứ nhất là 8120m 2, Hỏi 6,3 – (2,9 + 2,088) = 1,312 (ha) diện tích của vườn cây thứ ba bằng bao Đáp số : 1,312 ha nhiêu m2 ? 4.Củng cố dặn dò. - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe và thực hiện. - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học. Duyệt, ngày 9 – 11 - 2021 TUẦN 12 Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2021 Luyện từ và câu : (Thực hành) Tiết 1 : LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ. I. Mục tiêu: - Củng cố cho học sinh những kiến thức về quan hệ từ. - Rèn cho học sinh kĩ năng nhận biết quan hệ từ. - Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập. II. Chuẩn bị: Nội dung bài. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: - HS nêu. - Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Cho HS làm các bài tập. - HS đọc kỹ đề bài 75
  76. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - S lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - HS làm các bài tập. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 1 : H: Tìm các quan hệ từ trong các câu sau: a) Thoáng cái, dưới bóng râm của rừng Đáp án : a) Thoáng cái, dưới bóng râm của rừng già, già, thảo quả lan toả nơi tầng rừng thấp, thảo quả lan toả nơi tầng rừng thấp, vươn vươn ngọn xoè lá lấn chiếm không gian. ngọn xoè lá lấn chiếm không gian. b) Bạn Hoa học tập rất chăm chỉ nhưng b) Bạn Hoa học tập rất chăm chỉ nhưng kết kết quả vẫn chưa cao. quả vẫn chưa cao. c) Em nói mãi mà bạn Lan vẫn không c) Em nói mãi mà bạn Lan vẫn không nghe nghe theo. theo. d) Bạn Hải mà lười học thì thế nào cũng d) Bạn Hải mà lười học thì thế nào cũng nhận điểm kém. nhận điểm kém. e) Câu chuyện của bạn Hà rất hấp dẫn vì e) Câu chuyện của bạn Hà rất hấp dẫn vì Hà Hà kể bằng tất cả tâm hồn mình. kể bằng tất cả tâm hồn mình. Bài tập2: H: Điền thêm các quan hệ từ vào chỗ chấm trong các câu sau: Đáp án : a) Trời bây giờ trong vắt thăm thẳm a) Và. cao. b) To ; ở. b) Một vầng trăng tròn to đỏ hồng c) Thì ; thì. hiện lên chân trời sau rặng tre đen của d) Thì. làng xa. e) Và ; nhưng. c) Trăng quầng hạn, trăng tán mưa. d) Trời đang nắng, cỏ gà trắng mưa. e) Tôi đã đi nhiều nơi, đóng quân nhiều chỗ đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi như người làng cũng có những người yêu tôi tha thiết, sao sức quyến rũ, nhớ thương cũng không mãnh liệt, day dứt bằng mảnh đất cọc cằn này. Bài tập3: H: Tìm từ đúng trong các cặp từ in nghiêng sau: Đáp án : a) Tiếng suối chảy róc rách như/ ở lời a) Như. hát của các cô sơn nữ. 76
  77. b) Mỗi người một việc: Mai cắm hoa, Hà b) Còn. lau bàn nghế, và/ còn rửa ấm chén. c) Tôi không buồn mà/ và còn thấy c) Mà. khoan khoái, dễ chịu. 4.Củng cố dặn dò: - Giáo viên hệ thống bài, nhận xét giờ - HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài sau. học. - Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài sau. Toán (Thực hành) Tiết 1: LUYỆN TẬP CHUNG. I.Mục tiêu : Giúp học sinh : - Nắm vững cách nhân 1 số thập phân với 1 số tự nhiên - Tìm thành phần chưa biết trong phép tính và giải toán có liên quan dến rút về đơn vị. - Giúp HS chăm chỉ học tập. II.Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - GV cho HS nêu lại cách nhân 1 số thập - HS nêu lại cách nhân 1 số thập phân với phân với một số tự nhiên. một số tự nhiên. - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - HS đọc kỹ đề bài - Xác định dạng toán, tìm cách làm - Cho HS làm các bài tập. - HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Bài tập1: Đặt tính rồi tính: a) 6,372 x 16 b) 0,894 x 75 Đáp án : a) 101,902 c) 7,21 x 93 d) 6,5 x 407 b) 67,05 c) 670,53 d) 2645,5 77