Giáo án buổi chiều Tổng hợp các môn Lớp 5 - Chương trình học kì II - Năm học 2021-2022

doc 100 trang hangtran11 12/03/2022 4541
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án buổi chiều Tổng hợp các môn Lớp 5 - Chương trình học kì II - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_buoi_chieu_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_19_33_nam_hoc.doc

Nội dung text: Giáo án buổi chiều Tổng hợp các môn Lớp 5 - Chương trình học kì II - Năm học 2021-2022

  1. TUẦN 19 Thứ hai ngày 1 tháng 1 năm 2022. Tiếng việt: Thực hành ÔN TẬP VỀ CÁC LOẠI TỪ. I. Mục tiêu. - Củng cố cho học sinh những kiến thức về quan hệ từ, danh từ, động từ, tính từ mà các em đã được học. - Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập thành thạo. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II.Chuẩn bị : Nội dung ôn tập. III.Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: Thế nào là danh từ, động từ, - HS trình bày. tính từ? 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 1: Tìm quan hệ từ trong các câu sau: Lời giải: a) Giữa vườn lá um tùm, xanh mướt còn a) Giữa vườn lá um tùm, xanh mướt còn ướt đẫm sương đêm, một bông hoa nở rực ướt đẫm sương đêm, một bông hoa nở rực rỡ. rỡ. b) Cánh hoa mịn mành úp sát vào nhau như b) Cánh hoa mịn mành úp sát vào nhau còn đang e lệ. như còn đang e lệ. c) Tuy Lê không đẹp nhưng Lê trông rất ưa c) Tuy Lê không đẹp nhưng Lê trông rất nhìn. ưa nhìn. Bài tập 2: Các từ được gạch chân trong các câu sau, từ nào là từ nhiều nghĩa, từ nào là từ đồng nghĩa, từ nào là từ đồng âm? Lời giải: a) Trời trong gió mát. Buồm căng trong gió. a)Từ “trong” là từ đồng âm. b) Bố đang đọc báo. Hai cha con đi xem phim. b) Từ “cha”, “bố” là từ đồng nghĩa. c) Con bò đang kéo xe. Em bé bò dưới sân. c) Từ “bò” là từ nhiều nghĩa. 1
  2. Bài tập 3: Gạch chân các động từ, tính từ trong đoạn văn sau: Lời giải: Nước xiên xuống, lao xuống, lao vào bụi Nước xiên xuống, lao xuống, lao vào cây. Lá đào, lá na, lá sói vẫy tai run rẩy. ĐT ĐT ĐT Con gà trống ướt lướt thướt, ngật ngưỡng bụi cây. Lá đào, lá na, lá sói vẫy tai ĐT tìm chỗ trú. Mưa lao xuống sầm sập, giọt run rẩy. Con gà trống ướt lướt thướt, ngã, giọt bay. TT ĐT TT ngật ngưỡng tìm chỗ trú. Mưa xuống TT ĐT ĐT ĐT 4. Củng cố dặn dò. sầm sập, giọt ngã, giọt bay. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị TT ĐT ĐT bài sau. - HS lắng nghe và thực hiện. Toán:( Thực hành) LUYỆN TẬP I.Mục tiêu. - Củng cố cách tính hình tam giác, hình thang. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: - HS trình bày. 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. Hoạt động 1 :Ôn cách tính diện tích hình thang. - Cho HS nêu cách tính diện tích hình - HS nêu cách tính diện tích hình thang. thang - Cho HS lên bảng viết công thức tính - HS lên bảng viết công thức tính diện tích diện tích hình thang. hình thang. Hoạt động 2 : Thực hành. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. 2
  3. Bài tập1: Một tờ bìa hình thang có đáy lớn 2,8dm, đáy bé 1,6dm, chiều cao Lời giải: 0,8dm. Diện tích của tấm bìa đó là: a) Tính diện tích của tấm bìa đó? ( 2,8 + 1,6) x 0,8 : 2 = 1,76 (dm2) b) Người ta cắt ra 1/4 diện tích. Diện tích tấm bìa còn lại là: Tính diện tích tấm bìa còn lại? 1,76 – 1,76 : 4 = 1,32 (dm2) Đáp số: 1,32 dm2 Bài tập 2: Hình chữ nhật ABCD có chiều dài 27cm, chiều rộng 20,4cm. Lời giải: Tính diện tích tam giác ECD? E Theo đầu bài, đáy tam giác ECD chính là A B chiều dài hình chữ nhật, đường cao của tam giác chính là chiều rộng của hình chữ nhật. Vậy diện tích tam giác ECD là: 20,4 cm 27 x 20,4 : 2 = 275,4 ( cm2) 2 Đáp số: 275,4 cm D C 27cm Lời giải: Bài tập3: (HSKG) Đáy lớn của thửa ruộng là: Một thửa ruộng hình thang có đáy bé 26 + 8 = 34 (m) 26m, đáy lớn hơn đáy bé 8m, đáy bé Chiều cao của thửa ruộng là: hơn chiều cao 6m. Trung bình cứ 26 – 6 = 20 (m) 100m2thu hoạch được 70,5 kg thóc. Hỏi Diện tích của thửa ruộng là: ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu tạ (34 + 26) x 20 : 2 = 600 (m2) thóc? Ruộng đó thu hoạch được số tạ thóc là: 600 : 100 x 70,5 = 423 (kg) = 4,23 tạ. Đáp số: 4,23 tạ. 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn - HS lắng nghe và thực hiện. bị bài sau. Thứ tư ngày 13 tháng 1 năm 2022. Tiếng việt: Thực hành LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO TỪ. I. Mục tiêu. - Củng cố cho học sinh những kiến thức về từ và cấu tạo từ mà các em đã được học. 3
  4. - Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập thành thạo. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II.Chuẩn bị : Nội dung ôn tập. III.Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: Thế nào là danh từ, động - HS trình bày. từ, tính từ? 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - HS đọc kĩ đề bài. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - HS làm bài tập. - GV giúp đỡ HS chậm. - HS lần lượt lên chữa bài - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 1: Tìm câu ghép trong đoạn văn văn sau: Ở phía bờ đông bắc, mặt hồ phẳng lặng như gương (1). Những cây gỗ tếch xoè Lời giải: tán rộng soi bóng xuống mặt nước(2). Mặt hồ, sóng /chồm dữ dội, bọt / tung trắng Nhưng về phía bờ tây, một khung cảnh xoá, nước / réo ào ào. hùng vĩ hiện ra trước mắt (3). Mặt hồ, sóng chồm dữ dội, bọt tung trắng xoá, nước réo ào ào(4). H: Trong câu ghép em vừa tìm được có - Trong đoạn văn trên câu 4 là câu ghép. Ta thể tách mỗi cụm chủ – vị thành một câu không thể tách mỗi cụm chủ – vị trong câu đơn được không? Vì sao? ghép thành câu đơn được vì các vế câu diễn tả những ý có quan hệ chặt chẽ với nhau. Nếu tách ra sẽ tạo thành một chuỗi câu rời rạc. Lời giải: Bài tập 2: Đặt 3 câu ghép? - Do Tú chăm chỉ học tập nên cuối năm bạn ấy đạt danh hiệu học sinh giỏi. - Sáng nay, bố em đi làm, mẹ em đi chợ, em đi học. - Trời mưa rất to nhưng Lan vẫn đi học đúng giờ. Bài tập 3: Thêm một vế câu vào chỗ Lời giải: 4
  5. trống để tạo thành câu ghép a) Vì trời nắng to nên ruộng đồng nứt nẻ. a) Vì trời nắng to b) Mùa hè đã đến nên hoa phượng nở đỏ b) Mùa hè đã đến rực. c) Tấm chăm chỉ, hiền lành còn Cám lười c) còn Cám lười nhác và độc ác. nhác và độc ác. d) Mặt trời lặn, gà rủ nhau lên chuồng. d) , gà rủ nhau lên chuồng. 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn - HS lắng nghe và thực hiện. bị bài sau. Thứ sáu ngày 15 tháng 1 năm 2022. Toán: Thực hành LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu. - Củng cố cách tính chu vi, đường kính, bán kính của hình tròn. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. Hoạt động 1 :Ôn công thức tính chu vi hình tròn. - HS trình bày. - Cho HS nêu cách tính chu vi hình tròn. C = d x 3,14 - Nêu cách tìm bán kính, đường kính khi = r x 2 x 3,14 biết chu vi hình tròn. Hoạt động 2 : Thực hành. r = C : 2 : 3,14 - GV cho HS đọc kĩ đề bài. d = C : 3,14 - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - HS đọc kĩ đề bài. - GV giúp đỡ HS chậm. - HS làm bài tập. - GV chấm một số bài và nhận xét. - HS lần lượt lên chữa bài Bài tập1: Một bánh xe của một đầu máy Lời giải: xe lửa có đường kính là 1,2 m. Tính chu Chu vi của bánh xe đó là: vi của bánh xe đó? 1,2 x 3,14 = 3,768 (m) Đáp số: 3,768 m. 5
  6. Bài tập 2: Chu vi của một hình tròn là Lời giải: 12,56 dm. Tính bán kính của hình tròn Bán kính của hình tròn đó là: đó? 12,56 : 2 : 3,14 = 2 (dm) Đáp số: 2 dm. Bài tập3: Chu vi của một hình tròn là Lời giải: 188,4 cm. Tính đường kính của hình Đường kính của hình tròn đó là: tròn đó? 188,4 : 3,14 = 60 (cm) Đáp số: 60cm. Bài tập4: (HSKG) Lời giải: Đường kính của một bánh xe ô tô là Chu vi của bánh xe đó là: 0,8m. 0,8 x 3,14 = 2,512 (m) a) Tính chu vi của bánh xe đó? Quãng đường ô tô đi trong 10 vòng là: b) Ô tô đó sẽ đi được bao nhiêu m nếu 2,512 x 10 = 25,12 (m) bánh xe lăn trên mặt đất 10 vòng, 80 Quãng đường ô tô đi trong 80 vòng là: vòng, 1200 vòng? 2,512 x 80 = 200,96(m) Quãng đường ô tô đi 1200 vòng là: 2,512 x 10 = 3014,4 (m) Đáp số: 2,512 (m); 25,12 (m) 200,96(m); 3014,4 (m) 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn - HS lắng nghe và thực hiện. bị bài sau. Đã duyệt ngày 11 – 1 - 2022 TUẦN 20 Thứ hai ngày 18 tháng 1 năm 2022. Tiếng việt: Thực hành LUYỆN TẬP VỀ VĂN TẢ NGƯỜI . I. Mục tiêu. - Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về văn tả người - Rèn cho học sinh kĩ năng làm văn thành thạo. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II.Chuẩn bị : Nội dung ôn tập. 6
  7. III.Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: Nêu dàn bài chung về văn - HS trình bày. tả người? 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 1: Sau đây là hai cách mở đầu bài văn tả người. Theo em, cách mở bài ở hai đoạn này có gì khác nhau? Đề bài 1: Tả một người thân trong gia Lời giải: đình em. - Đoạn mở bài 1 : Mở bài trực tiếp (giới Gia đình em gồm ông, bà, cha mẹ và thiệu luôn người em sẽ tả). hai chị em em. Em yêu tất cả mọi người nhưng em quý nhất là ông nội em. Đề bài 2 :Tả một chú bé đang chăn trâu. Trong những ngày hè vừa qua, em - Đoạn mở bài 2 : Mở bài gián tiếp được bố mẹ cho về thăm quê ngoại. Quê (giới thiệu chung sau mới giới thiệu người ngoại đẹp lắm, có cánh đồng bát ngát em tả.) thẳng cánh cò bay. Em gặp những người nhân hậu, thuần phác, siêng năng cần cù, chịu thương, chịu khó. Nhưng em nhớ nhất là hình ảnh một bạn nhỏ chạc tuổi em đang chăn trâu trên bờ đê. Bài tập 2: Cho các đề bài sau : Ví dụ: (Đề bài 2) *Đề bài 1 : Tả một người bạn cùng lớp a) “Bé bé bằng bông, hai má hồng hồng ”. hoặc cùng bàn với em. Đó là tiếng hát ngọng nghịu của bé Hương *Đề bài 2 : Tả một em bé đang tuổi con cô Hạnh cùng dãy nhà tập thể với gia chập chững tập đi. đình em. *Đề bài 3 : Tả cô giáo hoặc thầy giáo b) Dường như ngày nào cũng vậy, sau khi đang giảng bài. học xong, phụ giúp mẹ bữa cơm chiều thì *Đề bài 4 : Tả ông em đang tưới cây. tiếng trẻ bi bô ở cuối nhà tập thể vọng lại Em hãy chọn một trong 4 đề và viết làm cho em nao nao trong người. Đó là đoạn mở bài theo 2 cách sau : tiếng của bé Hương , cô con gái đầu lòng a) Giới thiệu trực tiếp người được tả. của cô Hạnh cùng cơ quan với mẹ em. b) Giới thiệu hoàn cảnh xuất hiện của nhân vật. 7
  8. 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe và thực hiện. Toán:( Thực hành) LUYỆN TẬP I.Mục tiêu. - Củng cố cách tính hình tam giác, hình thang. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: - HS trình bày. 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. Hoạt động 1 :Ôn cách tính diện tích hình thang. - Cho HS nêu cách tính diện tích hình - HS nêu cách tính diện tích hình thang. thang - Cho HS lên bảng viết công thức tính - HS lên bảng viết công thức tính diện tích diện tích hình thang. hình thang. Hoạt động 2 : Thực hành. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng: Lời giải: a) Hình tròn có đường kính 7/8 m thì a) Khoanh vào A. chu vi của hình đó là: A. 2,7475cm B. 27,475cm C. 2,7475m D. 0,27475m b)Hình tròn có đường kính 8cm thì nửa b) Khoanh vào B. chu vi của nó là: A. 25,12cm B. 12,56cm C. 33,12cm D. 20,56cm Bài tập 2: Đường kính của một bánh xe Lời giải: 8
  9. đạp là 0,52m. a) Chu vi của bánh xe đó là: a) Tính chu vi của bánh xe đó? 0,52 x 3,14 = 1,6328 (m) b) Chiếc xe đó sẽ đi được bao nhiêu m b) Quãng đường xe đạp đi trong 50 vòng là: nếu bánh xe lăn trên mặt đất 50 vòng, 1,6328 x 50 = 81,64 (m) 80 vòng, 300 vòng? Quãng đường xe đạp đi trong 300 vòng là: 1,6328 x 300 = 489,84(m) Bài tập3: (HSKG) Đáp số: a) 1,6328 m; Tính diện tích hình PQBD (như hình vẽ) b) 81,64m; 489,84m 15cm A Q B Lời giải: Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 8cm 2 18cm 26 x 18 = 468 (cm ) P Diện tích hình tam giác APQ là: 15 x 8 : 2 = 60 (cm2) Diện tích hình tam giác BCD là: 2 D 26cm C 26 x 18 : 2 = 234 (cm ) Diện tích hình PQBD là: 468 – ( 234 + 60) = 174 (cm2) Đáp số: 174cm2 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn - HS lắng nghe và thực hiện. bị bài sau. Thứ tư ngày 20 tháng 1 năm 2022. Tiếng việt: Thực hành LUYỆN TẬP VỀ VỐN TỪ CÔNG DÂN. I. Mục tiêu. - Củng cố cho HS những kiến thức về chủ đề Công dân. - Rèn cho học sinh kĩ năng làmbài tập thành thạo. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II.Chuẩn bị : Nội dung ôn tập. III.Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: Nêu dàn bài chung về văn - HS trình bày. tả người? 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - HS làm bài tập. 9
  10. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 1 : Nối từ công dân ở cột A với nghĩa tương ứng ở cột B Lời giải: A B A B 1)Người làm việc trong 1)Người làm việc trong cơ cơ quan nhà nước. quan nhà nước. Công 2)Người dân của một Công 2)Người dân của một dân nước, có quyền lợi và dân nước, có quyền lợi và nghĩa vụ với đất nước. nghĩa vụ với đất nước. 3)Người lao động chân 3)Người lao động chân tay tay làm công ăn lương. làm công ăn lương. Bài tập 2: Đặt 2 câu, trong mỗi câu đều Ví dụ: có từ công dân. - Bố em là một công dân gương mẫu. - Mỗi công dân đều có quyền lợi và nghĩa vụ đối với đất nước. Bài tập 3 : Tìm những từ đồng nghĩa Ví dụ: với từ công dân. Những từ đồng nghĩa với từ công dân là : người dân, dân chúng, nhân dân 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn - HS lắng nghe và thực hiện. bị bài sau. Thứ sáu ngày 22 tháng 1 năm 2022. Toán:( Thực hành) LUYỆN TẬP I.Mục tiêu. - Củng cố cách tính chu vi và diện tích hình tròn; tìm x. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: - HS trình bày. 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. Hoạt động 1 :Ôn cách tính chu vi và 10
  11. diện tích hình tròn - Cho HS nêu cách tínhchu vi và diện - HS nêu cách tính chu vi và diện tích hình tích hình tròn tròn - Cho HS lên bảng viết công thức - HS lên bảng viết công thức tính chu vi và tínhchu vi và diện tích hình tròn diện tích hình tròn Hoạt động 2 : Thực hành. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Hình bên được vẽ tạo bởi một Lời giải: nửa hình tròn và một hình tam giác. Bán kình nửa hình tròn là: Tính diện tích hình bên. 6 : 2 = 3 (cm) Diện tích nửa hình tròn là: 3 x 3 x 3,14 : 2 = 14,13 (cm2) Diện tích tam giác là: 6 x 6 : 2 = 18(cm2) Diện tích hình bên là: 14,13 + 18 = 32,13 (cm2) Đáp số: 32,13 cm2 Bài tập 2: Bánh xe lăn trên mặt đất 10 Lời giải: vòng thì được quãng đường dài 22,608 Chu vi của bánh xe là: m. Tính đường kính của bánh xe đó? 22,608 : 10 = 2,2608 (m) Đường kính của bánh xe đó là: 2,2608 : 3,14 = 0,72 (m) Bài tập3: (HSKG) Đáp số: 0,72m Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 30m, chiều rộng 20m, Người ta đào Lời giải: một cái ao hình tròn có bán kính 15m. Diện tích mảnh đất đó là: Tính diện tích đất còn lại là bao nhiêu? 30 x 20 = 600 (m2) Diện tích cái ao đó là: 8 x 8 x 3,14 = 200,96 (m2) 4. Củng cố dặn dò. Diện tích đất còn lại là : - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn 600 – 200,96 = 399,04 (m2) bị bài sau. - HS lắng nghe và thực hiện. Duyệt, ngày 18 – 1 – 2022 11
  12. . TUẦN 21 Thứ hai ngày 25 tháng 1 năm 2022. Tiếng việt: Thực hành LUYỆN TẬP VỀ LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG. I.Mục tiêu : - Củng cố cho học sinh cách lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể và cách lập chương trình hoạt động nói chung. - Rèn cho học sinh có tác phong làm việc khoa học. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II.Chuẩn bị : - Phấn màu, nội dung. III.Hoạt động dạy học: 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ : Sự chuẩn bị của học sinh 3.Dạy bài mới: GV ghi đề bài lên bảng, hướng dẫn học sinh làm bài Đề bài : Giả sử em là lớp trưởng, em hãy lập chương trình hoạt động của lớp để tổ chức buổi liên hoan văn nghệ chào mừng ngày 26-3 Ví dụ: Chương trình liên hoan văn nghệ chào mừng ngày thành lập Đoàn 26 - 3 I.Mục đích : Chào mừng ngày thành lập Đoàn TNCS Hồ Chí Minh. II.Phân công chuẩn bị 1.Trang trí : Thảo, Linh, Trang. 2.Báo : Mai, Hạnh. 3.Văn nghệ : dẫn chương trình : Bảo Ngọc. - Đơn ca : Hùng. Kịch câm : Mạnh. Múa : tổ 3. - Tam ca nữ : Dung, Linh, Thảo. Kéo đàn: Tân. - Hoạt cảnh : Tổ 2. - Dọn lớp sau buổi lễ : cả lớp. III.Chương trình cụ thể : 1.Phát biểu : Hùng. 12
  13. 2.Giới thiệu báo tường : Tú. 3.Chương trình văn nghệ: - Giới thiệu: Lê Thảo. - Biểu diễn : + Kịch câm. + Kéo đàn vi ô lông. + Múa + Tam ca nữ + Hoạt cảnh kịch 4.Kết thúc: Cô chủ nhiệm phát biểu. - Cho học sinh đọc bài làm của mình, cả lớp và GV nhận xét. - Tuyên dương những học sinh có bài làm hay. 4.Củng cố, dặn dò : Nhận xét giờ học. Dặn dò học sinh về nhà hoàn thành phần bài tập chưa hoàn chỉnh. Toán:( Thực hành) LUYỆN TẬP I.Mục tiêu. - Củng cố cách tính chu vi và diện tích hình tròn. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: - HS trình bày. 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. Hoạt động 1 :Ôn cách tính chu vi và diện tích hình tròn - Cho HS nêu cách tínhchu vi và diện - HS nêu cách tính chu vi và diện tích hình tích hình tròn tròn - Cho HS lên bảng viết công thức - HS lên bảng viết công thức tính chu vi và tínhchu vi và diện tích hình tròn diện tích hình tròn Hoạt động 2 : Thực hành. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Hãy khoanh vào cách giải đúng bài sau: 13
  14. Tìm diện tích hình tròn có bán kính là Lời giải : Khoanh vào B. 5m: A: 5 x 2 x 3,14 B: 5 x 5 x 3,14 C: 5 x 3,14 Bài tập 2: Cho tam giác có diện tích là 250cm2 và chiều cao là 20cm. Tìm đáy tam giác? H: Hãy khoanh vào cách giải đúng Lời giải: Khoanh vào C . A: 250 : 20 B : 250 : 20 : 2 C: 250 x 2 : 20 Bài tập3: Một hình tròn có chu vi là Lời giải: 31,4dm. Hãy tìm diện tích hình đó ? Bán kính của hình tròn đó là: 31,4 : 3,14 : 2 = 5 (dm) Diện tích của hình tròn đó là: 5 x 5 x 3,14 = 78,5 (dm2) - HS lắng nghe và thực hiện. Bài tập4: Cho hình thang có DT là S, chiều cao h, đáy bé a, đáy lớn b. Hãy Lời giải: viết công thức tìm chiều cao h. h = S x 2: (a + b) Bài tập5: (HSKG) H : Tìm diện tích hình sau : Lời giải: 36cm Diện tích của hình chữ nhật đó là: 36 x 28 = 1008 (cm2) 28cm Diện tích của hình tam giác đó là: 25 x 28 : 2 = 350 (cm2) Diện tích của cả hình đó là: 25cm 1008 + 350 = 1358 (cm2) Đáp số: 1358cm2 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn - HS chuẩn bị bài sau. bị bài sau. Thứ tư ngày 27 tháng 1 năm 2022. Tiếng việt: Thực hành LUYỆN TẬP VỀ NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ. I. Mục tiêu. - Củng cố cho HS về nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ. 14
  15. - Rèn cho học sinh kĩ năng làm bài tập thành thạo. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II.Chuẩn bị : Nội dung ôn tập. III.Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: Nêu dàn bài chung về văn - HS trình bày. tả người? 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 1 : Đặt câu ghép. a) Đặt câu có quan hệ từ và: Ví dụ: a) Mình học giỏi toàn và mình cũng học giỏi cả tiếng Việt. b) Đặt câu có quan hệ từ rồi: b) Bạn ra đây rồi mình nói cho mà nghe. c) Đặt câu có quan hệ từ thì: c) Cậu cố gắng học thì nhất định sẽ đạt học sinh giỏi. d) Đặt câu có quan hệ từ nhưng: d) Cậu ấy chăm học nhưng kết quả không cao. e) Bạn học thêm toán hay bạn học thêm tiếng e) Đặt câu có quan hệ từ hay: Việt. g) Cậu làm một câu hoặc làm cả hai câu cũng g) Đặt câu có quan hệ từ hoặc: được. Bài tập 2: Điền vào chỗ trống các ví dụ Ví dụ: sau quan hệ từ thích hợp. a/ Người trai cày chăm chỉ, thật thà còn lão a) Người trai cày chăm chỉ, thật thà còn nhà giàu thì mưu mô, xảo trá. b/ Mình đã nhiều lần khuyên mà bạn không b) Mình đã nhiều lần khuyên mà nghe. c/ Cậu đến nhà mình hay mình đến nhà cậu. c) Cậu đến nhà mình hay Ví dụ: Bài tập 3 : Đặt 3 câu có cặp quan hệ từ a) Tuy nhà bạn Lan ở xa trường nhưng bạn ấy là : không đi học muộn. a) Tuy nhưng b) Vì bạn Hoan lười học bài nên bạn ấy bị cô giáo phê bình. b) Vì nên c) Nếu em đạt học sinh giỏi thì bố sẽ thưởng 15
  16. cho em một chiếc cặp mới. c) Nếu thì - HS lắng nghe và thực hiện. 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. Thứ tư ngày 27 tháng 1 năm 2022. Toán:( Thực hành) LUYỆN TẬP I.Mục tiêu. - Củng cố về cách tính DT xq và DT tp của hình hộp chữ nhật. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: - Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: - HS trình bày. 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. Hoạt động 1 : Ôn cách tính DTxq, DTtp hình hộp chữ nhật và hình lập phương - HS nêu cách tính DTxq, DTtp hình hộp chữ - Cho HS nêu cách tính nhật và hình lập phương. + DTxq hình hộp CN, hình lập phương. + DTtp hình hộp CN, hình lập phương. - HS lên bảng viết công thức tính DTxq, DTtp - Cho HS lên bảng viết công thức. hình hộp chữ nhật và hình lập phương. * Sxq = chu vi đáy x chiều cao * Stp = Sxq + S2 đáy Hình lập phương : Sxq = S1mặt x 4 Hoạt động 2 : Thực hành. Stp = S1mặt x 6 - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Người ta làm một cái hộp Lời giải : Diện tích xung quanh cái hộp là: không nắp hình chữ nhật có chiều dài 2 25cm, chiều rộng 12cm, chiều cao 8 cm. (25 + 12) x 2 x 8 = 592 (cm ) 16
  17. Tính diện tích bìa cần để làm hộp Diện tích đáy cái hộp là: (không tính mép dán). 25 x 12 =300 (cm2) Diện tích bìa cần để làm hộp là: 592 + 300 = 892 (cm2) Đáp số: 892cm2 Bài tập 2: Chu vi của một hình hộp chữ Lời giải: nhật là bao nhiêu biết DTxq của nó là Chu vi của một hình hộp chữ nhật là: 385cm2, chiều cao là 11cm. 385 : 11 = 35 (cm) Đáp số: 35cm Bài tập3: Diện tích toàn phần của hình Lời giải: lập phương là 96 dm2 .Tìm cạnh của nó. Ta có: 96: 6 = 16 (dm) Mà 16 = 4 x 4 Vậy cạnh của hình lập phương là 4 dm. Đáp số: 4dm Bài tập4: (HSKG) Lời giải: Người ta sơn toàn bộ mặt ngoài và trong Diện tích xung quanh cái thùng là: của một cái thùng hình hộp chữ nhật có (75 + 43) x 2 x 30 = 7080 (cm2) chiều dài 75cm, chiều rộng 43cm, chiều Diện tích hai đáy cái thùng là: cao 28cm (thùng có nắp) 75 x 43 x 2 = 6450 (cm2) a) Tính diện tích cần sơn? Diện tích cần sơn cái thùng là: b) Cứ mỗi m2 thì sơn hết 32000 đồng. (7080 + 6450) x 2 = 27060 (cm2) Tính số tiền sơn cái hộp đó? = 2,7060 m2 Số tiền sơn cái hộp đó là: 32000 x 2,7060 = 86592 (đồng) Đáp số: 86592 đồng. 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn - HS chuẩn bị bài sau. bị bài sau. Đã duyệt, ngày 25 – 1 – 2022 . TUẦN 22 Thứ hai ngày 1 tháng 2 năm 2022. Tiếng việt: Thực hành LUYỆN TẬP VỀ NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ. 17
  18. I. Mục tiêu. - Củng cố cho HS về nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ. - Rèn cho học sinh kĩ năng làm bài tập thành thạo. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II.Chuẩn bị : Nội dung ôn tập. III.Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: Nêu dàn bài chung về văn - HS trình bày. tả người? 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 1 : Cho các ví dụ sau : Bài làm: a/ Bởi chưng bác mẹ nói ngang a/ Các vế câu chỉ nguyên nhân: Để cho dũa ngọc, mâm vàng xa nhau. Bởi chưng bác mẹ nói ngang ; Vì trời mưa to b/ Vì trời mưa to, đường trơn như đổ b/ Các vế câu chỉ kết quả. mỡ. - Để cho đũa ngọc mâm vàng xa nhau ; H: Em hãy cho biết : - đường trơn như đổ mỡ - Các vế câu chỉ nguyên nhân trong hai c/ Quan hệ từ, cặp quan hệ từ: bởi, để, vì ví dụ trên. - Các vế câu chỉ kết quả. - Quan hệ từ, cặp quan hệ từ trong ví dụ. Bài tập 2: Điền vào chỗ trống quan hệ từ hoặc quan hệ từ trong các câu sau: Ví dụ: a) Hà kiên trì luyện tập cậu đã trở a) Nếu thì thành một vận động viên giỏi. b) trời nắng quá em ở lại đừng về. b) Nếu thì ; Giá mà thì c) hôm nay bạn cũng đến dự chắc c) Nếu thì chắn cuộc họp mặt càng vui hơn. d) hươu đến uống nước rùa lại nổi lên d) Khi thì ; Hễ thì Bài tập 3: Điền vào chỗ trống các thành ngữ sau: Ví dụ: a) Ăn như a) Ăn như tằm ăn rỗi. b) Giãy như b) Giãy như đỉa phải vôi c) Nói như c) Nói như vẹt (khướu) d) Nhanh như d) Nhanh như sóc (cắt) 18
  19. (GV cho HS giải thích các câu thành ngữ trên) 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn - HS lắng nghe và thực hiện. bị bài sau. Toán:( Thực hành) LUYỆN TẬP I.Mục tiêu. - Tiếp tục củng cố cho HS về cách tính DT xq và DT tp của hình hộp chữ nhật. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: - Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: - HS trình bày. 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. Hoạt động 1 : Ôn cách tính DTxq, DTtp hình hộp chữ nhật và hình lập phương - HS nêu cách tính DTxq, DTtp hình hộp chữ - Cho HS nêu cách tính nhật và hình lập phương. + DTxq hình hộp CN, hình lập phương. + DTtp hình hộp CN, hình lập phương. - HS lên bảng viết công thức tính DTxq, DTtp - Cho HS lên bảng viết công thức. hình hộp chữ nhật và hình lập phương. * Sxq = chu vi đáy x chiều cao * Stp = Sxq + S2 đáy Hình lập phương : Sxq = S1mặt x 4 Stp = S1mặt x 6. - HS đọc kĩ đề bài. Hoạt động 2 : Thực hành. - HS làm bài tập. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - HS lần lượt lên chữa bài - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. Lời giải : - GV chấm một số bài và nhận xét. Diện tích xung quanh cái thùng là: Bài tập1: Một cái thùng tôn có dạng (32 + 28) x 2 x 54 = 6840 (cm2) hình hộp chữ nhật có chiều dài 32 cm, Diện tích hai đáy cái thùng là: 19
  20. chiều rộng 28 cm, chiều cao 54 cm. 28 x 32 x 2 = 1792 (cm2) Tính diện tích tôn cần để làm thùng Diện tích tôn cần để làm thùng là: (không tính mép dán). 6840 + 1792 = 8632 (cm2) Đáp số: 8632cm2 Lời giải: Bài tập 2: Chu vi đáy của một hình hộp Chiều cao của một hình hộp chữ nhật là: chữ nhật là 28 cm, DTxq của nó là 336 : 28 = 12 (cm) 336cm2.Tính chiều cao của cái hộp đó? Đáp số: 12cm Lời giải: Bài tập3: (HSKG) Diện tích xung quanh lớp học là: Người ta quét vôi toàn bộ tường ngoài, (6,8 + 4,9) x 2 x 3,8 = 88,92 (m2) trong và trần nhà của một lớp học có Diện tích trần nhà lớp học là: chiều dài 6,8m, chiều rộng 4,9m, chiều 6,8 x 4,9 = 33,32 (m2) cao 3,8 m Diện tích cần quét vôi lớp học là: a) Tính diện tích cần quét vôi, biết diện (88,92 x 2 – 9,2 x 2) + 33,32 = 192,76 (m2) tích các cửa đi và cửa sổ là 9,2m2 ? Số tiền quét vôi lớp học đó là: b) Cứ quét vôi mỗi m2 thì hết 6000 6000 x 192,76 = 1156560 (đồng) đồng. Tính số tiền quét vôi lớp học đó? Đáp số: 1156560 đồng. - HS chuẩn bị bài sau. 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. Thứ tư ngày 3 tháng 2 năm 2022. Tiếng việt: Thực hành LUYỆN TẬP VỀ VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu. - Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về văn kể chuyện - Rèn cho học sinh kĩ năng làm văn. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II.Chuẩn bị : Nội dung ôn tập. III.Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: Nêu dàn bài chung về văn - HS trình bày. tả người? 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. 20
  21. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 1: Đọc câu chuyện dưới đây và trả lời các câu hỏi bằng cách chọn ý trả lời đúng nhất. Khoanh tròn vào chữ a, b, c ở câu trả lời em cho là đúng nhất. Ai can đảm? - Bây giờ thì mình không sợ gì hết! Hùng vừa nói vừa giơ khẩu súng lục bằng nhựa ra khoe. - Mình cũng vậy, mình không sợ gì hết! – Thắng vừa nói vừa vung thanh kiếm gỗ lên. Tiến chưa kịp nói gì thì đàn ngỗng đi vào sân. Chúng vươn dài cổ kêu quàng quạc, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ. Hùng đút vội khẩu súng lục vào túi quần và chạy biến. Thắng tưởng đàn ngỗng đến giật kiếm của mình, mồm mếu máo, nấp vào sau lưng Tiến. Tiến không có súng, cũng chẳng có kiếm. Em liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa. Đàn ngỗng kêu quàng quạc, cổ vươn dài, chạy miết. 1) Câu chuyện trên có mấy nhân vật? a. Hai b. Ba c. Bốn 1) Khoanh vào C 2) Tính cách của các nhân vật thể hiện qua những mặt nào? a. Lời nói 2) Khoanh vào C b. Hành động c. Cả lời nói và hành động 3) Ý nghĩa của câu chuyện trên là gì? a. Chê Hùng và Thắng 3) Khoanh vào C b. Khen Tiến. c. Khuyên người ta phải khiêm tốn, phải can đảm trong mọi tình huống. Bài tập 2: Em hãy viết một đoạn văn nói về tình bạn? - GV cho HS thực hiện - HS viết đoạn văn theo yêu cầu của GV - Cho HS nối tiếp lên đọc, HS khác nhận - HS nối tiếp lên đọc, HS khác nhận xét và xét và bổ xung. bổ xung. 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị - HS lắng nghe và thực hiện. bài sau. Thứ sáu ngày 5 tháng 2 năm 2022. Toán:( Thực hành) LUYỆN TẬP 21
  22. I.Mục tiêu. - Tiếp tục củng cố cho HS về cách tính DT xq và DT tp của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: - Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: - HS trình bày. 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. Hoạt động 1 : Ôn cách tính DTxq, DTtp hình hộp chữ nhật và hình lập phương - HS nêu cách tính DTxq, DTtp hình hộp chữ - Cho HS nêu cách tính nhật và hình lập phương. + DTxq hình hộp CN, hình lập phương. + DTtp hình hộp CN, hình lập phương. - HS lên bảng viết công thức tính DTxq, DTtp - Cho HS lên bảng viết công thức. hình hộp chữ nhật và hình lập phương. * Sxq = chu vi đáy x chiều cao * Stp = Sxq + S2 đáy Hình lập phương : Sxq = S1mặt x 4 Stp = S1mặt x 6. Hoạt động 2 : Thực hành. - HS đọc kĩ đề bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - Cho HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Lời giải : Bài tập1: Hình lập phương thứ nhất có Diện tích xung quanh hình lập phương thứ cạnh 8 cm, Hình lập phương thứ hai có nhất là: 8 x 8 x 4 = 256 (cm2) cạnh 6 cm. Tính diện tích xung quanh Diện tích toàn phần hình lập phương thứ nhất và diện tích toàn phần của mỗi hình lập là: 8 x 8 x 6 = 384 (cm2) phương đó? Diện tích xung quanh hình lập phương thứ hai là: 6 x 6 x 4 = 144 (cm2) Diện tích toàn phần hình lập phương thứ hai là: 6 x 6 x 6 = 216 (cm2) Đáp số: 256 cm2, 384 cm2 144 cm2, 216 cm2 Lời giải: Bài tập 2: Một cái thùng không nắp có 22
  23. dạng hình lập phương có cạnh 7,5 dm. Diện tích toàn phần của cái thùng hình lập Người ta quét sơn toàn bộ mặt trong và phương là: 7,5 x 7,5 x 5 = 281,25 (dm2) ngoài của thùng dó. Tính diện tích quét Diện tích quét sơn của cái thùng hình lập sơn? phương là: 281,25 x 2 = 562,5 (dm2) Đáp số: 562,5 dm2 Bài tập3: (HSKG) Người ta đóng một thùng gỗ hình lập Lời giải: phương có cạnh 4,5dm. Diện tích gỗ để đóng chiếc thùng đó là: a)Tính diện tích gỗ để đóng chiếc thùng 4,5 x 4,5 x 6 = 121,5 (dm2) đó? Số tiền mua gỗ hết là: b) Tính tiền mua gỗ, biết cứ 10 dm2có 45000 x (121,5 : 10) = 546750 (đồng) giá 45000 đồng. Đáp số: 546750 đồng. 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn - HS chuẩn bị bài sau. bị bài sau. Đã duyệt, ngày 1 – 2 – 2022 . TUẦN 23 Thứ hai ngày 8 tháng 2 năm 2022. Tiếng việt: Thực hành LUYỆN TẬP VỀ NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ. I. Mục tiêu. - Củng cố cho HS những kiến thức về nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ. - Rèn cho học sinh kĩ năng làm bài tập thành thạo. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II.Chuẩn bị : Nội dung ôn tập. III.Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: Nêu dàn bài chung về văn - HS trình bày. tả người? 23
  24. 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 1 : Học sinh làm bài vào vở. Ví dụ: a/ Đặt một câu. trong đó có cặp quan hệ a) Không những bạn Hoa giỏi toán mà từ không những mà còn . bạn Hoa còn giỏi cả tiếng Việt. b/ Đặt một câu. trong đó có cặp quan hệ b) Chẳng những Dũng thích đá bóng mà từ chẳng những mà còn . Dũng còn rất thích bơi lội. Bài tập 2: Phân tích cấu tạo của câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong các ví dụ sau : Bài làm: a/ Bạn Lan không chỉ học giỏi tiếng a) Chủ ngữ ở vế 1 : Bạn Lan ; Việt mà bạn còn học giỏi cả toán nữa. Vị ngữ ở vế 1 : học giỏi tiếng Việt. b/ Chẳng những cây tre được dùng làm - Chủ ngữ ở vế 2 : bạn ; đồ dùng mà cây tre còn tượng trưng cho Vị ngữ ở vế 2 : giỏi cả toán nữa. những phẩm chất tốt đẹp của người Việt b) Chủ ngữ ở vế 1 : Cây tre ; Nam. Vị ngữ ở vế 1 : được dùng làm đồ dùng. - Chủ ngữ ở vế 2 : cây tre; Vị ngữ ở vế 2 : tượng trưng cho Bài tập 3: Viết một đoạn văn, trong đó những phẩm chất tốt đẹp của người Việt có một câu em đã đặt ở bài tập 1. Nam. Ví dụ: Trong lớp em, ban Lan là một học sinh ngoan, gương mẫu. Bạn rất lễ - HS viết và sau đó trình bày. phép với thấy cô và người lớn tuổi. Bạn học rất giỏi. Không những bạn Lan học giỏi toán mà bạn Lan còn học giỏi tiếng Việt. 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe và thực hiện. Toán:( Thực hành) LUYỆN TẬP I.Mục tiêu. - Tiếp tục củng cố cho HS về cách tính DT xq và DT tp của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. 24
  25. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: - Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: - HS trình bày. 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. Hoạt động 1 : Ôn cách tính DTxq, DTtp hình hộp chữ nhật và hình lập phương - HS nêu cách tính DTxq, DTtp hình hộp chữ - Cho HS nêu cách tính nhật và hình lập phương. + DTxq hình hộp CN, hình lập phương. + DTtp hình hộp CN, hình lập phương. - HS lên bảng viết công thức tính DTxq, DTtp - Cho HS lên bảng viết công thức. hình hộp chữ nhật và hình lập phương. * Sxq = chu vi đáy x chiều cao * Stp = Sxq + S2 đáy Hình lập phương : Sxq = S1mặt x 4 Stp = S1mặt x 6. Hoạt động 2 : Thực hành. - HS đọc kĩ đề bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - Cho HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 1: Chồng gạch này có bao nhiêu Đáp án: Khoanh vào C. viên gạch? A. 6 viên B. 8 viên C. 10 viên D. 12 viên Lời giải: Chiều rộng hình chữ nhật ABCD là: Bài tập2: Hình chữ nhật ABCD có diện 2 25 + 15 = 40 (cm) tích 2400cm . Tính diện tích tam giác Chiều dài hình chữ nhật ABCD là: MCD? 25
  26. A B 2400 : 40 = 60 (cm) Diện tích tam giác MCD là: 15cm 25 x 60 : 2 = 7500 (cm2) M Đáp số: 7500cm2 25cm D C Lời giải: Bài tập3: (HSKG) Diện tích xung quanh của cái thùng là: Người ta đóng một thùng gỗ hình hộp (1,6 + 1,2) x 2 x 0,9 = 5,04 (m2) chữ nhật có chiều dài 1,6m, chiều rộng Diện tích hai mặt đáy là: 1,2m, chiều cao 0,9m. 1,6 x 1,2 x 2 = 3,84 (m2) a) Tính diện tích gỗ để đóng chiếc thùng Diện tích toàn phần của cái thùng là: đó? 5,04 + 3,84 = 8,88 (m2) b) Tính tiền mua gỗ, biết cứ 2 m 2 có giá Số tiền mua gỗ hết là: 1005000 đồng. 1005000 : 2 x 8,88 = 4462200 (đồng) Đáp số: 4462200 đồng 4. Củng cố dặn dò. - HS chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. Thứ tư ngày 10 tháng 2 năm 2022. Tiếng việt: Thực hành LUYỆN TẬP VỀ VỐN TỪ: TRẬT TỰ - AN NINH I. Mục tiêu. - Củng cố cho HS những kiến thức về chủ đề Trật tự – An ninh. - Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập thành thạo. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II.Chuẩn bị : Nội dung ôn tập. III.Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: Nêu dàn bài chung về văn - HS trình bày. tả người? 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - HS lần lượt lên chữa bài 26
  27. - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 1: Nối từ trật tự ở cột A với nghĩa tương ứng ở cột B A B Trạng thái bình yên không có chiến tranh Trật tự Trạng thái yên ổn, bình lặng, không ồn ào Trạng thái ổn định, có tổ chức, có kỉ luật. Bài tập 2: Tìm những từ ngữ nói về trật Ví dụ: Cảnh sát giao thông, trật tự, an tự, an ninh. ninh, an toàn giao thông, phóng nhanh vượt ẩu, tai nạn giao thông, va chạm giao thông, lấn chiếm lề đường, vi phạm quy Bài tập 3: định về tốc độ, H: Đặt câu với từ : a) Chúng em cần giữ trật tự ở nơi công a) Trật tự. cộng. b) An toàn. b) Học sinh trường em thực hiện tốt luật an toàn giao thông. c) Trường tiểu học Thanh Minh tổ chức thi c) Tổ chức. an toàn giao thông. 4. Củng cố dặn dò. - HS lắng nghe và thực hiện. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 19 tháng 2 năm 2022. Toán:( Thực hành) LUYỆN TẬP BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH. THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT I.Mục tiêu. - HS nắm vững các đơn vị đo thể tích ; mối quan hệ giữa chúng. - Tính thạo thể tích hình hộp chữ nhật - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: - Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 27
  28. 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: - HS trình bày. 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. Hoạt động 1 : *Ôn bảng đơn vị đo thể tích - Cho HS nêu tên các đơn vị đo thể tích - Km3, hm3, dam3, m3, dm3, cm3, mm3. đã học. - HS nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo - Mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo thể tích kề thể tích kề nhau. nhau hơn kém nhau 1000 lần. *Ôn cách tính thể tích hình hộp chữ nhật - HS nêu. - Cho HS nêu cách tính thể tích hình hộp chữ nhật V = a x b x c - HS lên bảng ghi công thức tính. Hoạt động 2 : Thực hành. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: 1. Điền dấu > , 802789cm3 Bài tập 2: Điền số thích hợp vào chỗ . Lời giải: a) 21 m3 5dm3 = m3 a) 21 m3 5dm3 = 21,005 m3 b) 2,87 m3 = m3 dm3 b) 2,87 m3 = 2 m3 870dm3 c) 17,3m3 = dm3 cm3 c) 17,3dm3 = 17dm3 300 cm3 d) 82345 cm3 = dm3 cm3 d) 82345 cm3 = 82dm3 345cm3 Bài tập3: Tính thể tích 1 hình hộp chữ nhật có Lời giải: chiều dài là 13dm, chiều rộng là 8,5dm ; Đổi: 1,8m = 18dm. chiều cao 1,8m. Thể tích 1 hình hộp chữ nhật đó là: 13 x 8,5 x 1,8 = 1989 (dm3) Đáp số: 1989 dm3. Bài tập4: (HSKG) Một bể nước có chiều dài 2m, chiều Lời giải: rộng 1,6m; chiều cao 1,2m. Hỏi bể có Thể tích của bể nước đó là: thể chứa được bao nhiêu lít nước ? 2 x 1,6 x 1,2 = 3,84 (m3) (1dm3 = 1 lít) = 3840dm3. Bể đó có thể chứa được số lít nước là: 28
  29. 3840 x 1 = 3840 (lít nước). Đáp số: 3840 lít nước. 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn - HS chuẩn bị bài sau. bị bài sau. Đã duyệt, ngày 8 – 2 – 2022 . TUẦN 24 Thứ hai ngày 22 tháng 2 năm 2022. Tiếng việt: Thực hành LUYỆN TẬP VỀ LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG. I. Mục tiêu. - Củng cố cho học sinh cách lập chương trình hoạt động cho buổi thi vẽ tranh và cách lập chương trình hoạt động nói chung. - Rèn cho học sinh có tác phong làm việc khoa học. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II.Chuẩn bị : Nội dung ôn tập. III.Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: Nêu dàn bài chung về văn - HS trình bày. tả người? 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. 29
  30. Đề bài : Em hãy lập chương trình hoạt động thi vẽ tranh, sáng tác thơ, truyện về an toàn giao thông Bài làm ví dụ: I.Mục đích : - Tuyên truyền, vận động mọi người chấp hành trật tự, an toàn giao thông. - Động viên các đội viên tham gia hoạt động tập thể. - Phát hiện năng khiếu vẽ, làm thơ, viết truyện. II.Chuẩn bị: - Phạm vi tổ chức : Nội bộ lớp 5A - Ban tổ chức : Lớp trưởng, các tổ trưởng. - Phân công. III.Chương trình cụ thể - Tháng 3 : Phát động cuộc thi + thông báo thể lệ cuộc thi + thời hạn nộp bài. - Tháng 4 : Lập các tiểu ban (nhận bài dự thi + chấm sơ khảo): + Tiểu ban tranh : Lớp trưởng + tổ trưởng tổ 1. + Tiểu ban thơ : Lớp phó học tập + tổ trưởng tổ 2. + Tiểu ban truyện : Lớp phó văn thể + tổ trưởng tổ 3. - Tháng 5 : chấm tác phẩm dự thi (đầu tháng) ; tổng kết, phát phần thưởng. 4.Củng cố, dặn dò : - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe và thực hiện. - Dặn dò học sinh về nhà hoàn thành phần bài tập chưa hoàn chỉnh 30
  31. Toán:( Thực hành) LUYỆN TẬP I.Mục tiêu. - Tiếp tục củng cố cho HS về cách tính DT xq và DT tp của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: - Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: - HS trình bày. 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. Hoạt động 1 : Ôn cách tính thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương - Cho HS nêu cách tính thể tích hình - HS nêu cách tính thể tích hình hộp chữ nhật hộp CN, hình lập phương. và hình lập phương. - Cho HS lên bảng viết công thức. - HS lên bảng viết công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương. V = a x b x c Hoạt động 2 : Thực hành. V = a x a x a - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 1: Một bể nước hình hộp chữ Lời giải: Thể tích của bể nước là: nhật có chiều dài 3m, chiều rộng1,7m, 3 4 3 x 1,7 x 2,2 = 11,22 (m ) chiều cao 2,2m. Trong bể đang chứa 3 5 = 11220 dm lượng nước. Hỏi bể đang chứa bao Bể đó đang chứa số lít nước là: nhiêu lít nước ? (1dm3 = 1 lít) 11220 : 1 = 11220 (lít nước) Đáp số: 11220 lít nước. Bài tập2: Thể tích của 1 hình hộp chữ nhật là 60dm3 chiều dài là 4dm, chiều Lời giải: rộng 3dm. Tìm chiều cao. Chiều cao của hình hộp chữ nhật là: 60 : 4 : 3 = 5 (dm) Đáp số: 5 dm 31
  32. Bài tập 3: Thể tích của một hình lập phương là Lời giải: 64cm3. Tìm cạnh của hình đó. Vì 64 = 4 x 4 x 4 Vậy cạnh của hình đó là 4 cm Bài tập 4: (HSKG) Đáp số : 4 cm. Một hộp nhựa hình hộp chữ nhật có Lời giải: chiều dài 20cm, chiều rộng 10cm, chiều a) Thể tích của hộp nhựa đó là: cao 25cm. 20 x 10 x 25 = 5000 (cm3) a) Tính thể tích hộp đó? b) Chiều cao của khối kim loại là: b) Trong bể đang chứa nước, mực nước 21 – 18 = 3 (cm) là 18cm sau khi bỏ vào hộp 1 khối kim Thể tích của khối kim loại đó là: loại thì mực nước dâng lên là 21cm. 20 x 10 x 3 = 600 (cm3) Tính thể tích khối kim loại. Đáp số: 5000cm 3; 600 cm3. 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn - HS chuẩn bị bài sau. bị bài sau. Thứ tư ngày 24 tháng 2 năm 2022. Tiếng việt: Thực hành LUYỆN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT I. Mục tiêu. - Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về văn tả đồ vật. - Rèn cho học sinh kĩ năng làm văn. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II.Chuẩn bị : Nội dung ôn tập. III.Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: Nêu dàn bài chung về văn - HS trình bày. tả đồ vật? 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. 32
  33. Bài tập1 : Lập dàn ý cho đề văn: Tả một đồ vật gần gũi với em. Bài làm Ví dụ : Tả cái đồng hồ báo thức. a)Mở bài : Năm học vừa qua chú em đã tặng em chiếc đồng hồ báo thức. b)Thân bài : - Đồng hồ hình tròn màu xanh, đế hình bầu dục, mặt trắng, kim giây màu đỏ, kim phút, kim giờ màu đen, các chữ số to, rõ ràng, dễ đọc, - Kim giây thật nhanh nhẹn. Mỗi bước đi của cậu ta lại tạo ra âm thanh “tích, tắc, tích, tắc” nghe vui tai. - Kim phút chậm chạp hơn. Cậu Kim giây đi đúng một vòng thì kim phút bước đi được một bước. - Kim giờ là chậm chạp nhất, hình như anh ta cứ đứng nguyên chẳng muốn hoạt động chút nào. - Đến giờ báo thức chuông kêu “Reng! Reng! thúc giục em trở dậy, đánh răng, rửa mặt, ăn sáng rồi đi học. c)Kết luận : Đồng hồ rất có ích đối với em. Em yêu quý và giữ gìn cẩn thận. Bài tập 2 : Chọn một phần trong dàn ý ở bài 1 và viết thành một đoạn văn hoàn chỉnh. Bài làm Ví dụ : Chọn đoạn mở bài. Em đã được thấy rất nhièu đồng hồ báo thức, nhưng chưa thấy cái nào đẹp và đặc biệt như cái đồng hồ chú em tặng em. Cuối năm lớp 4, em đạt danh hiệu học sinh giỏi, chú hứa tặng em một món quà. Thế là vào đầu năm học lớp 5, chú đã mua tặng em chiếc đồng hồ này. 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị - HS lắng nghe và thực hiện. bài sau. Thứ sáu ngày26 tháng 2 năm 2022. Toán:( Thực hành) LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu. - HS nắm vững cách tính thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương, tỉ số phần trăm - Vận dụng để giải được bài toán liên quan. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: - Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. 33
  34. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: - HS trình bày. 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. Hoạt động 1 : Ôn cách tính thể tích hình lập phương, hình hộp chữ nhật. - HS nêu cách tính thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương. - HS lên bảng ghi công thức tính? V = a x b x c Hoạt động 2 : Thực hành. V = a x a x a - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Tìm thể tích hình hộp chữ Lời giải : nhật biết diện tích xung quanh là Nửa chu vi đáy là: 600cm2, chiều cao 10cm, chiều dài hơn 600 : 10 : 2 = 30 (cm) chiều rộng là 6cm. Chiều rộng của hình hộp là: (30 – 6 ) : 2 = 12 (cm) Chiều dài của hình hộp là: 30 – 12 = 18 (cm) Thể tích của hình hộp là: 18 x 12 x 10 = 2160 (cm3) Bài tập 2: Tìm thể tích hình lập phương, Lời giải: biết diện tích toàn phần của nó là Diện tích một mặt của hình lập phương là: 2 216cm . 216 : 6 = 36 (cm2) Ta thấy: 36 = 6 x 6 Vậy cạnh của hình lập phương là 6 cm. Thể tích hình lập phương là: 6 x 6 x 6 = 216 (cm3) Đáp số: 216 cm3)) Bài tập3: (HSKG) Một số nếu được tăng lên 25% thì được Lời giải: số mới. Hỏi phải giảm số mới đi bao 25% = 25 = 1 nhiêu phần trăm để lại được số ban đầu. 100 4 Coi số ban đầu là 4 phần thì số mới là: 4 + 1 = 5 (phần) Để số mới bằng số ban đầu thì số mới phải 34
  35. giảm đi 1 của nó. Mà 1 = 0,2 = 20%. 5 5 Vậy số mới phải giảm đi 20% để lại được số ban đầu. 4. Củng cố dặn dò. Đáp số: 20% - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS chuẩn bị bài sau. Đã duyệt, ngày 22 – 2 – 2022 . TUẦN 25 Thứ hai ngày 1 tháng 3 năm 2022. Tiếng việt: Thực hành LUYỆN TẬP VỀ VĂN TẢ ĐỒ VẬT. I. Mục tiêu. 35
  36. - Củng cố cho học sinh về văn tả đồ vật. - Rèn cho học sinh có tác phong làm việc khoa học. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II.Chuẩn bị : Nội dung ôn tập. III.Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: Nêu dàn bài chung về văn - HS trình bày. tả người? 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Hoạt động 1: Phân tích đề Đề bài: Hãy tả một đồ vật gắn bó với em. - GV cho HS chép đề. - HS chép đề và đọc đề bài. - Cho HS xác định xem tả đồ vật gì? - HS xác định xem tả đồ vật gì. - Cho HS nêu đồ vật định tả. - HS nêu đồ vật định tả. - Cho HS nhắc lại dàn bài văn tả đồ vật. - HS nhắc lại dàn bài văn tả đồ vật. a) Mở bài: - Giới thiệu đồ vật dịnh tả (Có nó tờ bao giờ? Lí do có nó?) b) Thân bài: - Tả bao quát. - Tả chi tiết. - Tác dụng, sự gắn bó của em với đồ vật đó. c) Kết bài: - Nêu cảm nghĩ của em. Hoạt động 2: Thực hành - Cho HS làm bài. - HS làm bài. - GV giúp đỡ HS chậm. - Cho HS trình bày bài, HS khác nhận - HS trình bày bài, HS khác nhận xét và xét và bổ xung. bổ xung. - GV đánh giá, cho điểm. 4 Củng cố, dặn dò. 36
  37. - Nhận xét giờ học và nhắc HS chuẩn bị HS lắng nghe và chuẩn bị bài sau. bài sau. Toán:( Thực hành) LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu. - HS nắm vững cách tính thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương, tỉ số phần trăm - Vận dụng để giải được bài toán liên quan. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: - Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: - HS trình bày. 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. Hoạt động 1 : Ôn cách tính thể tích hình lập phương, hình hộp chữ nhật. - HS nêu cách tính thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương. - HS lên bảng ghi công thức tính? V = a x b x c V = a x a x a Hoạt động 2 : Thực hành. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng: a) Viết phân số tối giản vào chỗ chấm: 40dm3 = m3 Lời giải : Khoanh vào D A) 1 B) 4 50 25 C) 4 D) 1 50 25 Bài tập 2: Thể tích của một hình lập Lời giải: phương bé là 125cm3 và bằng 5 thể tích 8 Thể tích của hình lập phương lớn là: của hình lập phương lớn. 125 : 5 8 = 200 (cm3) 37
  38. a) Thể tích của hình lập phương lớn Thể tích của hình lập phương lớn so với thể bằng bao nhiêu cm3? tích của hình lập phương bé là: b) Hỏi thể tích của hình lập phương lớn 200 : 125 = 1,6 = 160% bằng bao nhiêu phần trăm thể tích của Đáp số: 200 cm3 ; 160% một hình lập phương bé? Bài tập3: (HSKG) Cho hình thang vuông ABCD có AB là Lời giải: 20cm, AD là 30cm, DC là 40cm. Nối A Diện tích tam giác ADC là: với C ta được 2 tam giác ABC và ADC. 40 30 : 2 = 600 (cm2) a) Tính diện tích mỗi tam giác? Diện tích tam giác ABC là: b) Tính tỉ số phần trăm của diện tích tam 20 30 : 2 = 300 (cm2) giác ABC với tam giác ADC? Tỉ số phần trăm của diện tích tam giác ABC với tam giác ADC là: A 20cm B 300 : 600 = 0,5 = 50% Đáp số: 600 cm2 ; 50% 30cm D 40cm D 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn - HS chuẩn bị bài sau. bị bài sau. Thứ tư ngày 3 tháng 3 năm 2022. Tiếng việt: Thực hành LUYỆN TẬP VỀ LIÊN KẾT CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ I.Mục tiêu : - Củng cố cho HS những kiến thức về liên kết câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ. - Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập thành thạo. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II.Chuẩn bị : Nội dung ôn tập. III.Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: - HS trình bày. 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. 38
  39. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Gạch chân từ được lặp lại để liên kết câu trong đoạn văn sau: Bài làm: Bé thích làm kĩ sư giống bố và thích Bé thích làm kĩ sư giống bố và thích làm cô làm cô giáo như mẹ. Lại có lúc bé thích giáo như mẹ. Lại có lúc bé thích làm bác sĩ để làm bác sĩ để chữa bệnh cho ông ngoại, chữa bệnh cho ông ngoại, làm phóng viên cho làm phóng viên cho báo nhi đồng. Mặc báo nhi đồng. Mặc dù thích làm đủ nghề như dù thích làm đủ nghề như thế nhưng mà thế nhưng mà bé rất lười học. Bé chỉ thích bé rất lười học. Bé chỉ thích được như được như bố, như mẹ mà không phải học. bố, như mẹ mà không phải học. Bài tập2: a/ Trong hai câu văn in đậm dưới đây, từ ngữ nào lặp lại từ ngữ đã dùng ở câu liền trước. Bài làm Từ trên trời nhìn xuống thấy rõ một a/ Các từ ngữ được lặp lại : đồng bằng. vùng đồng bằng ở miền núi. Đồng bằng ở giữa, núi bao quanh. Giữa đồng bằng xanh ngắt lúa xuân, con sông Nậm Rốm trắng sáng có khúc ngoằn ngoèo, có khúc trườn dài. b/ Việc lặp lại từ ngữ như vậy có tác b/ Tác dụng của việc lặp lại từ ngữ : Giúp cho dụng gì? người đọc nhận ra sự liên kết chặt chẽ về nội dung giữa các câu. Nếu không có sự liên kết thì các câu văn trở lên rời rạc, không tạo thành được đoạn văn, bài văn. Bài tập 3: Tìm những từ ngữ được lặp lại để liên kết câu trong đoạn văn sau : Bài làm Theo báo cáo của phòng cảnh sát giao Các từ ngữ được lặp lại : giao thông. thông thành phố, trung bình một đêm có 1 vụ tai nạn giao thông xảy ra do vi phạm quy định về tốc độ, thiết bị kém an toàn. Ngoài ra, việc lấn chiếm lòng đường, vỉa hè, mở hàng quán, đổ vật liệu xây dựng cũng ảnh hưởng rất lớn tới trật tự và an toàn giao thông. 4. Củng cố dặn dò. - HS chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn 39
  40. bị bài sau. Thứ sáu ngày 5 tháng 3 năm 2022. Toán: Thực hành LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu. - HS nắm vững cách tính thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương, tỉ số phần trăm - Vận dụng để giải được bài toán liên quan. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: - Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: - HS trình bày. 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng: Hiệu của 12,15 giờ với 6,4 giờ là: A) 5 giờ 45 phút Lời giải : Khoanh vào A B) 6 giờ 45 phút C) 5 giờ 48 phút Bài tập 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: Lời giải: 1 1 a) 1 giờ = phút ; 1 1 giờ = phút a) giờ = 12 phút ; 1 giờ = 90 phút 5 2 5 2 1 1 b) 1 phút = giây; 2 1 phút = giây b) phút = 20 giây; 2 phút = 135giây 3 4 3 4 Bài tập3: Có hai máy cắt cỏ ở hai khu vườn . Khu A cắt hết 5 giờ 15 phút, khu Lời giải: B hết 3 giờ 50 phút. Hỏi máy cắt ở khu Máy cắt ở khu A lâu hơn khu B số thời gian A lâu hơn khu B bao nhiêu thời gian? là: 5 giờ 15 phút – 3 giờ 50 phút = 1 giờ 25 phút. 40
  41. Đáp số: 1 giờ 25 phút Bài tập4: (HSKG) Cho hình vẽ, có AD bằng 2dm và một Lời giải: nửa hình tròn có bán kính 2dm. Tính Diện tích nửa hình tròn là: diện tích phần gạch chéo? 2 x 2 x 3,14 : 2 = 6,28 (dm2) A B Chiều dài hình chữ nhật ABCD là: 2 + 2 = 4 (dm) Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 4 x 2 = 8 (dm2) Diện tích phần gạch chéo là: D O C 8 – 6,28 = 1,72 (dm2) Đáp số: 1,72dm2 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn - HS chuẩn bị bài sau. bị bài sau. Đã duyệt, ngày 1 – 3 – 2022 . TUẦN 26 Thứ hai ngày 8 tháng 3 năm 2022. Tiếng việt: Thực hành LUYỆN TẬP VỀ VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI. I. Mục tiêu. - Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về viết đoạn đối thoại. - Rèn cho học sinh kĩ năng làm văn. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II.Chuẩn bị : Nội dung ôn tập. III.Hoạt động dạy học : 41
  42. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: Nêu dàn bài chung về văn - HS trình bày. tả người? 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 1: Em hãy chuyển đoạn văn sau Ví dụ: thành một đoạn đối thoại : - Giang ơi! Bố mua cho con một cuốn vở Bố cho Giang một quyển vở mới. mới đây này. Giang giơ hai tay cầm cuốn Giữa trang bìa là một chiếc nhãn vở vở bố đưa : trang trí rất đẹp. Giang lấy bút nắn nót - Con cảm ơn bố! viết tên trường, tên lớp, họ và tên em - Con tự viết nhãn vở hay bố viết giúp vào nhãn vở. con? Bố nhìn những dòng chữ ngay ngắn, - Dạ! Con tự viết được bố ạ! khen con gái đã tự viết được nhãn vở. Giang nắn nót viết tên trường, tên lớp, họ và tên của mình vào nhãn vở. Nhìn những dòng chữ ngay ngắn Giang viết, bố khen: - Con gái bố giỏi quá! Bài tập 2 : Cho tình huống: Ví dụ: Bố (hoặc mẹ) em đi công tác xa. Bố Reng! Reng! Reng! (mẹ) gọi điện về. Em là người nhận điện - Minh: A lô! Bố đấy ạ! Dạ! Con là Minh thoại. Hãy ghi lại nội dung cuộc điện đây bố. thoại bằng một đoạn văn hội thoại. - Bố Minh: Minh hả con? Con có khỏe không? Mẹ và em thế nào? - Minh: Cả nhà đều khỏe bố ạ! Chúng con nhớ bố lắm! - Bố Minh : Ở nhà con nhớ nghe lời mẹ, chăm ngoan con nhé! Bố về sẽ có quà cho hai anh em con. - Minh: Dạ! Vâng ạ! - Bố Minh: Mẹ có nhà không con? Cho bố gặp mẹ một chút! - Minh: Mẹ có nhà bố ạ! Mẹ ơi! Mời mẹ lên nghe điện thoại của bố! 4 Củng cố, dặn dò. 42
  43. - Nhận xét giờ học và nhắc HS chuẩn bị - HS lắng nghe và chuẩn bị bài sau. bài sau. Toán: Thực hành LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu. - Củng cố về cộng, trừ và nhân số đo thời gian. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: - Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: - HS trình bày. 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng: 3 a) 2 phút = giây. Lời giải : 4 a) Khoanh vào A A. 165 B. 185. C. 275 D. 234 b) 4 giờ 25 phút 5 = giờ phút b) Khoanh vào D A. 21 giờ 25 phút B. 21 giờ 5 phút C. 22 giờ 25 phút D. 22 giờ 5 phút Bài tập 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: Lời giải: 2 3 2 3 a) giờ = 24 phút ; 1 giờ = 105phút a) giờ = phút ; 1 giờ = phút 5 4 5 4 5 1 5 1 b) phút = 50 giây; 2 ngày = 54giờ b) phút = giây; 2 ngày = giờ 6 4 6 4 Bài tập3: Thứ ba hàng tuần Hà có 4 tiết ở lớp, mỗi tiết 40 phút. Hỏi thứ ba hàng Lời giải: tuần Hà học ở trường bao nhiêu thời Thứ ba hàng tuần Hà học ở trường số thời gian 43
  44. gian? là: 40 phút 5 = 200 ( phút) = 2 gờ 40 phút. Bài tập4: (HSKG) Đáp số: 2 gờ 40 phút. Lan đi ngủ lúc 9 giờ 30 phút tối và dậy Lời giải: lúc 5 giờ 30 phút sáng. Hỏi mỗi đêm Thời gian Lan ngủ từ tối đến lúc nửa đêm là: Lan ngủ bao nhiêu lâu? 12 giờ - 9 giờ 30 phút = 2 giờ 30 phút. Thời gian Lan ngủ mỗi đêm là: 2 giờ 30 phút + 5 giờ 30 phút = 7 giờ 60 phút = 8 giờ. 4. Củng cố dặn dò. Đáp số: 8 giờ. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS chuẩn bị bài sau. Thứ tư ngày 10 tháng 3 năm 2022. Tiếng việt: Thực hành LUYỆN TẬP VỀ VỐN TỪ TRUYỀN THỐNG. I.Mục tiêu : - Củng cố cho HS những kiến thức về chủ đề Truyền thống. - Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập thành thạo. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II.Chuẩn bị : Nội dung ôn tập. III.Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: - HS trình bày. 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Nối từ truyền thống ở cột A với nghĩa tương ứng ở cột B. A B Phong tục tập quán của tổ tiên, ông bà. Truyền Cách sống và nếp nghĩ của nhiều người, nhiều địa phương thống khác nhau. Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được 44
  45. truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. Bài tập2: Ví dụ: Tìm những từ ngữ có tiếng “truyền”. Truyền ngôi, truyền thống, truyền nghề, truyền bá, truyền hình, truyền thanh, truyền tin, truyền máu, truyền nhiễm, truyền đạt, Bài tập 3 : truyền thụ, Gạch dưới các từ ngữ chỉ người và địa Bài làm: danh gợi nhớ lịch sử và truyền thống “ Ở huyện Mê Linh, có hai người con gái tài dân tộc : giỏi là Trưng Trắc và Trưng Nhị. Cha mất “ Ở huyện Mê Linh, có hai người con sớm, nhờ mẹ dạy dỗ, hai chị em đều giỏi võ gái tài giỏi là Trưng Trắc và Trưng Nhị. nghệ và nuôi chí giành lại non sông. Chồng bà Cha mất sớm, nhờ mẹ dạy dỗ, hai chị Trưng Trắc là Thi Sách cũng cùng chí hướng em đều giỏi võ nghệ và nuôi chí giành với vợ. Tướng giặc Tô Định biết vậy, bèn lập lại non sông. Chồng bà Trưng Trắc là mưu giết chết Thi Sách”. Thi Sách cũng cùng chí hướng với vợ. Tướng giặc Tô Định biết vậy, bèn lập mưu giết chết Thi Sách”. Theo Văn Lang 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn - HS chuẩn bị bài sau. bị bài sau. Thứ sáu ngày 12 tháng 3 năm 2022. Toán: Thực hành LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu. - HS nắm vững cách tính số đo thời gian - Vận dụng để giải được bài toán liên quan. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: - Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: - HS trình bày. 45
  46. 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng: Lời giải : a) 2,8 phút 6 = phút giây. a) Khoanh vào B A. 16 phút 8 giây B. 16 phút 48 giây C. 16 phút 24 giây D. 16 phút 16 giây b) 2 giờ 45 phút 8 : 2 = ? b) Khoanh vào D A. 10 giờ 20 phút B. 10 giờ 30 phút C. 10 giờ D. 11 giờ Bài tập 2: Đặt tính rồi tính: Đáp án: a) 6 phút 43 giây 5. a) 33 phút 35 giây b) 4,2 giờ 4 b) 16 giờ 48 phút c) 92 giờ 18 phút : 6 c) 15 giờ 23 phút d) 31,5 phút : 6 d) 5 phút 15 giây Bài tập3: Một người làm từ 8 giờ đến 11 giờ thì Lời giải: xong 6 sản phẩm. Hỏi trung bình người Thời gian nhười đó làm 6 sản phẩm là: đó làm một sản phẩm hết bao nhiêu thời 11 giờ - 8 giờ = 3 giờ = 180 phút gian? Trung bình người đó làm một sản phẩm hết số thời gian là: 180 phút : 6 = 30 phút. Đáp số: 30 phút. Bài tập4: (HSKG) Lời giải: Trên một cây cầu, người ta ước tính 1 ngày = 24 giờ; 1 giờ = 60 phút trung bình cứ 50 giây thì có một ô tô 1 phút = 60 giây chạy qua. Hỏi trong một ngày có bao Trong 1 giờ có số giây là: nhiêu ô tô chạy qua cầu? 60 60 = 3600 (giây) Trong 1 ngày có số giây là: 3600 24 = 86400 (giây) Trong một ngày có số ô tô chạy qua cầu là: 86400 : 50 = 1728 (xe) Đáp số: 1728xe. 4. Củng cố dặn dò. - HS chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. 46
  47. . TUẦN 27 Thứ hai ngày 15 tháng 3 năm 2022. Tiếng việt: Thực hành LUYỆN TẬP VỀ VIẾT ĐOẠN ĐÔI THOẠI I. Mục tiêu. - Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về viết đoạn đối thoại. - Rèn cho học sinh kĩ năng làm văn. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II.Chuẩn bị : Nội dung ôn tập. III.Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: Nêu dàn bài chung về văn - HS trình bày. tả người? 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 1: Cho tình huống sau : Em vào hiệu sách để mua sách và một số đồ Ví dụ: dùng học tập. Hãy viết một đoạn văn hội - Lan: Cô cho cháu mua cuốn sách Tiếng thoại cho tình huống đó. Việt 5, tập 2. - Nhân viên: Sách của cháu đây. - Lan: Cháu mua thêm một cái thước kẻ và một cái bút chì nữa ạ! - Nhân viên: Thước kẻ, bút chì của cháu đây. 47
  48. - Lan: Cháu gửi tiền ạ! Cháu cảm ơn cô! Bài tập 2 : Tối chủ nhật, gia đình em Ví dụ: sum họp đầm ấm, vui vẻ. Em hãy tả Tối ấy sau khi ăn cơm xong, cả nhà buổi sum họp đó bằng một đoạn văn ngồi quây quần bên nhau. Bố hỏi em: hội thoại. - Dạo này con học hành như thế nào? Lấy vở ra đây bố xem nào? Em chạy vào bàn học lấy vở cho bố xem. Xem xong bố khen: - Con gái bố viết đẹp quá! Con phải cố gắng lên nhé! Rồi bố quay sang em Tuấn và bảo : - Còn Tuấn, con được mấy điểm 10? Tuấn nhanh nhảu đáp: - Thưa bố! Con được năm điểm 10 cơ đấy bố ạ. - Con trai bố giỏi quá! Bố nói : - Hai chị em con học cho thật giỏi vào. Cuối năm cả hai đạt học sinh giỏi thì bố sẽ thưởng cho các con một chuyến di chơi xa. Các con có đồng ý với bố không? Cả hai chị em cùng reo lên: - Có ạ! Mẹ nhìn ba bố con rồi cùng cười. Em thấy mẹ rất vui, em sẽ cố gắng học tập để bố mẹ vui lòng. Một buổi tối thật là thú vị. 4 Củng cố, dặn dò. - Nhận xét giờ học và nhắc HS chuẩn bị - HS lắng nghe và chuẩn bị bài sau. bài sau. Toán: Thực hành LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu. - Tiếp tục củng cố cho HS về cách tính số đo thời gian - Củng cố cho HS về cách tính vận tốc. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: 48
  49. - Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: - HS trình bày. 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng: Lời giải : a) 3 giờ 15 phút = giờ a) Khoanh vào B A. 3,15 giờ B. 3,25 giờ C. 3,5 giờ D. 3,75 giờ b) 2 giờ 12 phút = giờ b) Khoanh vào B A. 2,12 giờ B. 2,20 giờ C. 2,15 giờ D. 2,5 giờ Lời giải: Bài tập 2: Thời gian xe chạy từ A đến B là: Một xe ô tô bắt đầu chạy từ A lúc 9 giờ 11 giờ - 9 giờ = 2 giờ đến B cách A 120 km lúc 11 giờ. Hỏi Trung bình mỗi giờ xe chạy được số km là: trung bình mỗi giờ xe chạy được bao 120 : 2 = 60 (km/giờ) nhiêu km? Đáp số: 60 km/giờ. Bài tập3: Lời giải: Một người phải đi 30 km đường. Sau 2 2 giờ người đó đi được số km là: giờ đạp xe, người đó còn cách nơi đến 3 30 – 3 = 27 (km) km. Hỏi vận tốc của người đó là bao Vận tốc của người đó là: nhiêu? 27 : 2 = 13,5 (km/giờ) Đáp số: 13,5 km/giờ. Bài tập4: (HSKG) Lời giải: Một xe máy đi từ A lúc 8 giờ 15 phút Thời gian xe máy đó đi hết là: đến B lúc 10 giờ được 73,5 km. Tính 10 giờ - 8 giờ 15 phút = 1 giờ 45 phút. vận tốc của xe máy đó bằng km/giờ? = 1,75 giờ. Vận tốc của xe máy đó là: 73,5 : 1,75 = 42 (km/giờ) Đáp số: 42 km/giờ 4. Củng cố dặn dò. - HS chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn 49
  50. bị bài sau. Thứ tư ngày 17 tháng 3 năm 2022. Tiếng việt: Thực hành LUYỆN TẬP VỀ THAY THẾ TỪ NGỮ ĐỂ LIÊN KẾT CÂU. I.Mục tiêu : - Củng cố cho HS những kiến thức về liên kết câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu. - Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập thành thạo. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II.Chuẩn bị : Nội dung ôn tập. III.Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: - HS trình bày. 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Mỗi từ ngữ in đậm sau đây thay thế cho từ ngữ nào? Cách thay thế từ ngữ có tác dụng gì? Chiếc xe đạp của chú Tư Bài làm: Trong làng tôi, hầu như ai cũng biết a/Từ ngữ in đậm trong bài thay thế cho các từ chú Tư Chiến Ở xóm vườn, có một ngữ : chú thay thế cho chú Tư ; con ngựa sắt chiếc xe là trội hơn người khác rồi, thay thế cho chiếc xe đạp ; nó thay thế cho chiếc xe của chú lại là chiếc xe đẹp nhất, chiếc xe đạp. không có chiếc nào sánh bằng Chú âu b/ Tác dụng : tránh được sự đơn điệu, nhàm yếm gọi chiếc xe của mình là con ngựa chán, còn có tác dụng gây hứng thú cho người sắt. đọc, người nghe. - Coi thì coi, đừng đụng vào con ngựa sắt của tao nghe bây - Ngựa chú biết hí không chú? Chú đưa tay bóp cái chuông kính coong 50
  51. - Nghe ngựa hí chưa? - Nó đá chân được không chú? Chú đưa chân đá ngược ra phía sau: - Nó đá đó. Đám con nít cười rộ, còn chú thì hãnh diện với chiếc xe của mình. Bài tập2: Cho học sinh đọc bài “Bác đưa thư”. * Đoạn văn đã thay thế : Bác đưa thư thay thế các từ ngữ và nêu tác dụng của trao Đúng là thư của bố rồi. Minh mừng việc thay thế đó? quýnh. Minh muốn chạy thật nhanh vào nhà Nhưng em chợt thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại. Minh chạy vội vào nhà. Em rót một cốc nước mát lạnh. Hai tay bưng ra, em lễ phép mời bác uống. * Tác dụng của việc thay từ : Từ Minh không bị lặp lại nhiều lần, đoạn văn đọc lên nghe nhẹ nhàng, sinh động và hấp dẫn. 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn - HS chuẩn bị bài sau. bị bài sau. Thứ sáu ngày 19 tháng 3 năm 2022. Toán: Thực hành LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu. - Tiếp tục củng cố cho HS về cách tính số đo thời gian - Củng cố cho HS về cách tính quãng đường và thời gian. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: - Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: - HS trình bày. 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - HS làm bài tập. 51
  52. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Trên quãng đường dài 7,5 km, một Lời giải : người chạy với vận tốc 10 km/giờ. Tính Thời gian chạy của người đó là: thời gian chạy của người đó? 7,5 : 10 = 0,75 (giờ) = 45 phút. Đáp số: 45 phút. Bài tập 2: Lời giải: Một ca nô đi với vận tốc 24 km/giờ. Đổi: 1 giờ = 60 phút. Hỏi sau bao nhiêu phút ca nô đi được Quãng đường ca nô đi trong 1 phút là: quãng đường dài 9 km ( Vận tốc dòng 24 : 60 = 0,4 (km) nước không đáng kể) Thời gian ca nô đi được quãng đường dài 9 km là: 9 : 0,4 = 22,5 (phút) = 22 phút 30 giây. Đáp số: 22 phút 30 giây. Bài tập3: Lời giải: Một người đi xe đạp đi một quãng Vận tốc của người đi xe đạp là: đường dài 18,3 km hết 1,5 giờ. Hỏi với 18,3 : 1,5 = 12,2 (km/giờ) vận tốc như vậy thì người đó đi quãng Thời gian để người đó đi quãng đường dài đường dài 30,5 km hết bao nhiêu thời 30,5 km là: gian? 30,5 : 12,2 = 2,5 (giờ) = 2 giờ 30 phút. Đáp số: 2 giờ 30 phút. Bài tập4: (HSKG) Lời giải: Một vận động viên đi xe đạp trong 30 Đổi: 30 phút = 0,5 giờ. phút đi được 20 km. Với vận tốc đó, sau 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ. 1 giờ 15 phút người đó đi được bao Vận tốc của người đó là: nhiêu km? 20 : 0,5 = 40 (km) Sau 1 giờ 15 phút người đó đi được số km là: 40 1,25 = 50 (km) Đáp số: 50 km. 4. Củng cố dặn dò. - HS chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. 52
  53. TUẦN 28 Thứ hai ngày 22 tháng 3 năm 2022. Tiếng việt: Thực hành LUYỆN TẬP VỀ TẢ CÂY CỐI I. Mục tiêu. - Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về văn tả cây cối. - Rèn cho học sinh kĩ năng làm văn. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II.Chuẩn bị : Nội dung ôn tập. III.Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: Nêu dàn bài chung về văn - HS trình bày. tả người? 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 1: Đọc đoạn văn sau đây và trả lời các câu hỏi: a) Cây bàng trong bài văn được tả theo trình tự nào? b) Tác giả quan sát bằng giác quan nào? Bài làm: c) Tìm hình ảnh so sánh được tác giả sử a) Cây bàng trong bài văn được tả theo dụng để tả cây bàng. trình tự : Thời gian như: Cây bàng - Mùa xuân: lá bàng mới nảy, trông như Có những cây mùa nào cũng đẹp như ngọn lửa xanh. cây bàng. Mùa xuân, lá bàng mới nảy, - Mùa hè: lá trên cây thật dày. trông như ngọn lửa xanh. Sang hè, lá lên - Mùa thu: lá bàng ngả sang màu vàng thật dày, ánh sáng xuyên qua chỉ còn là đục. màu ngọc bích. Khi lá bàng ngả sang - Mùa đông: lá bàng rụng màu vàng lúc ấy là mùa thu. Sang đến b) Tác giả quan sát cây bàng bằng các những ngày cuối đông, mùa lá bàng giác quan : Thị giác. 53
  54. rụng, nó lại có vẻ đẹp riêng. Những lá c) Tác giả ssử dụng hình ảnh : Những lá bàng mùa đông đỏ như đồng hun ấy, sự bàng mùa đông đỏ như đồng hun ấy. biến đổi kì ảo trong “gam” đỏ của nó, tôi có thể nhìn cả ngày không chán. Năm nào tôi cũng chọn lấy mấy lá thật đẹp về phủ một lớp dầu mỏng, bày lên bàn viết. Bạn có nó gợi chất liệu gì không? Chất “sơn mài” Bài tập 2 : Viết đoạn văn ngắn tả một Ví dụ: bộ phận của cây : lá, hoa, quả, rễ hoặc Cây bàng trước cửa lớp được cô giáo thân có sử dụng hình ảnh nhân hóa. chủ nhiệm lớp 1 của em trồng cách đây mấy năm. Bây giờ đã cao, có tới bốn tầng tán lá. Những tán lá bàng xòe rộng như chiếc ô khổng lồ tỏa mát cả góc sân trường. Những chiếc lá bàng to, khẽ đưa trong gió như bàn tay vẫy vẫy. 4 Củng cố, dặn dò. - Nhận xét giờ học và nhắc HS chuẩn bị - HS lắng nghe và chuẩn bị bài sau. bài sau, về nhà hoàn thành phần bài tập chưa hoàn chỉnh. Toán: Thực hành LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu. - Tiếp tục củng cố cho HS về cách tính số đo thời gian - Củng cố cho HS về cách tính quãng đường và thời gian. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: - Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: - HS trình bày. 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. 54
  55. Bài tập1: Bác Hà đi xe máy từ quê ra phố với vận tốc 40 km/giờ và đến thành phố sau 3 giờ. Lời giải : Hỏi nếu bác đi bằng ô tô với vận tốc 50 Quãng đường từ quê ra thành phố dài là: km/giờ thì sau bao lâu ra tới thành phố? 40 3 = 120 (km) Thời gian bác đi bằng ô tô hết là: 120 : 50 = 2,4 (giờ) = 2 giờ 24 phút. Bài tập 2: Đáp số: 2 giờ 24 phút Một người đi xe đạp với quãng đường dài Lời giải: 36,6 km hết 3 giờ. Hỏi với vận tốc như vậy, Vận tốc của người đi xe đạp là: người đó đi quãng đường dài 61 km hết bao 36,6 : 3 = 12,2 (km/giờ) nhiêu thời gian? Thời gian để đi hết quãng đường dài 61 km là: 61 : 12,2 = 5 (giờ) Đáp số: 5 giờ. Bài tập3: Một người đi bộ được 14,8 km Lời giải: trong 3 giờ 20 phút. Tính vận tốc của người Đổi: 14, 8 km = 14 800 m đó bằng m /phút? 3 giờ 20 phút = 200 phút. Vận tốc của người đó là: 14800 : 200 = 74 (m/phút) Đáp số: 74 m/phút. Bài tập4: (HSKG) Một xe máy đi một đoạn đường dài 250 m Lời giải: hết 20 giây. Hỏi với vận tốc đó, xe máy đi Đổi: 117 km = 117000m quãng đường dài 117 km hết bao nhiêu thời 117000 m gấp 250 m số lần là: gian? 117000 : 250 = 468 (lần) Thời gian ô tô đi hết là: 20 468 = 9360 (giây) = 156 phút = 2,6 giờ = 2 giờ 36 phút. 4. Củng cố dặn dò. Đáp số: 2 giờ 36 phút. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS chuẩn bị bài sau. Thứ tư ngày 24 tháng 3 năm 2022. Tiếng việt: Thực hành LUYỆN TẬP VỀ CÂU. I.Mục tiêu : - Củng cố cho HS những kiến thức về phân môn luyện từ và câu giữa học kì hai. - Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập thành thạo. 55
  56. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II.Chuẩn bị : Nội dung ôn tập. III.Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: - HS trình bày. 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Ví dụ: Đặt 3 câu ghép không có từ nối? Câu 1 : Gió thổi, mây bay Câu 2 : Mặt trời lên, những tia nắng ấm áp chiếu xuống xóm làng. Câu 3: Lòng sông rộng, nước trong xanh. Bài tập2: Đặt 3 câu ghép dùng quan hệ từ. Ví dụ: Câu 1 : Trời mưa to nhưng đường không ngập nước. Câu 2 : Nếu bạn không cố gắng thì bạn sẽ không đạt học sinh giỏi. Câu 3 : Vì nhà nghèo quá nên em phải đi bán rau phụ giúp mẹ. Bài tập 3 : Ví dụ: Đặt 3 câu ghép dùng cặp từ hô ứng. Câu 1 : Trời vừa hửng sáng, bố em đã đi làm. Câu 2 : Mặt trời chưa lặn, gà đã lên chuồng. Câu 3 : Tiếng trống vừa vang lên, các bạn Bài tập 4 : Thêm vế câu vào chỗ trống để đã có mặt đầy đủ. tạo thành câu ghép trong các ví dụ sau : a/ Tuy trời mưa to nhưng Ví dụ: b/ Nếu bạn không chép bài thì a/ Tuy trời mưa to nhưng Lan đi học vẫn đúng giờ. c/ nên bố em rất buồn. b/ Nếu bạn không chép bài thì cô giáo sẽ phê bình đấy. 4. Củng cố dặn dò. c/ Vì em lười học nên bố em rất buồn. 56
  57. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 26 tháng 3 năm 2022. Toán: Thực hành LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu. - Tiếp tục củng cố cho HS về cách vận tốc, quãng đường, thời gian. - Củng cố cho HS về phân số và số tự nhiên. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: - Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: - HS trình bày. 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng: Lời giải : a) 72 km/giờ = m/phút a) Khoanh vào A A. 1200 B. 120 C. 200 D. 250. b) 18 km/giờ = m/giây b) Khoanh vào A A. 5 B. 50 C. 3 D. 30 c) 20 m/giây = m/phút c) Khoanh vào C A. 12 B. 120 C. 1200 D. 200 Bài tập 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: Đáp án: a) 34 chia hết cho 3? a) 2; 5 hoặc 8 b) 4 6 chia hết cho 9? b) 8 c) 37 chia hết cho cả 2 và 5? 57
  58. d) 28 chia hết cho cả 3 và 5? c) 0 Bài tập3: d) 5 Một ô tô di từ A đến B với vận tốc 48 km/giờ. Cùng lúc đó một ô tô khác đi từ B Lời giải: về A với vận tốc 54 m/giờ, sau 2 giờ hai xe Tổng vận của hai xe là: gặp nhau. Tính quãng đường AB? 48 + 54 = 102 (km/giờ) Quãng đường AB dài là: 102 2 = 204 (km) Bài tập4: (HSKG) Đáp số: 204 km Một xe máy đi từ B đến C với vận tốc 36 km/giờ. Cùng lúc đó một ô tô đi từ A cách Lời giải: B 45 km đuổi theo xe máy với vận tốc 51 Hiệu vận tốc của hai xe là: km/giờ. Hỏi sau bao lâu ô tô đuổi kịp xe 51 – 36 = 15 (km/giờ) máy? Thời gian để ô tô đuổi kịp xe máy là: 45 : 15 = 3 (giờ) 4. Củng cố dặn dò. Đáp số: 3 giờ. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS chuẩn bị bài sau. TUẦN 29 Thứ hai ngày 29 tháng 3 năm 2022. Tiếng việt: Thực hành LUYỆN TẬP VỀ TẢ CÂY CỐI I. Mục tiêu. - Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về văn tả cây cối. - Rèn cho học sinh kĩ năng làm văn. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II.Chuẩn bị : Nội dung ôn tập. III.Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: Nêu dàn bài chung về văn tả - HS trình bày. người? 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. Đề bài: Em hãy tả một cây cổ thụ. 58
  59. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - HS làm bài. - Gọi HS lần lượt lên trình bày bài - HS lần lượt lên trình bày bài - GV cho HS nhận xét. - GV chấm một số bài, đánh giá và cho điểm. - GV đọc bài văn mẫu. - HS lắng nghe. Ví dụ: Đầu làng em có một cây đa rất to. Nó đích thị là một cây cổ thụ vì bà em bảo nó có từ hàng trăm năm nay rồi. Cây đa sinh sống ngay trên một khoảng đất rộng. Cây đa này to lắm. Chúng em thường xuyên đo nó bằng nắm tay nhau đứng vòng quanh. Lần nào cũng vậy, phải năm, sáu bạn nắm tay nhau mới hết một vòng quanh gốc đa. Thân đa đã già lắm rồi, lớp vỏ cây đã mốc trắng lên. Đoạn lưng chừng cây có một cái hốc khá to và sâu. Lũ chim thường về làm tổ ở đây. Từ gốc cây đa tỏa ra những cái rễ khổng lồ tạo cho cây đa có một thế rất vững chắc. Nó giống như một cái kiềng có nhiều chân chứ không phải chỉ ba chân. Những cái rễ nổi hẳn một nửa lên trên mặt đất. Đó là chỗ ngồi nghỉ chân lí tưởng của người qua đường. Cái rễ to phía bụi tre lại có một đoạn cong hẳn lên. Bọn trẻ chăn trâu chúng em lại khoét cho sâu thêm một chút. Thế là vừa có chỗ để buộc thừng trâu, vừa có thêm chỗ để chơi đánh trận giả. Thân và rễ đa thì có vẻ già cỗi nhưng ngọn đa thì vẫn còn sung sức lắm. Những đốt mới vẫn tiếp tục phát triển thành tán của cây đa vẫn ngày một rộng hơn. Lá đa vừa to vừa dầy, có màu xanh thẫm. Chúng em thường hái lá đa làm trâu lá chơi đùa với nhau. Ngọn đa là nhà của một gia đình sáo sậu. Cây đa là hình ảnh không thể thiếu của làng quê em. 4 Củng cố, dặn dò. - Nhận xét giờ học và nhắc HS chuẩn bị bài - HS lắng nghe và chuẩn bị bài sau. sau, về nhà hoàn thành phần bài tập chưa hoàn chỉnh. Toán: Thực hành LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu. - Tiếp tục củng cố cho HS về cách vận tốc, quãng đường, thời gian. - Củng cố cho HS về phân số và số tự nhiên. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: 59
  60. - Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: - HS trình bày. 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng: Có 20 viên bi xanh, trong đó có 3 viên bi nâu, 4 viên bi xanh, 5 viên bi đỏ, 8 viên bi 1 vàng. Loại bi nào chiếm tổng số bi? 5 Đáp án: A. Nâu B. Xanh Khoanh vào B C. Vàng D. Đỏ Bài tập 2: Tìm phân số, biết tổng của tử số và mẫu số là số tự nhiên lớn nhất có hai Lời giải: chữ số và hiệu của mẫu số và tử số là 11. Số tự nhiên lớn nhất có hai chữ số là: 99. Ta có sơ đồ: Tử số 11 99 Mẫu số Tử số của phân số phải tìm là: (99 – 11) : 2 = 44 Mẫu số của phân số phải tìm là: 44 + 11 = 55 Phân số phải tìm là: 44 55 44 Bài tập3: Tìm x: Đáp số: a) x + 3,5 = 4,72 + 2,28 55 Lời giải: b) x – 7,2 = 3,9 + 2,5 a) x + 3,5 = 4,72 + 2,28 x + 3,5 = 7 x = 7 – 3,5 x = 3,5 b) x – 7,2 = 3,9 + 2,5 x – 7,2 = 6,4 60
  61. x = 6,4 + 7,2 x = 13,6 Bài tập4: (HSKG) Lời giải: Cho hai số 0 và 4. Hãy tìm chữ số thích Ta thấy: 0 + 4 = 4. hợp để lập số gồm 3 chữ số chẵn khác nhau Để chia hết cho 3 thì các chữ số cần tìm là: và là số chia hết cho 3? 2; 5; và 8. Nhưng 5 là số lẻ 9 loại). Vậy ta có 8 số sau: 402 240 840 420 204 804 480 408 Đáp số: có 8 số. 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị - HS chuẩn bị bài sau. bài sau. Thứ tư ngày 31 tháng 3 năm 2022. Tiếng việt: Thực hành LUYỆN TẬP VỀ CÂU. I.Mục tiêu : - Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về viết đoạn đối thoại. - Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập thành thạo. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II.Chuẩn bị : Nội dung ôn tập. III.Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: - HS trình bày. 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: GV nêu yêu cầu bài tập. Gia đình Ví dụ: Buổi tối chủ nhật vừa qua, sau khi em treo đổi với nhau về việc anh (chị) của ăn cơm xong, cả nhà quây quần bên nhau. em sẽ học thêm môn thể thao nào. Em hãy Anh Hùng hỏi ý kiến bố mẹ cho anh đi học 61
  62. ghi lại cuộc trao đổi đó bằng một đoạn văn thêm thể thao. Bố nói : đối thoại. - Bố: Thể thao là môn học rất có ích đó. Con nên chọn môn nào phù hợp với sức khỏe của con. - Anh Hùng: Con muốn hỏi ý kiến bố mẹ? - Bố: Đấy là bố nói thế, chứ bố có bảo là không cho con đi học đâu. - Anh Hùng : Con muốn học thêm môn cầu lông, bô mẹ thấy có được không ạ? - Bố: Đánh cầu lông được đấy con ạ! - Mẹ: Mẹ cũng thấy đánh cầu lông rất tốt đấy con ạ! - Anh Hùng: Thế là cả bố và mẹ cùng đồng ý cho con đi học rồi đấy nhé! Con cảm ơn bố mẹ! Bài tập 2 : Viết một đoạn văn đối thoại do Ví dụ: Cá sấu sợ cá mập em tự chọn. Một khu du lịch ven biển mới mở khá đông khách. Khách sạn nào cũng hết sạch cả phòng. Bỗng xuất hiện một tin đồn làm cho mọi người sợ hết hồn : hình như ở bãi tắm có cá sấu! Một số khách đem ngay chuyện này ra hỏi chủ khách sạn : - Ông chủ ơi! Chúng tôi nghe nói bãi tắm này có cá sấu. Có phải vậy không ông? Chủ khách sạn quả quyết : - Không! Ở đây làm gì có cá sấu! - Vì sao vậy? - Vì những vùng biển sâu như thế này nhiều các mập lắm. Mà cá sấu thì rất sợ các mập. Các vị khách nghe xong, khiếp đảm, mặt cắt không còn giọt máu. 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn - HS chuẩn bị bài sau. bị bài sau. Thứ sáu ngày 2 tháng 4 năm 2022. Toán: Thực hành LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu. 62
  63. - Tiếp tục củng cố cho HS về cách vận tốc, quãng đường, thời gian. - Củng cố cho HS về phân số và số tự nhiên. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: - Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: - HS trình bày. 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng: a) 3 của 5 tạ = kg Lời giải : 4 a) Khoanh vào C A. 345 B. 400 C. 375 D. 435 b) Tìm chữ số x thích hợp: b) Khoanh vào A X4,156 < 24,156 A. 0 B. 1 C. 3 D. 0 và 1 c) Khoanh vào A c) 237% = A. 2,37 B. 0,237 C. 237 D. 2,037 Bài tập 2: Tìm phân số có tổng của tử số và mẫu số Lời giải: là số lẻ bé nhất có 3 chữ số, hiệu của mẫu số và tử số là 13. Số lẻ bé nhất có ba chữ số là: 100. Ta có sơ đồ: Tử số 13 100 Mẫu số Tử số của phân số phải tìm là: (101 – 13) : 2 = 44 Mẫu số của phân số phải tìm là: 63
  64. 44 + 13 = 57 Phân số phải tìm là: 44 57 Bài tập3: Đáp số: 44 Một gia đình nuôi 36 con gia súc gồm 3 57 con trâu, 10 con bò, 12 con thỏ, 6 con lợn Lời giải: và 5 con dê. Trong tổng số gia súc: trâu và Tổng số trâu và lợn có là: lợn chiếm bao nhiêu phần trăm? 3 + 6 = 9 (con) Trong tổng số gia súc: trâu và lợn chiếm bao nhiêu phần trăm là: 9 : 36 = 0,25 = 25%. Bài tập4: (HSKG) Đáp số: 25%. Một mảnh đất hình thang có đáy bé bằng Lời giải: Đáy lớn của mảnh đất là: 75 m, đáy lớn bằng 5 đáy bé, chiều cao 3 75 : 3 5 = 125 (m) 2 Chiều cao của mảnh đất là: bằng đáy lớn.Tính diện tích mảnh đất là 5 125 : 5 2 = 50 (m) ha? Diện tích của mảnh đất là: (125 + 75) 50 : 2 = 5000 (m2) = 0,5 ha Đáp số: 0,5 ha 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị - HS chuẩn bị bài sau. bài sau. Đã duyệt, ngày 29 – 3 – 2022 . TUẦN 30 Thứ hai ngày 5 tháng 4 năm 2022. Tiếng việt: Thực hành LUYỆN TẬP VỀ TẢ CON VẬT. I. Mục tiêu. - Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về văn tả con vật. - Rèn cho học sinh kĩ năng làm văn. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. 64
  65. II.Chuẩn bị : Nội dung ôn tập. III.Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: Nêu dàn bài chung về văn tả - HS trình bày. người? 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 1: Viết một đoạn văn tả hình dáng một con Ví dụ: vật mà em yêu thích. Con mèo nhà em rất đẹp. Lông màu trắng, đen, vàng đan xen lẫn nhau trông rất dễ thương. Ở cổ có một mảng lông trắng muốt, bóng mượt. Đầu chú to, tròn. Đôi tai luôn vểnh lên nghe ngóng. Hai mắt to và tròn như hai hòn bi ve. Bộ ria dài và vểnh lên hai bên mép. Bốn chân của nó ngắn, mập. Cái đuôi rất dài trông thướt tha, duyên dáng. Bài tập 2 : Viết một đoạn văn tả hoạt động một con Ví dụ: vật mà em yêu thích. Chú mèo rất nhanh. Nó bắt chuột, thạch sùng và bắt cả gián nữa. Phát hiện ra con mồi, nó ngồi im không nhúc nhích. Rồi vèo một cái, nó nhảy ra, chộp gọn con mồi. Trong nắng sớm, mèo chạy giỡn hết góc này đến góc khác. Cái đuôi nó ngoe nguẩy. Chạy chán, mèo con nằm dài sưởi nắng dưới gốc cau. 4 Củng cố, dặn dò. - Nhận xét giờ học và nhắc HS chuẩn bị bài - HS lắng nghe và chuẩn bị bài sau. sau, về nhà hoàn thành phần bài tập chưa hoàn chỉnh. 65
  66. Toán: Thực hành LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu. - Tiếp tục củng cố cho HS về cách đổi các đơn vị đo. - Củng cố cho HS về phân số và số tự nhiên. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: - Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: - HS trình bày. 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng: a) 12m2 45 cm2 = m2 Lời giải : A. 12,045 B. 12,0045 a) Khoanh vào B C. 12,45 D. 12,450 b) Trong số abc,adg m2, thương giữa giá trị của chữ số a ở bên trái so với giá trị của chữ số a ở bên phải là: b) Khoanh vào A A. 1000 B. 100 C. 0,1 D. 0, 001 2 c) 8 = 1000 c) Khoanh vào C A. 8,2 B. 8,02 C8,002 D. 8,0002 Bài tập 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. a) 135,7906ha = km2 hm2 dam2 m2 Lời giải: b) 5ha 75m2 = ha = m2 a) 135,7906ha = 1km2 35hm2 79dam2 6m2 c)2008,5cm2 = m2 = mm2 b) 5ha 75m2 = 5,0075ha = 50075m2 c)2008,5cm2 = 0,20085m2 =200850mm2 66
  67. Bài tập4: Một mảnh đất có chu vi 120m, chiều rộng Lời giải: bằng 1 chiều dài. Người ta trồng lúa đạt Nửa chu vi mảnh đất là: 3 120 : 2 = 60 (m) năng xuất 0,5kg/m2. Hỏi người đó thu được Chiều dài mảnh đất là: bao nhiêu tạ lúa? 60 : (3 + 1 ) 3 = 45 (m) Chiều rộng mảnh đất là: 60 – 45 = 15 (m) Diện tích mảnh đất là: 45 15 = 675 (m2) Ruộng đó thu được số tạ thóc là: 0,5 675 = 337,5 (kg) = 3,375 tạ Bài tập4:(HSKG) Đáp số: 3,375 tạ Buổi tối, em đi ngủ lúc kim phút chỉ số 12, Lời giải: và kim giờ vuông góc với kim phút. Sáng a) Buổi tối, em đi ngủ lúc 9 giờ tối. sớm, em dậy lúc kim phút chỉ số 12 và kim b) Sáng sớm, em dậy lúc 6 giờ sáng. giờ chỉ thẳng hàng với kim phút. Hỏi: c) Đêm đó em ngủ hết số thời gian là: a) Em đi ngủ lúc nào? 12 giờ - 9 giờ + 6 giờ = 9 (giờ) b) Em ngủ dậy lúc nào? Đáp số: a) 9 giờ tối. c) Đêm đó em ngủ bao lâu? b) 6 giờ sáng. d) c) 9 giờ 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị - HS chuẩn bị bài sau. bài sau. Thứ tư ngày 7 tháng 4 năm 2022. Tiếng việt: Thực hành LUYỆN TẬP VỀ VỐN TỪ NAM – NỮ. I.Mục tiêu : - Củng cố cho HS những kiến thức về chủ đề Nam và nữ. - Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập thành thạo. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II.Chuẩn bị : Nội dung ôn tập. III.Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: - HS trình bày. 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. 67
  68. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Ví dụ: a/ Tìm những từ ngữ chỉ phẩm chất của a/ Những từ ngữ chỉ phẩm chất của nam nam giới. giới: Dũng cảm, cao thượng, năng nổ, anh hùng, kiên cường, mạnh mẽ, gan góc b/ Tìm những từ ngữ chỉ phẩm chất của nữ b/ Những từ ngữ chỉ phẩm chất của nữ giới: giới. Dịu dàng, thùy mị, nết na, hiền hậu, hiền lành, nhân hậu, anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang. Bài tập 2 : Ví dụ: a/ Chọn ba từ ngữ ở câu a bài tập 1 và đặt a/ Ba từ: dũng cảm; anh hùng, năng nổ. câu với từ đó. - Bộ đội chiến đấu rất dũng cảm. - Trong chiến dịch Điện Biên Phủ, anh Phan Đình Giót đã được phong tặng danh hiệu anh hùng. - Các bạn nam lớp em rất năng nổ trong lao động. b/ Chọn ba từ ngữ ở câu b bài tập 1 và đặt b/ Ba từ: dịu dàng, hiền hậu, đảm đang. câu với từ đó. - Cô giáo em lúc nào cũng dịu dàng. - Bà nội em trông rất hiền hậu. - Mẹ em là người phụ nữ rất đảm đang. Bài tập 3: Tìm dấu phảy dùng sai trong đoạn trích sau Đáp án: và sửa lại cho đúng: Các dấu phảy dùng không đúng (bỏ đi) sau Khi một ngày mới bắt đầu, tất cả trẻ em các từ: giới, ấy, đường, gắt. trên thế giới, đều cắp sách đến trường. Những học sinh ấy, hối hả bước trên csacs nẻo đường, ở nông thôn, trên những phố dài của các thị trấn đông đúc, dưới trời nắng gắt, hay trong tuyết rơi. 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn - HS chuẩn bị bài sau. bị bài sau. Thứ sáu ngày 9 tháng 4 năm 2022. Toán: Thực hành 68
  69. LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu. - Tiếp tục củng cố cho HS về cách tính diện tích, thể tích, thời gian. - Củng cố cho HS về phân số và số tự nhiên. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: - Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: - HS trình bày. 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng: a) Từ ngày 3/2/2022 đến hết ngày 26/3/2022 có bao nhiêu ngày? Lời giải : A. 51 B. 52 a) Khoanh vào B C. 53 D. 54 b) 1 giờ 45 phút = giờ b) Khoanh vào D A.1,45 B. 1,48 C.1,50 D. 1,75 Bài tập 2: Lời giải: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm a) 5m3 675dm3 = 5,675m3 a) 5m3 675dm3 = m3 1996dm3 = 1,996m3 1996dm3 = m3 2m3 82dm3 = 2,082m3 2m3 82dm3 = m3 65dm3 = 0,065m3 65dm3 = m3 b) 4dm3 97cm3 =4,097dm3 b) 4dm3 97cm3 = dm3 5dm3 6cm3 = 5,006dm3 5dm3 6cm3 = dm3 2030cm3 = 2,03dm3 2030cm3 = dm3 105cm3 = 0,105dm3 105cm3 = dm3 Bài tập3: Lời giải: 69
  70. Một thửa ruộng hình thang có tổng độ dài Chiều cao của mảnh đất là: hai đáy là 250m, chiều cao bằng 3 tổng độ 250 : 5 3 = 150 (m) 5 Diện tích của mảnh đất là: dài hai đáy. Trung bình cứ 100m2 thu được 250 150 : 2 = 37500 (m2) 64kg thóc. Hỏi thửa ruộng trên thu được Thửa ruộng trên thu được số tấn thóc là: bao nhiêu tấn thóc? 37500 : 100 64 = 24 000 (kg) = 24 tấn Đáp số: 24 tấn. Bài tập4: (HSKG) Lời giải: Kho A chứa 12 tấn 753 kg gạo, kho B Cả hai kho chứa số tấn gạo là: chứa 8 tấn 247 kg. Người ta chở tất cả đi 12 tấn 753 kg + 8 tấn 247 kg = bằng ô tô trọng tải 6 tấn. Hỏi cần ít nhất = 20 tấn 1000 kg = 21 tấn. bao nhiêu xe để chở hết số gạo dó? Ta có: 21 : 6 = 3 (xe) dư 3 tấn. Ta thấy 3 tấn dư này cũng cần thêm một xe để chở. Vậy số xe cần ít nhất là: 3 + 1 = 4 (xe) Đáp số: 4 xe. 4. Củng cố dặn dò. - HS chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. Đã duyệt, ngày 5 – 4 – 2022 . TUẦN 31 Thứ hai ngày 12 tháng 4 năm 2022. Tiếng việt: Thực hành ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU. I. Mục tiêu. - Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về dấu phẩy. - Rèn cho học sinh kĩ năng làm bài tập thành thạo. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II.Chuẩn bị : Nội dung ôn tập. 70
  71. III.Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi - HS trình bày. đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - HS đọc kĩ đề bài. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - HS làm bài tập. - GV giúp đỡ HS chậm. - HS lần lượt lên chữa bài - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 1: Đặt câu. Ví dụ: a/ Có dấu phẩy dùng để ngăn cách các bộ a/ Chị Tư Hậu giỏi việc nước, đảm việc phận cùng chức vụ trong câu. nhà. b/ Có dấu phẩy dùng để ngăn cách trạng b/ Sáng nay, trời trở rét. ngữ với chủ ngữ và vị ngữ c/ Có dấu phẩy dùng để ngăn cách các vế c/ Bố em đi làm, mẹ em đi chợ, em đi học. trong câu ghép. Bài tập 2: Điền đúng các dấu câu vào chỗ trống cho thích hợp. Đầm sen Bài làm: Đầm sen ở ven làng  Lá sen màu xanh Đầm sen ở ven làng. Lá sen màu xanh mát. mát  Lá cao  lá thấp chen nhau  phủ Lá cao, lá thấp chen nhau, phủ khắp mặt khắp mặt đầm  đầm. Hoa sen đua nhau vươn cao  Khi nở  Hoa sen đua nhau vươn cao. Khi nở, cánh cánh hoa đỏ nhạt xòe ra  phô đài sen và hoa đỏ nhạt xòe ra, phô đài sen và nhị vàng. nhị vàng  Hương sen thơm ngan ngát  Hương sen thơm ngan ngát, thanh khiết. Đài sen khi già thì dẹt lại, xanh thẫm. thanh khiết  Đài sen khi già thì dẹt lại  Suốt mùa sen, sáng sáng lại có những xanh thẫm  người ngồi trên thuyền nan rẽ lá, hái hoa. Suốt mùa sen  sáng sáng lại có những người ngồi trên thuyền nan rẽ lá  hái hoa  Bài làm: Bài tập 3: Đoạn văn sau thiếu 6 dấu phẩy, Ngay giữa sân trường, sừng sững một cây em hãy đánh dấu phẩy vào những chỗ cần bàng. thiết: Mùa đông, cây vươn dài những cành Ngay giữa sân trường sừng sững một cây khẳng khiu, trụi lá. Xuân sang, cành trên bàng. cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn. Mùa đông cây vươn dài những cành khẳng Hè về, những tán lá xanh um che mát một khiu trụi lá. Xuân sang cành trên cành dưới khoảng sân trường. Thu đến, từng chùm chi chít những lộc non mơn mởn. Hè về quả chín vàng trong kẽ lá. 71
  72. những tán lá xanh um che mát một khoảng sân trường. Thu đến từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá. 4 Củng cố, dặn dò. - Nhận xét giờ học và nhắc HS chuẩn bị bài - HS lắng nghe và chuẩn bị bài sau. sau, về nhà hoàn thành phần bài tập chưa hoàn chỉnh. Toán: Thực hành LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu. - Củng cố cho HS về phép cộng, phép trừ số tự nhiên và phân số. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: - Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: - HS trình bày. 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Tính bằng cách thuận tiện: a) (976 + 765) + 235 Lời giải : b) 891 + (359 + 109) a) (976 + 765) + 235 b) 891 + (359 + 109) = 976 + (765 + 235) = (891 + 109) + 359 = 976 + 1000 = 1000 + 359 = 1976 = 1359 2 7 3 2 7 3 19 5 3 c) ( ) c) ( ) d) ( ) 5 8 5 5 8 5 11 13 11 19 5 3 2 3 7 19 3 5 d) ( ) = ( ) = ( ) 11 13 11 5 5 8 11 11 13 72
  73. 7 5 = 1 = 2 8 13 7 5 = 1 = 2 Bài tập 2: Khoanh vào phương án đúng: 8 13 Đáp án: a) Tổng của 2 và 3 là: 3 4 a) Khoanh vào B A. 5 B. 7 C. 5 12 12 7 b) Tổng của 609,8 và 54,39 là: b) Khoanh vào A A. 664,19 B. 653,19 C. 663,19 D. 654,19 Bài tập3: Vòi nước thứ nhất mỗi giờ chảy được 1 bể Lời giải: 5 Trong cùng một giờ cả hai vòi chảy được nước, Vòi nước thứ hai mỗi giờ chảy được số phần trăm của bể là: 1 bể nước. Hỏi cả hai vòi cùng chảy một 1 1 9 45 4 45% (thể tích bể) 5 4 12 100 giờ thì được bao nhiêu phần trăm của bể? Đáp số: 45% thể tích bể. Bài tập4: (HSKG) 5 Một trường tiểu học có số học sinh đạt Lời giải: 8 Phân số chỉ số HS giỏi và khá là: 1 loại khá, số học sinh đạt loại giỏi, còn 5 1 33 5 (Tổng số HS) 8 5 40 lại là học sinh trung bình. Phân số chỉ số HS loại trung bình là: a) Số HS đạt loại trung bình chiếm bao 40 33 7 17,5 nhiêu số HS toàn trường? = 17,5% (Tổng số HS) 40 40 40 100 b) Nếu trường đó có 400 em thì có bao Số HS đạt loại trung bình có là: nhiêu em đạt loại trung bình? 400 : 100 17,5 = 70 (em) Đáp số: a) 17,5% b) 70 em. 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị - HS chuẩn bị bài sau. bài sau. Thứ tư ngày 14 tháng 4 năm 2022. Tiếng việt: Thực hành LUYỆN TẬP VỀ VĂN TẢ CẢNH I.Mục tiêu : - Củng cố cho HS những kiến thức về văn tả cảnh. - Rèn cho học sinh có kĩ năng lập dàn bài tốt. 73
  74. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II.Chuẩn bị : Nội dung ôn tập. III.Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: - HS trình bày. 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên trình bày - HS lần lượt lên trình bày - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Em hãy lập dàn bài cho đề bài: Miêu tả cảnh một ngày mới bắt đầu ở quê em. Bài làm * Mở bài : + Giới thiệu chung về cảnh vật: - Thời gian : lúc sáng sớm. - Địa điểm : ở làng quê. - Quang cảnh chung : yên tĩnh, trong lành, tươi mát. * Thân bài : + Lúc trời vẫn còn tối : - ánh điện, ánh lửa - Tiếng chó sủa râm ran, tiếng gà gáy mổ nhau chí chóe, lợn kêu ủn ỉn đòi ăn; tiếng các ông bố, bà mẹ gọi con dậy học bài khe khẽ như không muốn làm phiền những người còn đang ngủ. - Hoạt động : nấu cơm sáng, chuẩn bị hàng đi chợ, ôn lại bài. + Lúc trời hửng sáng : - Tất cả mọi người đã dậy. - Ánh mặt trời thay cho ánh điện. - Âm thanh ồn ào hơn.(tiếng lợn đòi ăn, tiếng gọi nhau í ới, tiếng nhắc việc, tiếng loa phóng thanh, tiếng tưới rau ào ào ) - Hoạt động : ăn cơm sáng, cho gà, côh lợn ăn. + Lúc trời sáng hẳn : - Ánh mặt trời (hồng rực, chiếu những tia nắng đầu tiên xuống xóm làng, đồng ruộng) - Công việc chuẩn bị cho một ngày mới đã hoàn thành. - Âm thanh : náo nhiệt. - Hoạt động : ai vào việc nấy(người lớn thì ra đồng, đi chợ ; trẻ em đến trường, bác trưởng thôn đôn đốc, nhắc nhở, ) 74