Giáo án Đại số 10 sách Kết nối tri thức theo công văn 5512 - Chương 1, Bài 1: Mệnh đề - Năm học 2022-2023 - Trần Thanh Thiện

pdf 11 trang hoaithuk2 23/12/2022 5580
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 10 sách Kết nối tri thức theo công văn 5512 - Chương 1, Bài 1: Mệnh đề - Năm học 2022-2023 - Trần Thanh Thiện", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_an_dai_so_10_sach_ket_noi_tri_thuc_theo_cong_van_5512_c.pdf

Nội dung text: Giáo án Đại số 10 sách Kết nối tri thức theo công văn 5512 - Chương 1, Bài 1: Mệnh đề - Năm học 2022-2023 - Trần Thanh Thiện

  1. Giáo án Toán 10 KNTT soạn theo công văn 5512 Trường:THPT Võ Văn Kiệt Họ và tên giáo viên: Trần Thanh Thiện Tổ: TOÁN-TIN-TIẾNG ANH Ngày dạy: 5-14/9/2022 Ngày soạn: 4 / 9 /2022 Tiết PPCT: 1-4 TÊN BÀI DẠY: Môn học/Hoạt động giáo dục: Toán; lớp:10A3 Thời gian thực hiện: 4 tiết Tiết theo ppct: 1-4 I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: - HS biết thế nào là một mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề chứa biến. - Biết ký hiệu phổ biến  và ký hiệu tồn tại  . - Biết được mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương. - Phân biệt được điều kiện cần và điều kiện đủ, giả thiết và luận. 2. Về năng lực: - Biết lấy ví dụ về mệnh đề, mệnh đề phủ định của một mệnh đề, xác định được tính đúng sai của một mệnh đề trong những trường hợp đơn giản. - Nêu được mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương. - Biết lập được mệnh đề đảo của một mệnh đề cho trước. 3. Về phẩm chất: - Phát triển tư duy trừu tượng, tư duy khái quát hóa, tư duy lôgic, - Học sinh có thái độ nghiêm túc, say mê trong học tập, biết quan sát và phán đoán chính xác.
  2. Giáo án Toán 10 KNTT soạn theo công văn 5512 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - KHBD, SGK, máy chiếu, máy tính. - Các ví dụ, bài tập củng cố kiến thức về mệnh đề. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu: Giúp học sinh có khái niệm về mệnh đề b) Nội dung: c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: + Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho học sinh quan sát hình vẽ và nhận xét câu trả lời của hai nhân vật + Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ + Báo cáo kết quả: Học sinh nêu ý kiến.
  3. Giáo án Toán 10 KNTT soạn theo công văn 5512 GV dẫn dắt: Những phát biểu có tính chất hoặc đúng hoặc sai được gọi là mệnh đề. Vậy mệnh đề là gì? Nó có những tính chất gì? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu thêm về vấn đề đó. 2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 2.1 1. MỆNH ĐỀ, MỆNH ĐỀ CHỨA BIẾN a. Mệnh đề: a) Mục tiêu: - HS nắm được khái niệm mệnh đề, mệnh đề toán học - Xác định được tính đúng/sai của một mệnh đề. b) Nội dung: -GV yêu cầu HS thực hiện HĐ1 SGK Ví dụ 1: Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề, câu nào không là mệnh đề? Bài tập củng cố 1: Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề toán học? a) Số 2 là số nguyên tố b) Số 123456 chia hết cho 3 c) Việt Nam là quốc gia ở khu vực Đông Nam Á. d) Không có nước sẽ không có sự sống.
  4. Giáo án Toán 10 KNTT soạn theo công văn 5512 c) Sản phẩm: -Học sinh trình bày câu trả lời - Kiến thức cần nắm: Mệnh đề là những khẳng định có tính đúng hoặc sai. Những câu không xác định được tính đúng sai không phải là mệnh đề. Ta thường kí hiệu mệnh đề bằng các chữ cái in hoa như P, Q, R, S Như vậy: Ví dụ 1: (bài giải) Chú ý: Những mệnh đề liên quan đến toán học được gọi là mệnh đề toán học. Bài tập củng cố 1(bài giải) Luyện tập 1. (bài giải) d) Tổ chức thực hiện: PP dạy học gợi mở vấn đáp, PP thảo luận nhóm. -Gv đặt câu hỏi gợi mở -HS nhận nhiệm vụ, suy nghĩ, thảo luận nhóm - Gv điều hành dẫn dắt vào kiến thức mệnh đề. b. Mệnh đề chứa biến: a) Mục tiêu: - HS nắm được khái niệm mệnh đề chứa biến b) Nội dung: Xét câu “n chia hết cho 2” (với n là số tự nhiên). Với n=5: Ta có mệnh đề “5 chia hết cho 2” (Sai) Với n=10: Ta có mệnh đề “10 chia hết cho 2” (Đúng) Như vậy, mỗi số tự nhiên n, phát biểu trên cho ta một mệnh đề. Ta nói rằng câu “n chia hết cho 2” là một mệnh đề chứa biến. Bài tập củng cố 2:
  5. Giáo án Toán 10 KNTT soạn theo công văn 5512 c) Sản phẩm: -Học sinh trả lời Bài tập củng cố 2: (bài giải) d) Tổ chức thực hiện: PP dạy học gợi mở vấn đáp, PP thảo luận nhóm. -Gv đặt câu hỏi gợi mở -HS nhận nhiệm vụ, suy nghĩ, thảo luận nhóm - Gv điều hành dẫn dắt vào kiến thức mệnh đề chứa biến. Hoạt động 2.2 2. MỆNH ĐỀ PHỦ ĐỊNH a) Mục tiêu: - HS nắm được khái niệm mệnh đề phủ định - HS biết cách phủ định một mệnh đề. b) Nội dung: -GV yêu cầu HS thực hiện HĐ2 SGK
  6. Giáo án Toán 10 KNTT soạn theo công văn 5512 c) Sản phẩm: -Ví dụ 2: (bài giải) -Luyện tập 2: (bài giải) -Vận dụng: (bài giải) d) Tổ chức thực hiện: PP dạy học gợi mở vấn đáp, PP thảo luận nhóm. -Gv đặt câu hỏi gợi mở -HS nhận nhiệm vụ, suy nghĩ, thảo luận nhóm - Gv điều hành dẫn dắt vào kiến thức mệnh đề phủ định. Hoạt động 2.3 3. MỆNH ĐỀ KÉO THEO, MỆNH ĐỀ ĐẢO: a. Mệnh đề kéo theo: a) Mục tiêu: - HS nắm được khái niệm mệnh đề kéo theo - HS biết cách phát biểu mệnh đề kéo theo. b) Nội dung: -GV yêu cầu HS thực hiện HĐ3, HĐ4 SGK
  7. Giáo án Toán 10 KNTT soạn theo công văn 5512 c) Sản phẩm: -Ví dụ 3: (bài giải) d) Tổ chức thực hiện: PP dạy học gợi mở vấn đáp, PP thảo luận nhóm. -Gv đặt câu hỏi gợi mở -HS nhận nhiệm vụ, suy nghĩ, thảo luận nhóm - Gv điều hành dẫn dắt vào kiến thức mệnh đề kéo theo. b. Mệnh đề đảo: a) Mục tiêu: - HS nắm được khái niệm mệnh đề đảo - HS biết cách phát biểu mệnh đề đảo. b) Nội dung: -GV yêu cầu HS thực hiện HĐ5 SGK
  8. Giáo án Toán 10 KNTT soạn theo công văn 5512 c) Sản phẩm: -Ví dụ 4: (bài giải) - Luyện tập 3: (bài giải) d) Tổ chức thực hiện: PP dạy học gợi mở vấn đáp, PP thảo luận nhóm. -Gv đặt câu hỏi gợi mở -HS nhận nhiệm vụ, suy nghĩ, thảo luận nhóm - Gv điều hành dẫn dắt vào kiến thức mệnh đề mệnh đề đảo. Hoạt động 2.4 4. MỆNH ĐỀ TƯƠNG ĐƯƠNG: a) Mục tiêu: - HS nắm được khái niệm mệnh đề tương đương - HS biết cách phát biểu mệnh đề tương đương. b) Nội dung: -GV yêu cầu HS thực hiện HĐ6 SGK c) Sản phẩm: -Ví dụ 5: (bài giải) - Luyện tập 4: (bài giải)
  9. Giáo án Toán 10 KNTT soạn theo công văn 5512 d) Tổ chức thực hiện: PP dạy học gợi mở vấn đáp, PP thảo luận nhóm. -Gv đặt câu hỏi gợi mở -HS nhận nhiệm vụ, suy nghĩ, thảo luận nhóm - Gv điều hành dẫn dắt vào kiến thức mệnh đề tương đương. Hoạt động 2.5 a) Mục tiêu: - HS phân biệt được hai kí hiệu  và  - HS biết cách phát biểu mệnh đề có chứa ký hiệu và . b) Nội dung: -GV dẫn dắt HS tìm hiểu c) Sản phẩm: - Luyện tập 5: (bài giải) -Ví dụ 6: (bài giải) - Luyện tập 6: (bài giải)
  10. Giáo án Toán 10 KNTT soạn theo công văn 5512 d) Tổ chức thực hiện: PP dạy học gợi mở vấn đáp, PP thảo luận nhóm. -Gv đặt câu hỏi gợi mở -HS nhận nhiệm vụ, suy nghĩ, thảo luận nhóm - Gv điều hành dẫn dắt HS hiểu được hai kí hiệu  và  . 3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: : HS biết áp dụng các kiến thức đã học vào các dạng bài tập xác định được mệnh đề, mệnh đề chứa biến, mệnh đề chứa kí hiệu với mọi, tồn tại; phát biểu được các mệnh đề phủ định, kéo theo, tương đương, mệnh đề chứa kí hiệu với mọi, tồn tại; biết xét tính đúng sai của các loại mệnh đề. b) Nội dung:
  11. Giáo án Toán 10 KNTT soạn theo công văn 5512 c) Sản phẩm: Đáp án, lời giải của các câu hỏi, bài tập của học sinh d) Tổ chức thực hiện GV: Chia lớp thành 4 nhóm. Phát phiếu học tập Chuyển giao HS: Nhận nhiệm vụ, GV: điều hành, quan sát, hỗ trợ Thực hiện HS: 4 nhóm tự phân công nhóm trưởng, hợp tác thảo luận thực hiện nhiệm vụ. Ghi kết quả vào bảng nhóm. Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận Báo cáo thảo Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, đưa ra ý kiến phản biện để làm luận rõ hơn các vấn đề GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm học Đánh giá, nhận sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt xét, tổng hợp nhất. Hướng dẫn HS chuẩn bị cho nhiệm vụ tiếp theo. 4. HOẠT ĐỘNG 4: MỞ RỘNG, VẬN DỤNG