Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 15: Căn bậc ba - Năm học 2017-2018 - Phạm Quang Huy
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 15: Căn bậc ba - Năm học 2017-2018 - Phạm Quang Huy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_9_tiet_15_can_bac_ba_nam_hoc_2017_2018_ph.doc
Nội dung text: Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 15: Căn bậc ba - Năm học 2017-2018 - Phạm Quang Huy
- GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 9 PHẠM QUANG HUY Ngày soạn: Ngày dạy: TUẦN 8 Tiết 15: §9. CĂN BẬC BA I MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: HS nắm được định nghĩa căn bậc ba và kiểm tra được một số là căn bậc ba của số khác biết được một số tính chất của căn bậc ba. 2.Kĩ năng: Vận dụng định nghĩa, tính chất căn bậc ba để giải toán, cách tìm căn bậc ba nhờ bảng số và máy tính bỏ túi. 3.Thái độ: cẩn thận trong tính toán tra bảng và biến đổi biểu thức. II CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: 1. Thầy: Bảng phụ ghi bài tập, định nghĩa, nhận xét Máy tính bỏ túi CASIO fx220 hoặc CASIO 500MS 2. Trò : Ôn tập định nghĩa, tính chất của căn bậc hai. Máy tính bỏ túi, Bảng số với 4 chữ số thập phân. III TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định tổ chức:(1ph) Kiểm tra nề nếp - Điểm danh 2. Kiểm tra bài cũ:(5ph) HS: Nêu định nghĩa căn bậc hai của số a không âm. Với a > 0 , a = 0 mỗi số có mấy căn bậc hai? Làm bài tập: Tìm x biết Bài giải: ĐK: x 5 4 4 x 5 3 x 5 9 x 5 6 3 4 4x 20 3 5 x 9x 45 6 2 x 5 3 x 5 4 x 5 6 3 3 x 5 6 x 5 2 x 5 4 x 1(TMDK) 3. Bài mới: Giới thiệu bài:(1ph) Ta đã học về căn thức bậc hai, tượng như vậy ta có khái niệm căn thức bậc ba và các tính chất của Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 15’ Hoạt động 1: Khái niệm căn bậc ba. GV: Yêu cầu một HS đọc bài toán SGK và tóm tắt đề bài. Thùng lập phương V = 64(dm3) Đ: Gọi cạnh của hình lập phương là x (dm) ĐK: x Tính độ dài cạnh của thùng? > 0, thì thể tích của hình lập phương tính theo H: Thể tích hình lập phương được tính theo công thức: V = x3 công thức nào? Theo đề bài ta có: x3 = 64 GV hướng dẫn HS lập phương trình. x 4 (vì 43 = 64). GV giới thiệu: Từ 43 = 64 người ta gọi 4 là căn bậc ba của 64. H: Vậy căn bậc ba của một số a là một số x Đ: Căn bậc của một số a là một số x sao cho Trường THCS Lê Hồng Phong Năm học 2017 - 2018
- GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 9 PHẠM QUANG HUY như thế nào? x3 = a H: Theo định nghĩa đó, hãy tìm căn bậc ba của Đ: Căn bậc ba của 8 là 2 vì23 = 8 8, của 0, của -1, của -125. Căn bậc ba của 0 là 0 vì 03= 0 Căn bậc ba của -1 là -1 vì (-1)3 = -1 Căn bậc ba của -125 là -5 H: Với a > 0, a = 0, a < 0, mỗi số a có bao vì (-5)3 = -125 nhiêu căn bậc ba? Là các số như thế nào? Đ: HS nêu nhận xét: Mỗi số a đều có duy nhất GV nhấn mạnh sự khác nhau này giữa căn bậc một căn bậc ba. ba và căn bậc hai. Căn bậc ba của số dương là số dương. Số dương có hai căn bậc hai là hai số đối nhau. Căn bậc ba của số 0 là số 0. Số âm không có căn bậc hai. Căn bậc ba của số âm là số âm. GV giới thiệu kí hiệu căn bậc ba của số a: 3 a Số 3 gọi là chỉ số căn. Phép tìm căn bậc ba của một số gọi là phép khai căn bậc ba. Vậy (3 a )3 = 3 a 3 = a GV: Yêu cầu HS làm ?1, trình bày theo bài HS: làm ?1, một HS lên bảng trình bày. mẫu SGK 3 64 3 ( 4)3 4 3 0 0 3 1 1 1 3 3 125 5 5 GV: cho HS làm bài tập 67 tr 36 SGK. Hãy tìm: 3 512 8; 3 729 ( 9)3 9 3 512; 3 729; 3 0,064 ; 3 0,064 3 (0,4)3 0,4 GV hướng dẫn cách tìm căn bậc ba bằng máy tính bỏ túi CASIO HS thực hiện và kiểm tra lại kết quả. 15’ Hoạt động 2: Tính chất GV: nêu bài tập: Điền vào dấu ( ) để hoàn HS thực hiện trên bảng nhóm thành các công thức sau. Với a, b 0 Với a, b 0 a b a b a.b a.b Với a 0;b 0 Với a 0;b 0 a a b b GV yêu cầu HS hoạt động nhóm. GV: Đây là một số công thức nêu lên tính chất của căn bậc hai. Tương tự, căn bậc ba có các ctính chất sau: a) a b 3 a 3 b Trường THCS Lê Hồng Phong Năm học 2017 - 2018
- GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 9 PHẠM QUANG HUY Ví dụ2: so sánh 2 và 3 7 . HS: 2 3 8 Vì 8 > 7 3 8 3 7 GV: lưu ý tính chất này đúng với mọi a, b R Vậy 2 > 3 7 b) 3 a.b 3 a.3 b (với mọi a, b R ) H: công thức này cho ta hai qui tắc nào? Đ: - Khai căn bậc ba một tích Ví dụ 3: Rút gọn 3 8a 3 5a - Nhân các căn thức bậc ba 3 3 3 3 3 HS: 8a 5a 8. a 5a 2a 5a a 3 a 3a c)Với b 0 , ta có: 3 b 3 b GV: Yêu cầu HS làm ?2. Tính 3 1728 : 3 64 theo hai cách ? Đ: - Cách 1: Ta có thể khai căn bậc ba từng số H: Em hiểu hai cách làm bài này là gì? trước rồi chia sau - Cách 2: Chia 1728 cho 64 trước rồi khai căn bậc ba của thương. GV: Nhận xét và yêu cầu 2HS thực hiện trên HS lên bảng trình bày. bảng 3 1728 : 3 64 12 : 4 3 1728 3 1728 : 3 64 3 3 27 3 64 5’ Hoạt động 3: (Luyện tập củng cố) HS làm bài tập, hai HS lên bảng, mỗi HS làm Bài tập 68 tr 36 SGK. Tính một phần 3 3 3 a) 27 8 125 Kết quả a) 0 3 135 b) -3 b) 3 54.3 4 3 5 Bài tập 69 tr 36 SGK so sánh HS trình bày miệng a) 5 và 3 123 a)5 3 53 3 125 có 3 125 3 123 5 3 123 b)5. 3 6 3 53.6 b)5.3 6 và 6.3 5 6.3 5 3 63.5 có 53.6 63.5 5.3 6 6.3 5 4. Hướng dẫn về nhà:(3ph) - GV đưa một phần bảng lập phương lên bảng phụ, hướng dẫn cách tìm căn bậc ba của một số bằng bảng lập phương; HS về nhà đọc bài thêm tr 36, 37, 38 SGK - Tiết sau Ôn tập chương một, xem lại các công thức biến đổi căn thức Bài tập về nhà số 70, 71, 72 tr 40 SGK số 96, 97, 98 tr 18 SBT Trường THCS Lê Hồng Phong Năm học 2017 - 2018