Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 6: Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương - Năm học 2017-2018 - Phạm Quang Huy
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 6: Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương - Năm học 2017-2018 - Phạm Quang Huy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_9_tiet_6_lien_he_giua_phep_chia_va_phep_k.doc
Nội dung text: Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 6: Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương - Năm học 2017-2018 - Phạm Quang Huy
- GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 9 PHẠM QUANG HUY Ngày soạn : Ngày dạy: Tiết 6: §4. LIÊN HỆ GIỮA PHÉP CHIA VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: HS nắm được nội dung và cách chứng minh đinh lí về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương. 2.Kĩ năng: Có kĩ năng dùng các qui tắc khai phương một thương và chia hai căn thức bậc hai trong tính toán và trong biến đổi biểu thức. 3.Thái độ: Biết suy luận và cẩn thận trong tính toán. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1.Giáo viên: Bảng phụ ghi tóm tắc hai qui tắc, các đề bài tập 2.Học sinh: Nhớ kết quả khai phương của các số chính phương, bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định tổ chức:(1’) Kiểm tra nề nếp - điểm danh 2. Kiểm tra bài cũ:(5’) Phát biểu định nghĩa về căn bậc hai số học? Tính:16 ;25 16 4 ; 0,64 (kết quả: 4 ; 5 ; ; 0,8) 25 5 3. Bài mới: Giới thiệu bài:(1’) Để biết được phép chia và phép khai phương có mối liên hệ gì tiết học hôm nay giúp ta tìm hiểu điều đó. Các hoạt động: tg HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 7’ Hoạt động 1: định lí GV: giao cho HS làm bài tập?1 HS: Nêu miệng 16 16 4 ( ) 25 25 5 H: Qua ?1 Hãy nêu khái quát kết quả Đ:Phát biểu định lí về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương? GV hướng dẫn HS chứng minh định lí H:Theo định nghĩa căn bậc hai số a Đ: xác định không âm a học, để chứng minh là căn bậc b b Trường THCS Lê Hồng Phong Năm học 2017 - 2018
- GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 9 PHẠM QUANG HUY a a a hai số học của thì phải chứng minh và( )2 b b b gì? 1 HS trình bày các bước chứng minh. GV nhận xét đánh giá chứng minh. 10’ Hoạt động 2: Quy tắc khai phương một thương GV giới thiệu quy tắc khai phương HS thực hiện ví dụ 1. một thương và hướng dẫn HS làm ví 25 25 5 a) dụ 1. 121 121 11 9 25 9 25 3 5 : : : b) 16 36 16 36 4 6 9 10 GV yêu cầu HS làm ?2 tổ chức hoạt HS hoạt động nhóm trình bày bài làm động nhóm trên bảng nhóm. HS áp dụng quy tắc làm ví dụ 2, 2 HS thực hiện trên bảng cả lớp nhận xét 225 225 15 a) 256 256 16 196 0,0196 10000 b ) 196 14 0,14 10000 100 9’ Hoạt động 3:Quy tắc chia hai căn bậc hai GV giới thiệu quy tắc chia hai căn HS cả lớp cùng theo dõi các bước thực bậc hai hướng dẫn HS làm ví dụ 2 hiện theo ví dụ 2 (SGK) GV cho cả lớp làm bài tập ?3 gọi 2 2 HS thực hiện trên bảng cả lớp theo HS thực hiện trên bảng dõi nhận xét 999 999 a) 9 3 111 111 52 52 4 2 b) 117 117 9 3 7’ Hoạt động 4:(củng cố) GV giới thiệu chú ý (SGK). Đây là phần tổng quát hoá cho 2 quy Trường THCS Lê Hồng Phong Năm học 2017 - 2018
- GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 9 PHẠM QUANG HUY tắc trên. GV giới thiệu ví dụ 3 yêu cầu HS 2HS khá thực hiện, cả lớp theo dõi làm ?4 gọi hai HS khá thực hiện trên nhận xét. bảng. 2a2 b 4 a2 b 4 a2 b 4 Có thể gợi ý HS làm theo cách khác. 50 25 a) 25 (ab2 )2 a b2 5 5 2ab2 2ab2 ab2 162 81 b) 162 ab2 b a 9 9 GV:Yêu cầu HS phát biểu lại định lí HS phát biểu định lí ở mục 1. mục 1. GV nêu qui ước gọi tên là định lí khai phương một thương hay định lí chia hai căn bậc hai. 4.Hướng dẫn về nhà:(5’) -Học thuộc định lí và hai quy tắc. -Vận dụng quy tắc làm các bài tập 28, 29, 30 tương tự như các ví dụ trong bài -Hướng dẫn: 31b) Đưa về so sánh a với a b b . Aùp dụng kết quả bài tập 26 với hai số (a – b) và b, ta sẽ được a b b (a b) b hay a b b a .Từ đó suy ra kết quả. -Chuẩn bị tiết sau luyện tập hai quy tắc đã học. Trường THCS Lê Hồng Phong Năm học 2017 - 2018