Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 63: Luyện tập (Giải bài toán bằng cách lập phương trình) - Năm học 2016-2017 - Phạm Quang Huy
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 63: Luyện tập (Giải bài toán bằng cách lập phương trình) - Năm học 2016-2017 - Phạm Quang Huy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_9_tiet_63_luyen_tap_giai_bai_toan_bang_ca.doc
Nội dung text: Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 63: Luyện tập (Giải bài toán bằng cách lập phương trình) - Năm học 2016-2017 - Phạm Quang Huy
- GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 9 PHẠM QUANG HUY Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần 33 Tiết 63: LUYỆN TẬP (Giải bài tốn bằng cách lập phương trình) I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Củng cố việc giải bài tốn bằng cách lập phương trình. 2. Kỹ năng: HS được kĩ năng giải bài tốn bằng cách lập phương trình qua bước phân tích đề bài, tìm ra mối liên hệ giũa các dữ kiện trong bài tốn để lập phương trình. 3. Thái độ: Tính cẩn thận, chính xác, trong việc trình bày bài giải của một bài tốn bậc hai. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRỊ. 1. Thầy: Bảng phụ ghi đề bài tập, vài bài giải mẫu, bút viết bảng 2. Trị: Bảng nhĩm, máy tính bỏ túi, chuẩn bị bài tập GV đã cho về nhà. III.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY. 1. Ổn định tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số và dụng cụ học tập của HS. 2. Kiểm tra bài cũ: Trong quá trình luyện tập. 3. Bài mới Giới thiệu vào bài (1’) Để củng cố các kĩ năng về giải bài tốn bằng cách lập phương trình tiết học này ta “Luyện tập” Các hoạt động dạy HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1. KIỂM TRA VÀ CHỮA BÀI TẬP CŨ (12’) GV nêu yêu cầu kiểm tra chia bảng làm 2 phần gọi 2 HS lên bảng HS1: Nêu tĩm tắt các bước ở SGK HS1: - Nêu các bước giải bài tốn bằng cách lập Chữa bài tập 43 tr 58 SGK trên bảng phương trình.Chữa bài tập 43 tr 58 SGK. Gọi vận tốc của xuồng lúc đi là x (km/h), x > 0, Giải bài tốn bằng cách lập phương trình. thì vận tốc lúc về là x – 5 (km/h). 120 Thời gian đi 120 km là: (giờ). x Vì khi đi cĩ nghỉ một giờ nên thời gian lúc đi 120 hết tất cả là: 1(giê) . x Đường về dài 120 + 5 = 125(km). 125 Thời gian về là: (giê) . x 5 Theo đầu bài ta cĩ phương trình 120 125 1 . x x 5 x2 5x 120x 600 125x Giải phương trình: x2 10x 600 0 ; x1 30, x2 20(lo¹i) Trả lời: Vân tốc của xuồng khi đi là 30km/h HS2: Gọi số bé là x, x N , x > 0, HS2: Bài 45 tr 59 SGK số tự nhiên kề sau là x + 1 Trường THCS Lê Hồng Phong Năm học 2016 - 2017
- GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 9 PHẠM QUANG HUY Tích của hai số này là x(x + 1) hay x2 x. Tổng của chúng là x + x + 1 hay 2x + 1. Sau khi HS giải xong cho cả lớp nhận xét, GV nhận Theo đầu bài ta cĩ phương trình xét ghi điểm. x2 x 2x 1 109 Hay x2 x 110 0 Giải phương trình x1 11, x2 10(lo¹i) Trả lời: Hai số phải tìm là 11 và 12. Hoạt động 2. LUYỆN TẬP (23’) GV đưa bài tập 46 tr 59 SGK. 1 HS đọc to đề bài: H: Em hiểu tính kích thước của mảnh đất là gì? Đ: Tính kích thước của mảnh đất tức là tính H: Chọn ẩn? đơn vị? điều kiện? chiều dài và chiều rộng của mảnh đất. Đ: Gọi chiều rộng của mảnh đất là x (m). ĐK: - Biểu thị các đại lượng khác và lập phương trình bài x > 0. tốn. - Vì diện tích mảnh đất là 240 m2 nên chiều dài 240 là (m) x Nếu tăng chiều rộng 3m và giảm chiều dài 4m thì diện tích khơng đổi, vậy ta cĩ phương trình: 240 (x 3) 4 240 x GV yêu cầu HS cả lớp giải phương trình và cho biết kết quả nghiệm, một HS cùng thực hiện trên bảng. - HS giải phương trình x1 12(TM§K); x2 15(lo¹i) GV cho HS tiến hành kiểm tra và sửa sai cho HS nếu - Trả lời: Chiều rộng mảnh đất là 12m cĩ. 240 Chiều dài mảnh đất là: 20(m) GV đưa bài tập 49 tr 59 SGK lên bảng phụ 12 H: - Ta cần phân tích những đại lượng nào? HS trả lời - Hãy lập bảng phân tích và phương trình bài tốn. - Ta cần phân tích các đại lượng: thời gian hồn thành cơng việc và năng suất làm một ngày. - HS nêu bảng phân tích và phương trình của bài tốn. Thời gian Năng suất HTCV một ngày Đội I x (ngày) 1 (CV) x Đội II x + 6 1 (CV) x 6 Hai đội 4 (ngày) 1 (CV) GV yêu cầu HS làm trên bảng nhĩm 4 ĐK: x > 0 ; phương trình : 1 1 1 x x 6 4 Gọi thời gian đội I làm một mình xong cơng Trường THCS Lê Hồng Phong Năm học 2016 - 2017
- GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 9 PHẠM QUANG HUY việc là x (ngày), x > 0. GV kiểm tra mọi hoạt động của nhĩm, gọi HS nhận Vì đội II hồn thành cơng việc lâu hơn đội I là xét sửa sai 6 ngày nên thời gian một mình đội II làm xong GV đánh giá ghi điểm theo nhĩm. việc là x + 6 (ngày). 1 Mỗi ngày đội I làm được (c«ng viƯc), x 1 Mỗi ngày đội II làm được (c«ng viƯc) x 6 1 Mỗi ngày cả hai đội làm được (c«ng viƯc) 4 1 1 1 Ta cĩ phương trình: x x 6 4 Giải phương trình: x(x 6) 4x 4x 24 x2 2x 24 0 ; ' 1 24 52 x1 6 ; x2 4(lo¹i). Trả lời : Một mình đội I làm trong 6 ngày thì xong việc; Một mình đội II làm trong 12 ngày thì xong việc. Hoạt động 3. CỦNG CỐ (5’) GV yêu cầu HS nêu lại các cách giải bài tốn bằng HS nêu lại tĩm tắt các bước giải cách lập phương trình bậc hai H: Hãy nêu các dạng loại bài tốn đã giải? Đ: - Dạng tốn về chuyển động đều. - Dạng tốn về tìm số. - Dạng tốn về diện tích hình chữ nhật. - Hồn thành cơng việc chung và riêng. 4. Hướng dẫn về nhà.(3’) - Nắm vững cách giải bài tốn bằng cách lập phương trình. - Làm hồn thiện các bài tập 47, 48, 50, 51, 52 tr 59 SGK. - HD: bài 51 Vận dụng cơng thức nồng độ% của muối trong dung dịch là tỉ số % của khối lượng muối trên khối lượng dung dịch. Gọi lượng nước trước khi đổ thêm nước là x (gam) , x > 0 40 biểu diễn nồng độ muối của dung dịch khi đĩ là x 40 40 Nếu đổ thêm 200g nước vào dung dịch thì nồng độ muối bây giờ là x 240 40 40 10 Theo đề bài ta cĩ phương trình . x 40 x 240 100 - Tiếp tục ơn lại “ Giải bài tốn bằng cách lập phương trình” chuẩu bị cho tiết sau. Trường THCS Lê Hồng Phong Năm học 2016 - 2017